2.5. Định dạng tín hiệu 2.5.1. Yêu cầu chung
Phát xạ của EPIRB được điều chế bởi tín hiệu số gồm phần đầu, bản tin và một mã sửa lỗi. Dạng tín hiệu được xác định trong mục này.
CHÚ THÍCH: Các phép đo trong mục 2.5 được thực hiện trên 18 lần phát liên tục.
2.5.2. Chu kỳ lặp lại 2.5.2.1. Định nghĩa
Khoảng thời gian giữa các điểm 90% (0,9 PN) công suất của hai lần phát liên tiếp (TR) (Hình 12).
Hình 12 - Chu kỳ lặp lại
2.5.2.2. Phương pháp đo
Chu kỳ lặp lại (TR) được đo trong 18 lần phát liên tục. Các phép đo được thực hiện ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) và sai số giữa các giá trị cực đại và cực tiểu của chu kỳ lặp lại phải nhỏ hơn 1 giây. Ghi lại các giá trị cực đại và cực tiểu của TR.
2.5.2.3. Yêu cầu
TR phải nằm trong khoảng: 47,5 s đến 52,5 s
2.5.3. Tổng thời gian phát (Tt ) 2.5.3.1. Định nghĩa
Khoảng thời gian phát công suất ở tần số đặc trưng trong một lần phát
2.5.3.2. Phương pháp đo
Tổng thời gian phát (Tt) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12) giữa các điểm mà công suất sóng mang đầu ra bằng 90% giá trị giới hạn của nó (Hình 12).
2.5.3.3. Yêu cầu
Tổng thời gian phát (Tt) phải nằm trong giới hạn sau:
- Bản tin ngắn: 435,6 ms đến 444,4 ms;
- Bản tin dài (tuỳ chọn): 514,8 ms đến 525,2 ms.
2.5.4. Phần mào đầu sóng mang (CW) 2.5.4.1. Định nghĩa
Phần mào đầu sóng mang là sóng mang không điều chế, có một khoảng thời gian xác định, ở đầu mỗi bản tin số.
2.5.4.2. Phương pháp đo
Thời hạn của phần đầu CW (TP ) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12), giữa điểm mà công suất sóng mang đầu ra đạt 90% giá trị giới hạn của nó và điểm bắt đầu của bản tin số (Hình 12). Phép đo này được thực hiện trong 18 lần phát liên tiếp.
2.5.4.3. Yêu cầu
Phần mào đầu sóng mang phải nằm trong khoảng: 158,4 ms đến 161,6 ms.
2.5.5. Tốc độ bit 2.5.5.1. Định nghĩa
Tốc độ bit là số bit/giây.
2.5.2.2. Phương pháp đo
Tốc độ bit (fb) được đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 2.2.11 và 2.2.12 ), trên 15 bit đầu tiên trong 1 lần phát. Phép đo được thực hiện trong 18 lần phát và tốc độ bit được ghi lại.
2.5.5.3. Yêu cầu
Tốc độ bit phải nằm trong khoảng: 396 bit/s đến 404 bit/s.
2.6. Mã hoá EPIRB 2.6.1. Yêu cầu chung
a) Bản tin ngắn
Tín hiệu phát 112 bit cho bản tin ngắn (280 ms 1 %) với tốc độ bit (400bps 1).
b) Bản tin dài
Tín hiệu phát 144 bit cho bản tin dài (360 ms 1 %) với tốc độ bit (400bps 1).
2.6.1.1. Đồng bộ bit
Mẫu đồng bộ bit gồm các bit “1” chiếm 15 vị trí bit đầu tiên.
2.6.1.2. Đồng bộ khung
Mẫu đồng bộ khung gồm 9 bit chiếm các vị trí bit từ 16 đến 24. Mẫu đồng bộ khung bình thường là 000101111. Trong chế độ tự thử, mẫu đồng bộ khung là 011010000 (nghĩa là bù 8 bit cuối).
2.6.1.3. Cấu trúc cơ bản
Bản tin số được phát tại 406 MHz gồm:
a) 112 bit cho bản tin ngắn.
b) 144 bit cho bản tin dài .
Những bit này được chia thành 5 nhóm:
(1) Phát 24 bit đầu tiên, các vị trí từ 1 đến 24, là các bit hệ thống và được sử dụng để đồng bộ bit và đồng bộ khung.
(2) 61 bit sau ,các vị trí từ 25 đến 85, là các bit số liệu. Nhóm bit số liệu này xem như trường dữ liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1). Bit số liệu đầu tiên (vị trí 25) xác định bản tin là ngắn hoặc dài: “0” = bản tin ngắn, “1” = bản tin dài.
(3) 21 bit tiếp theo (các vị trí từ 86 đến 106) là mã sửa sai (BCH) (82, 61), được tính từ 61 bit số liệu phía trước. Nhóm bit mã sửa sai này xem như trường mã sữa sai thứ nhất (BCH -1). Mã sửa sai này được rút ngắn khuôn dạng từ ba mã sửa sai BCH (127,106). Mã sửa sai này có thể dò tìm và sửa chữa ba lỗi bit trong 82 bit (PDF-1 + BCH-1). Tổ hợp PDF-1 và BCH-1 xem như trường được bảo vệ đầu tiên.
(4) Nhóm tiếp theo gồm các bit số liệu, số và định nghĩa của nhóm bit này phụ thuộc vào định dạng bản tin, như sau:
a) Bản tin ngắn: 6 bit cuối cùng của bản tin ngắn ở các vị trí 107 đến 112, các bit số liệu này không được bảo vệ. Nhóm bit số liệu này được xem như trường số liệu không được bảo vệ.
b) Bản tin dài: 26 bit tiếp theo của bản tin dài ở các vị trí 107 đến 132. Nhóm bit này được xem như trường số liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2).
(5) 12 bit cuối cùng của bản tin dài ở các vị trí 133 đến 144 là mã sửa sai BCH (38,26). Nhóm bit này xem như trường sửa sai thứ hai (BCH-2). Mã sửa sai này được rút ngắn khuôn dạng từ hai mã sửa sai BCH (63,51). Mã sửa sai này có thể dò tìm và sửa chữa hai lỗi bit trong 38 bit (PDF-2 + BCH-2). Tổ hợp PDF-2 và BCH-2 xem như trường được bảo vệ thứ hai.
2.6.2. Mã hoá
Bản tin số được chia thành nhiều trường bit khác nhau như sau:
Định dạng bản tin ngắn (xem Hình 13)
Tên trường bit
|
Vị trí trường bit
|
1. Đồng bộ bit
|
bit 1 đến bit 15
|
2. Đồng bộ khung
|
bit 16 đến bit 24
|
3. Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
|
bit 25 đến bit 85
|
4. Trường sửa lỗi BCH thứ nhất (BCH-1)
|
bit 86 đến bit 106
|
5. Trường số liệu không được bảo vệ
|
bit 107 đến bit 112
|
Định dạng bản tin dài (xem Hình 14)
Tên trường bit
|
Vị trí trường bit
|
1. Đồng bộ bit
|
bit 1 đến bit 15
|
2. Đồng bộ khung
|
bit 16 đến bit 24
|
3. Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
|
bit 25 đến bit 85
|
4. Trường sửa lỗi BCH thứ nhất (BCH-1)
|
bit 86 đến bit 106
|
5. Trường số liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2)
|
bit 107 đến bit 112
|
6. Trường sửa lỗi BCH thứ hai (BCH-2)
|
bit 133 đến bit 144
|
Trường dữ liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1) và trường dữ liệu không được bảo vệ của bản tin ngắn qui định tại mục 2.6.1.3 , 2.6.4 và các Hình 13,15,16.
Trường dữ liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1) và trường dữ liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2) của bản tin dài qui định tại mục 2.6.1.3 , 4.6.5 và các Hình 14,17,18,19,20,21.
Các trường sửa lỗi BCH-1 và BCH-2 qui định tại mục 2.6.1.3.
2.6.2.1. Cờ định dạng bản tin, cờ giao thức và mã quốc gia
Vị trí bit trong cờ định dạng, cờ giao thức và mã quốc gia là thống nhất trong tất cả các giao thức. Chúng được ấn định trong PDF-1 của các bản tin ngắn và dài như sau:
-
Bit
|
Sử dụng
|
25
|
Cờ định dạng (F)
|
26
|
Cờ giao thức (P)
|
27-36
|
Mã quốc gia
| 2.6.2.1.1. Cờ định dạng
Cờ định dạng (bit25) được mã như sau dù bản tin là ngắn hoặc dài:
F=0 định dạng ngắn
F=1 định dạng dài
2.6.2.1.2. Cờ giao thức
Cờ giao thức (bit26) cho biết loại giao thức sử dụng để xác định cấu trúc của số liệu đã được mã hoá như sau:
P=0 các giao thức định vị bản tin ngắn chuẩn, các giao thức định vị chuẩn (của bản tin dài), giao thức định vị bản tin ngắn - theo vùng hoặc giao thức định vị vùng (của bản tin dài).
P=1 giao thức người sử dụng hoặc giao thức định vị - người sử dụng.
2.6.2.1.3. Mã quốc gia
Mã quốc gia là ba số thập phân được biểu diễn bằng số nhị phân từ bit 27-36. Mã quốc gia căn cứ vào số nhận dạng hàng hải (MID) theo ITU.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |