Qcvn XXX : 2011/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) hoạT ĐỘng ở BĂng tầN



tải về 0.78 Mb.
trang8/10
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.78 Mb.
#20095
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

2.6.4. Giao thức người sử dụng


Các định dạng bản tin giao thức người sử dụng được sử dụng để mã hoá việc nhận dạng và các số liệu khác trong bản tin phát ở tần số cứu nạn 406 MHz.

2.6.4.1. Cấu trúc của các giao thức người sử dụng


Giao thức người sử dụng có cấu trúc như sau:


bit

Dùng cho

25

cờ định dạng (bản tin ngắn =0, bản tin dài =1)

26

cờ giao thức (=1)

27-36

Mã nước

37-39

Mã giao thức

40-83

số liệu nhận dạng

84-85

Các loại thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ

Bit 37-39 của trường mã giao thức ấn định một mã giao thức của người sử dụng như bảng 5.A .


Bit 40-83 được sử dụng để mã hoá số liệu nhận dạng, cờ giao thức, mã quốc gia, mã giao thức của phao báo hiệu và bit 84-85 phải tạo ra duy nhất một số nhận dạng cho mỗi phao báo hiệu.
Bit 84-85 cho biết tất cả các giao thức của người sử dụng ngoại trừ giao thức ghi lại vị trí. Phân bố các bit như sau:


bit 84-85

loại thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ

00

Không có thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ

01

121,5 MHz

10

Phát đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn hàng hải 9 GHz (SART)

11

loại thiết vị định vị vô tuyến phụ trợ khác

Nếu loại thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ khác sử dụng tần số dẫn đường 121,5 MHz sẽ sử dụng mã 01.

Việc phân bố các bit của giao thức người sử dụng trong PDF-1 tại bản tin số phao báo hiệu ở tần số 406 MHz được tóm tắt trong Hình 15:



1. Giao thức người sử dụng hàng hải

Bit

25

26

27

36

37

39

40

81

82

83

84

85

.....

0

1

Mã nước

0

1

0

MMSI hoặc hô hiệu vô tuyến (42 bit)

0

0

R

L

2. giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến













Bit

25

26

27

36

37




39

40

81

82

83

84

85

.....

0

1

Mã nước

1

1

0

Hô hiệu vô tuyến(42 bit)

0

0

R

L

3. Số hiệu giao thức người sử dụng













Bit

25

26

27

36

37




39

40

42

43

44

73

74

83

84 85

.....

0

1

Mã nước

0

1

1

T

T

T

C

Số hiệu và số liệu khác

C/S hoặc National Use

R

L

4. Giao thức người sử dụng hàng không

Bit

25

26

27

36

37

39

40

81

82

83

84

85

.....

0

1

Mã nước

0

0

1

Dâu hiệu đăng ký hàng không(42 bits)

0

0

R

L

5. Giao thức người sử dụng vùng













Bit

25

26

27

36

37




39

40







85

......

F

1

Mã nước

1

0

0

Vùng sử dụng (46 bits)







6. Giao thức người sử dụng đo kiểm













Bits

25

26

27

36

37




39

40







85

.....

F

1

Mã nước

1

1

1

Số liệu kiểm tra phao báo hiệu (46 bits)




7. Giao thức ghi lại vị trí













Bit

25

26

27

36

37




39

40







85

......

F

1

Mã nước

0

0

0

Số liệu ghi lại vị trí (46 bits)







CHÚ THÍCH : RL = Thiết bị định vị- vô tuyến phụ trợ

TTT = 000 - ELT với số hiệu

010 - EPIRB với số hiệu

011 - ELT với địa chỉ hàng không 24-bit

100 – Không phải EPIRB nổi tự do với số hiệu

001 - ELT với điều khiển hàng không

110 – phao báo hiệu cá nhân (PLB) với số ấn định và số hiệu

C = C/S cờ chứng nhận loại chuẩn:

"1" = C/S số chứng nhận loại chuẩn được mã hoá từ bit 74 đến 83

"0" = vùng sử dụng khác



F = Cờ định dạng ("0" = bản tin ngắn, "1" = bản tin dài)

Hình 15 - Phân bổ bit trong trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1) của các giao thức - người sử dụng.
Bảng 6 - mã cải biên

Chữ cái









Chữ cái









Hình












MSB




LSB




MSB




LSB




MSB




LSB

A




111000




N




100110




()*

100100




B




110011




O




100011




(-)**

011000

C




101110




P




101101




/

010111

D




110010




Q




111101




0

001101

E




110000




R




101010




1

011101

F




110110




S




110100




2

011001

G




101011




T




100001




3

010000

H




100101




U




111100




4

001010

I




101100




V




101111




5

000001

j




111010




w




111001




6

010101

k




111110




x




110111




7

011100

L




101001




y




110101




8

001100

M




100111




z




110001




9

000011

MSB: bit trọng số cao * trống

LSB: bit trọng số thấp ** gạch nối

CHÚ THÍCH : mã cải biên dùng để mã hoá các ký tự trong bản tin EPIRB gồm MMSI hoặc sự nhận dạng hô hiệu vô tuyến và ELT gồm dấu hiệu đăng ký vô tuyến hoặc ba chữ cái ấn định điều khiển hàng không.


2.6.4.2. Giao thức người sử dụng hàng hải


Giao thức người sử dụng hàng hải có cấu trúc như sau:

Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (=0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã nước

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=010)

40-75

Hô hiệu vô tuyến hoặc 6 số MMSI

76-81

Số phao báo hiệu đặc biệt

82-83

Trống (=00)

84-85

Các loại thiết bị định vị- vô tuyến phụ trợ

Bit 40-75 ấn định cho hô hiệu vô tuyến hoặc 6 số cuối cùng trong 9 số nhận dạng dịch vụ di động hàng hải (MMSI) sử dụng mã cải biên xem bảng 6.

Mã modified- Baudot này có 6 ký tự mã hoá 36 bit (6x6=36). Số liệu này là phù hợp cả khi khoảng trống mã cải biên được sử dụng mà không tồn tại ký tự nào. Nếu tất cả các ký tự là các con số, nó được xem như 6 số cuối của MMSI.

Giao thức người sử dụng hàng hải và giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến có thể được sử dụng trong phao báo hiệu mà cần đến sự mã hoá cùng với hô hiệu vô tuyến. Giao thức người sử dụng hàng hải được sử dụng cho hô hiệu vô tuyến có 6 hoặc một vài ký tự. Hô hiệu vô tuyến có 7 ký tự phải sử dụng giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến để mã hoá.

2.6.4.3. Giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến


Giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến dùng để hô hiệu vô tuyến cho tàu lớn có 7 ký tự, các chữ cái được sử dụng ở bốn ký tự đầu tiên.

Cấu trúc giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến như sau:



Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (=0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã quốc gia

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=110)

40-75

Hô hiệu vô tuyến

40-63

4 ký tự đầu

64-75

3 ký tự cuối

76-81

số phao báo hiệu đặc biệt

82-83

Trống (=00)

84-85

loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ

Bit 40 đến 75 chứa hô hiệu vô tuyến có 7 ký tự. Hô hiệu vô tuyến có ít hơn 7 ký tự phải phù hợp với trường hô hiệu vô tuyến (bit 40-75) và được bù bằng ký tự “trống”(1010) trong trường thập phân - được mã hoá nhị phân (bit 64-75).

Bit 76 đến 81 được sử dụng để nhận dạng các phao báo hiệu đặc biệt trên cùng một tàu. Các phao phải được đánh số liên tiếp từ 1 đến 9 và từ A đến Z.


2.6.4.4. Giao thức người sử dụng hàng không


Giao thức người sử dụng hàng không có cấu trúc như sau:

Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (=0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã quốc gia

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=001)

40-81

Dấu hiệu đăng ký hàng không

82-83

Trống (=00)

84-85

Loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ

Bit 40-81 chỉ định cho dấu hiệu đăng ký hàng không sử dụng mã modified-Baudot xem Bảng 6.Mã này được mã hoá bằng 7 ký tự sử dụng 42 bit (6x7=42). Số liệu này phải thích hợp với khoảng trống mã cải biên (100100) được sử dụng ở vị trí không có ký tự.

2.6.4.5. Giao thức người sử dụng số hiệu


Giao thức người sử dụng số hiệu cho phép nhà sản xuất phao báo hiệu có ID hệ Hex

được nhận dạng trong cơ sở dữ liệu cho những bộ phận đặc trưng. Các dạng số liệu nhận dạng số hiệu được mã hoá trong phao báo hiệu như sau:



  • Số hiệu .

  • Số địa chỉ hàng không 24 bit.

  • Chỉ định điều khiển hàng không và số hiệu .

Bit 40-42 chỉ rõ loại phao báo hiệu với số liệu nhận dạng số hiệu đã mã hoá như sau:



000

chỉ báo số hiệu ELT hàng không được mã hoá tại bit 44-63

010

chỉ báo số hiệu EPIRB nổi tự do hàng hải được mã hoá tại bit 44-63

100

chỉ báo số hiệu EPIRB không nổi tự do hàng hải được mã hoá tại bit 44-63

110

chỉ báo số hiệu phao báo hiệu chỉ vị trí con người (PLB) được mã hoá tại bit 44-63

011

chỉ báo địa chỉ chỉ hàng không 24 bit được mã hoá tại bit 44-67 và mỗi ELT bổ sung trên máy bay được đánh số tại bit 68-73

001

chỉ báo ấn định điều khiển hàng không và số hiệu được mã hoá tại bit 44-61 và 62-73 tương ứng.

Bit 43 là bit cờ chỉ báo số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat được mã hoá.

Nếu bit 43 đặt là 1:

- Bit 64-73 phải đặt tất cả là 0 hoặc được sử dụng để xác định địa chỉ hàng không 24 bit hoặc chỉ định điều khiển hàng không.

Nếu bit 43 đặt là 0:

Bit 64-83 được sử dụng để xác định địa chỉ hàng không 24 bit hoặc chỉ định điều khiển hàng không.

Chi tiết về số liệu nhận dạng số hiệu xem phần dưới.

2.6.4.5.1. Số hiệu

Giao thức người sử dụng số hiệu sử dụng số hiệu được mã hoá trong bản tin phao báo hiệu có cấu trúc như sau:




Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (= 0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã nước

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=011)

40-42

Loại phao báo hiệu (=000, 010, 100 hoặc 110)

43

Cờ bit cho số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat

44-63

Số hiệu

64-73

Tất cả là 0 hoặc vùng sử dụng

74-83

Số chứng chỉ loại C/S hoặc vùng sử dụng

84-85

Các loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ

Bit 44-63 chỉ định mã nhận dạng số hiệu giải từ 0 đến 1,048,575 (tức là 220-1) được biểu diễn bằng hệ nhị phân.

Số hiệu được mã hoá trong bản tin phao báo hiệu không nhất thiết giống như số hiệu trên sản phẩm phao báo hiệu.


2.6.4.5.2. Địa chỉ hàng không 24 bit

Giao thức người sử dụng số hiệu sử dụng địa chỉ hàng không 24 bit có cấu trúc như sau:




Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (= 0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã nước

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=011)

40-42

Loại phao báo hiệu (=011)

43

Cờ bit cho số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat

44-67

Địa chỉ hàng không 24 bit

68-73

Số ELT của các ELT bổ sung trên cùng một máy bay

74-83

Số chứng chỉ loại C/S hoặc vùng sử dụng

84-85

Các loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ

Bit 44-67 là số nhị phân 24 bit gán cho hàng không. Bit 68-73 chứa số ELT, trong hệ nhị phân với bit significant nhỏ nhất bên phải, của các ELT bổ sung trên cùng một máy bay hoặc mặc định là 0 khi chỉ có một ELT.


2.6.4.5.3. Số hiệu và chỉ định điều khiển hàng không

Giao thức người sử dụng số hiệu sử dụng chỉ định điều khiển hàng không và số hiệu có cấu trúc như sau:



Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (= 0)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã nước

37-39

Mã giao thức người sử dụng (=011)

40-42

Loại phao báo hiệu (=011)

43

Cờ bit cho số chứng chỉ kiểu Cospas-Sarsat

44-61

Người điều khiển hàng không

62-73

Số số hiệu được gán bởi người điều khiển

74-83

Số chứng chỉ loại C/S hoặc vùng sử dụng

84-85

Các loại thiết bị định vị-vô tuyến phụ trợ

Bit 62-73 là số hiệu (trong phạm vi từ 1 đến 4095) được ấn định bởi người điều khiển hàng không, được mã hoá theo hệ nhị phân.


2.6.4.6. Giao thức người sử dụng đo kiểm


Giao thức người sử dụng đo kiểm được sử dụng để thuyết minh, phê chuẩn, đo thử quốc gia, tập huấn… Trung tâm điều khiển khu vực (MCC) không đẩy tới bản tin đã đuợc mã hoá giao thức này trừ khi có yêu cầu từ nhà chức trách chỉ đạo việc đo thử.

Giao thức người sử dụng đo kiểm có cấu trúc như sau:



Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (bản tin ngắn = 0, bản tin dài = 1)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã quốc gia

37-39

Mã giao thức người sử dụng đo kiểm (=111)

40-85

Vùng sử dụng

2.6.4.7. Giao thức ghi lại vị trí


Giao thức ghi lại vị trí sử dụng cho các máy phát đồng chỉnh hệ thống đặc biệt và các thiết bị đầu cuối người sử dụng nào đó do người vận hành chỉ định. Do đó nó không được miêu tả trong qui chuẩn này.

2.6.4.8. Giao thức người sử dụng theo vùng


Giao thức người sử dụng theo vùng là định dạng mã hoá đặc biệt có một số trường số liệu, chỉ báo "vùng sử dụng", do chính phủ mỗi quốc gia quy định và kiểm duyệt về việc mã hoá trong trường mã quốc gia.

Giao thức người sử dụng theo vùng có thể hoặc là bản tin ngắn hoặc bản tin dài được chỉ báo bằng cờ định dạng (bit 25). Các mã BCH phải được mã hoá tại bit 86 – 106 và tại bit 133 – 144 nếu phát bản tin dài.

Giao thức người sử dụng theo vùng có cấu trúc như sau:



Bit

Dùng cho

25

Cờ định dạng (bản tin ngắn =0, bản tin dài =1)

26

Cờ giao thức (=1)

27-36

Mã quốc gia

37-39

Mã giao thức người sử dụng theo vùng (=100)

40-85

Vùng sử dụng

86-106

Mã BCH 21-bit

107-112

Vùng sử dụng

113-132

Vùng sử dụng (bản tin dài)

133-144

Mã BCH 12-bit (bản tin dài)

Khi một phao báo hiệu được kích hoạt, nội dung của bản tin từ bit 1 đến 106 phải cố định, bit 107 trở đi cho phép thay đổi theo qui luật, cứ 20 phút một lần với mã BCH 12 bit.

Nó được chú ý khi bản tin cảnh báo được mã hoá với giao thức người sử dụng theo vùng thông qua hệ thống Cospas-Sarsat với số liệu hệ Hex và nội dung của bản tin chỉ có thể được giải thích bởi nhà quản lý địa phương.

2.6.4.9. Trường số liệu- không được bảo vệ


Trường số liệu - không được bảo vệ bao gồm bit 107 đến 112, được mã hoá với mã khẩn cấp/ số liệu người sử dụng theo vùng được biểu diễn ở phần dưới. Tuy nhiên, khi cả mã khẩn cấp hoặc số liệu người sử dụng theo vùng không được thực hiện hoặc số liệu không được nhập vào, việc mã hoá mặc định sau đây được sử dụng cho các bit từ 107 đến 112:

000000: cho các phao báo hiệu chỉ kích hoạt bằng tay (bit 108 = 0).

010000: cho các phao báo hiệu được kích hoạt bằng tay và tự động (bit 108 = 1).

Bit 107 là cờ bit phải tự động đặt giá trị =1 nếu số liệu mã khẩn cấp có trong các bit từ 109 đến 112 được xác định như sau:



Bit 108 chỉ rõ phương pháp kích hoạt gắn với phao báo hiệu:

  • Bit 108 đặt = 0 chỉ rõ loại phao báo hiệu chỉ kích hoạt bằng tay.

  • Bit 108 đặt = 1 chỉ rõ loại phao báo hiệu được kích hoạt bằng tay và tự động.
2.6.4.9.1. Mã khẩn cấp hàng hải

Mã khẩn cấp hàng hải là đặc tính tuỳ chọn hợp nhất trong phao báo hiệu cho phép người sử dụng nhập số liệu trong trường mã khẩn cấp (bit 109 đến 112) sau khi phao báo hiệu kích hoạt bất kỳ giao thức hàng hải nào (giao thức người sử dụng hàng hải, giao thức người sử dụng số hiệu hàng hải và giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến). Nếu số liệu được nhập trong bit 109 đến 112 sau khi kích hoạt, thì bit 107 phải tự động đặt =1 và các bit 109 đến 112 phải đặt mã khẩn cấp hàng hải phù hợp như trong bảng 7. Nếu phao báo hiệu được lập trình từ trước, bit 109 đến 112 phải được mã hoá (0000).
2.6.4.9.2. Mã khẩn cấp không hàng hải

Mã khẩn cấp hàng hải là đặc tính tuỳ chọn hợp nhất trong phao báo hiệu cho phép người sử dụng nhập số liệu trong trường mã khẩn cấp (bit 109 - 112) của bất kỳ mã giao thức không hàng hải nào (giao thức người sử dụng kích hoạt, kích hoạt số hiệu người sử dụng và các giao thức riêng hoặc các giao thức dự phòng khác). Nếu số liệu được nhập trong bit 109 đến 112 thì 107 phải tự động đặt = 1 và bit 109 đến 112 phải đặt mã khẩn cấp không hàng hải phù hợp như trong Bảng 8.
Bảng 7 - Các mã khẩn cấp hàng hải phù hợp với sự thay đổi của IMO về chỉ báo tai nạn.

Chỉ dẫn IMO

Mã nhị phân

Dùng cho

(xem CHÚ THÍCH 2)







1

0001

Cháy /nổ

2

0010

Ngập

3

0011

Va chạm

4

0100

Mắc cạn

5

0101

Lật úp

6

0110

Chìm

7

0111

Không hoạt động và trôi dạt

8

0000

Không nguy hiểm

9

1000

Tàu trôi dạt




1001

Trống




đến






1111




CHÚ THÍCH 1: sự thay đổi chỉ đến mã “1111”, được sử dụng như một “khoảng trống” thay cho mã “đo kiểm”.

CHÚ THÍCH 2: chỉ báo IMO là một số mã khẩn cấp, nó khác với số được mã hoá nhị phân.

CHÚ THÍCH 3: nếu không có số liệu mã khẩn cấp nào được nhập vào, từ bit 107 đặt (= 0).
Bảng 8 - Các mã khẩn cấp không thuộc hàng hải


Bit

Dùng cho

109

Không cháy (=0); cháy (=1)

110

Không giúp đỡ về y tế (=0);

Yêu cầu giúp đỡ về y tế (=1)



111

Không trôi dạt (=0); trôi dạt (=1)

112

Trống(=0)

Nếu không có số liệu mã khẩn cấp nào được nhập vào, từ bit 107 đặt (= 0).



2.6.4.9.3. Vùng sử dụng

Khi bit 107 đặt (=0), các mã (0001) đến (1111) của các bit 109 đến 112 được gán theo vùng sử dụng và phải phù hợp với giao thức của nhà quản lý địa phương.

B 25:

Cờ định dạng:

0 = Bản tin ngắn, 1 = Bản tin dài

B 26:

Cờ giao thức:

1 = Các giao thức người sử dụng

B 27 -b 36:

Mã quốc gia:

3 số, như đã liệt kê trong phụ lục 43 trong sách thể lệ vô tuyến của ITU

B 37 -b 39:

Mã giao thức người sử dụng:

000 = ghi lại vị trí

110 = Hô hiệu vô tuyến







001 = Kích hoạt

111 = Kiểm tra







010 = hàng hải

100 = Vùng







011 = Số hiệu

101 = Trống

B 37 -b 39: 010 = Người sử dụng




110 = Radio call sign user




011 = Số hiệu người sử dụng

001 = người sử dụng hàng không

100 = người sử dụng vùng

Hàng hải.

b 40 -b 63: Bốn ký tự đầu tiên




b 40 -42: loại phao báo hiệu

b 40 -b 81: Đăng kí hàng không

b 40 -85:




(mã cải biên)




000 = kích hoạt




Vùng sử dụng

B 40 -b 75: 6 số cuối của MMSI







001 = điều khiển hàng không







hoặc hô hiệu vô tuyến







011 = địa chỉ hàng hải
















010 = hàng hải (nổi tự do)
















100 = hàng hải (không nổi tự do)
















110 = người
















b 43: C/S cờ chúng nhận










b 64 -b 75: ba kí tự cuối cùng




b 44 -b 73: số Số hiệu và số liệu khác







b 76 -b 81: phao báo hiệu

b 76 -b 81: phao báo hiệu




b74 -b83: C/S số chứng nhận hoặc vùng sử dụng







b 82 -b 83: 00 = dự phòng

b 82 -b 83: 00 = dự phòng







b 82 -b 83: 00 = dự phòng




b 84 – 85: Loại định vị vô tuyến phụ trợ:

00 = không thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 01 = 121.5 MHz




10 = định vị hàng hải: 9 GHz SART







11 = các thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ khác




b 86 -b 106:

Mã BCH :

21-bit mã lỗi kết nối từ bit 25 đến 85

b 107:

Mã khẩn cấp sử dụng từ b 109 -b 112:

0 = vùng sử dụng, không được định nghĩa

(mặc định = 0)

b 107 -112:







1 =cờ mã khẩn cấp




Vùng sử dụng

b 108:

Kiểu kích hoạt:

0 = loại phao chỉ kích hoạt bằng tay







1 = loại phao kích hoạt bằng tay và tự động




b 109 – b 112:

Thiên tai:

Mã khẩn cấp hàng hải (xem Bảng 7) (mặc định = 0000)







Mã khẩn cấp không thuộc hàng hải (xem Bảng 8) (mặc định = 0000)





Hình16 - Bảng tóm tắt các giao thức tùy chọn mã hoá người sử dụng

Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 0.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương