2.4. Máy phát 2.4.1. Công suất đầu ra 2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra của EPIRB là công suất trung bình cung cấp cho đầu cuối RF 50 trong một chu kỳ tần số vô tuyến.
2.4.1.2. Phương pháp đo
Công suất tại đầu ra của EPIRB được đo ở các điều kiện đo kiểm bình thường và được ghi lại. Công suất này được dùng như công suất đầu ra chuẩn của EPIRB (PR).
Phép đo được lặp lại ở các điều kiện đo kiểm tới hạn. Các giá trị này được
ghi lại.
2.4.1.3. Yêu cầu
Công suất đầu ra là: 37 dBm 2 dB.
2.4.2.Tần số đặc trưng 2.4.2.1. Định nghĩa
Tần số của tín hiệu không điều chế phát bởi EPIRB.
2.4.2.2. Phương pháp đo
Tần số đặc trưng (f0) được xác định từ 18 phép đo tần số mang của tín hiệu không điều chế fc(1) ,được thực hiện ở các điều kiện tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) trong thời gian S1 (Hình 5) của 18 lần phát liên tiếp như sau:
- Xung S1 bắt đầu sau 12ms tính từ thời điểm đầu của sóng mang không điều chế.
- Xung S2 bắt đầu ở bit 23.
- Xung S3 bắt đầu sau 15 ms tính từ khi kết thúc S2.
Hình 5- Các thời gian đo
2.4.2.3. Yêu cầu
Tần số đặc trưng phải nằm trong khoảng: 406,023 MHz và 406,027 MHz.
2.4.3. Độ ổn định tần số thời hạn ngắn 2.4.3.1. Định nghĩa
Độ ổn định tần số trong số lần phát được xác định trước.
2.4.3.2. Phương pháp đo
Độ ổn định tần số thời hạn ngắn thu được từ các phép đo fi(2) và fi(3), được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) trong các thời gian S2 và S3 (Hình 5) của 18 lần phát liên tiếp như sau:
2.4.3.3. Yêu cầu
Độ ổn định tần số thời hạn ngắn phải > 210-9 .
2.4.4. Độ ổn định tần số thời hạn trung bình 2.4.4.1. Định nghĩa
Độ ổn định tần số thời hạn trung bình được đánh giá theo hai tham số là độ dốc trung bình của đường tần số - thời gian trong một khoảng thời gian định trước và biến thiên tần số dư so với độ dốc đó.
2.4.4.2. Phương pháp đo
Độ ổn định tần số thời gian trung bình thu được từ các phép đo fi(2), được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) trên các lần phát liên tiếp tại các thời điểm ti trong thời gian 15 phút (Hình 6).
Hình 6- Đo độ ổn định tần số thời hạn trung bình
Với 1 nhóm (n) phép đo, độ ổn định tần số thời hạn trung bình được xác định bởi độ dốc trung bình của đường thẳng bình phương nhỏ nhất và biến thiên tần số dư so với độ dốc đó.
Độ dốc trung bình được tính như sau:
A =
Tung độ tại gốc của đường thẳng bình phương nhỏ nhất được tính như sau:
B =
Biến thiên tần số dư được tính như sau:
Với chu kỳ lặp lại phát là 50 s, sẽ có 18 phép đo trong thời gian 15 phút
(n = 18).
2.4.4.3. Yêu cầu
Độ dốc trung bình ≤ 1 x 10-9 .
Biến thiên tần số dư ≤ 3 x 10-9.
2.4.5. Građien nhiệt độ 2.4.5.1. Định nghĩa
Tính ổn định đối với ảnh hưởng của građien nhiệt độ là khả năng của EPIRB duy trì chỉ tiêu điện xác định khi các phép đo sau được thực hiện.
2.4.5.2. Phương pháp đo
Trong khi tắt, EPIRB được phép ổn định trong 2 giờ tại nhiệt độ hoạt động thấp nhất, sau đó được bật và chịu građien nhiệt độ như xác định trong Hình 7. Trong thời gian đó, các phép đo sau thực hiện trên mỗi burst:
- Tần số đặc trưng (mục 2.4.2), độ ổn định tần số thời hạn ngắn (mục 2.4.3) và độ ổn định tần số thời hạn trung bình (mục 2.4.4).
- Công suất đầu ra (mục 2.4.1).
- Tmin = -40oC(EPIRB loại 1)
- Tmin = -20oC(EPIRB loại 2)
- ton = EPIRB bật sau 2 giờ “làm lạnh”
- tmean = thời gian bắt đầu ổn định tần số (ton + 15 phút)
Hình 7- Građien nhiệt độ
2.4.5.3. Yêu cầu
Các yêu cầu của các mục 2.4.2 (tần số đặc trưng), mục 2.4.3 (độ ổn định tần số thời hạn ngắn), mục 2.4.4 (độ ổn định tần số thời hạn trung bình), mục 2.4.1 (công suất đầu ra) và mục 2.6 (mã hoá EPIRB) phải được thoả mãn.
2.4.6. Mặt nạ phổ RF 2.4.6.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ RF được xác định theo công suất đầu ra so với công suất cực đại trong băng tần 406,0 - 406,1 MHz.
2.4.6.2. Phương pháp đo
Thiết bị được nối với một máy phân tích phổ.
EPIRB phát tín hiệu điều chế trên tần số fc ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12).
Trở kháng vào của máy phân tích phổ là 50. Tần số trung tâm của hệ thống hiển thị của máy phân tích phổ phải là tần số sóng mang của EPIRB. Độ phân giải tần số của máy phân tích phổ là 100 Hz.
Hình hiển thị trên màn phải được ghi lại.
2.4.6.3. Yêu cầu
P
hát xạ không được vượt quá các mức được xác định bởi mặt nạ phổ trong Hình 8.
Pr = Công suất sóng mang không điều chế đầu ra của EPIRB
fc = Tần số sóng mang của EPIRB
dBc = Mức công suất tín hiệu phát của EPIRB theo dB so với Pr
(độ phân giải băng tần của máy phân tích phổ là 100Hz)
Hình 8 - Mặt nạ phổ ở băng 406,0 đến 406,1 MHz
2.4.7. Độ lệch pha và sự mã hoá số liệu 2.4.7.1. Định nghĩa
Độ lệch pha là hiệu giữa pha tức thời của tần số vô tuyến được điều chế và pha của sóng mang không điều chế.
2.4.7.2. Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào của một bộ giải điều chế tuyến tính và một bộ giải mã.
Các giá trị giới hạn của pha 1 và 2 trong hình 9, được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) không tính đến các giá trị tức thời.
2.4.7.3. Yêu cầu
Sóng mang được điều chế pha (G1B) với hai giá trị đỉnh là +1,1 0,1 rad và
-1,1 0,1 rad so với sóng mang không điều chế. Số liệu phải được mã hoá hai pha như trong Hình 9.
Hình 9 - Mã hoá số liệu và dạng điều chế
2.4.8. Quá độ điều chế 2.4.8.1. Định nghĩa
Thời gian quá độ điều chế tăng (TR) và thời gian quá độ điều chế giảm (TF) của dạng sóng đã điều chế là thời gian đo được giữa các điểm 0,9 của chuyển tiếp pha đỉnh - đỉnh (Hình 10).
Hình 10- Thời gian điều chế tăng và giảm
2.4.8.2. Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào của bộ giải điều chế tuyến tính. Thời gian quá độ điều chế tăng (TR) và thời gian quá độ điều chế giảm (TF) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) và được ghi lại.
2.4.8.3. Yêu cầu
Các thời gian quá độ điều chế tăng và giảm của dạng sóng đã điều chế phải là: 150 s 100 s.
2.4.9. Đối xứng điều chế 2.4.9.1. Định nghĩa
Đối xứng điều chế là sự khác nhau giữa các khoảng thời gian T1 và T2 như xác định trong Hình 11.
Hình 11- Đối xứng điều chế
2.4.9.2. Phương pháp đo
Tín hiệu RF đã điều chế được đưa tới đầu vào của bộ giải điều chế tuyến tính.
Các thời gian T1 và T2 được đo ở các điều kiện tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) và được ghi lại.
2.4.9.3. Yêu cầu
Tính đối xứng điều chế phải thoả mãn: 0,05.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |