PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 0.98 Mb.
trang10/20
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.98 Mb.
#20044
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 01/TT-HĐND Huế, ngày 30 tháng 03 năm 2006



TỜ TRÌNH

Về việc qui định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính


phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009



Kính gửi: Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
I. Sự cần thiết và căn cứ pháp lý về việc qui định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh:

1. Sự cần thiết:

Đại biểu của HĐND tỉnh hầu hết đều hoạt động kiêm nhiệm, trong lúc đó nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND nói chung, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh theo qui định của Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003 và các văn bản luật khác ngày càng nặng nề hơn. Yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương đối với hoạt động của HĐND ngày càng cao; số kỳ họp HĐND tăng nhiều và số ngày họp cũng tăng. Mặt khác, do điều kiện địa hình phức tạp, việc đi lại khó khăn, ảnh hưởng nhất định đến các mặt hoạt động của cơ quan và đại biểu dân cử. Để tạo điều kiện cho HĐND tỉnh thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình trước nhân dân, đáp ứng được sự tín nhiệm của cử tri và sự đòi hỏi của thực tiễn hiện nay, Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét thông qua Tờ trình “Về việc qui định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004-2009”.

2. Căn cứ pháp lý:


- Căn cứ Điều 17 Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

- Căn cứ Điều 55 của Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2005;

- Căn cứ Khoản 8, Điều 25 Luật ngân sách nhà nước; Khoản 4,6 Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Điều 75 Chương IX Qui chế hoạt động của Hội đồng nhân dân hướng dẫn thực hiện Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003 ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội qui định những đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân;

- Căn cứ Thông tư số 78/2005 ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;

- Căn cứ Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 5/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh,

Để thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn do Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003 qui định, đồng thời để thống nhất thực hiện các khoản chi cho hoạt động của HĐND theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước nhằm thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh khoá V, kỳ họp bất thường lần thứ 3 xem xét để ban hành nghị quyết về "Qui định tạm thời một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004-2009" khi chưa có hướng dẫn cụ thể của Nhà nước.

Nội dung các khoản chi cho hoạt động HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009 được Thường trực HĐND tỉnh đề xuất trong tờ trình này chỉ nhằm bổ sung một số khoản chi cho hoạt động đặc thù của HĐND mà các văn bản hiện hành của Nhà nước chưa qui định hoặc qui định chưa cụ thể.

Các chế độ khác ngoài qui định đề xuất trong nội dung tờ trình này đối với hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh vẫn thực hiện theo các qui định hiện hành của Nhà nước.


II. Đối tượng áp dụng:

Chế độ, định mức chi tiêu tài chính trong tờ trình này áp dụng cho các hoạt động của đại biểu HĐND tỉnh và HĐND tỉnh. Cụ thể:

- Các đại biểu HĐND tỉnh đang đương nhiệm;

- Cán bộ, công chức của các cấp, các ngành được mời tham gia một số hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh.

- Các đối tượng chính sách có liên quan đến tổ chức và hoạt động của HĐND tỉnh.
III. Định mức chi tiêu và chế độ tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh:

1. Chi phục vụ hoạt động giám sát, thẩm tra:

Các đại biểu HĐND tỉnh và cán bộ được mời tham gia các đợt giám sát chuyên đề giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh; tham gia hoạt động thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh theo chương trình công tác của Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ 30.000 đồng/người/ ngày (ngoài chế độ công tác phí).


2. Chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp:

2.1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:

2.1.1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi đi tiếp xúc cử tri được hỗ trợ một khoản kinh phí như sau:

- Đi tiếp xúc cử tri ở các huyện, xã miền núi mức chi 40.000 đồng/ngày/người.

- Đi tiếp xúc cử tri ở các huyện, thành phố, các xã còn lại mức chi 30.000 đồng/ngày/người.

2.1.2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi đi tiếp xúc cử tri, được cơ quan nơi đại biểu công tác thanh toán chế độ công tác phí theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Sau mỗi đợt tiếp xúc, Tổ trưởng các tổ đại biểu HĐND tỉnh căn cứ vào kế hoạch và số cuộc tiếp xúc cử tri thực tế của tổ mình có trách nhiệm làm thủ tục thanh toán theo chế độ qui định trên cho các đại biểu từ nguồn kinh phí đã được Thường trực HĐND tỉnh thông báo hỗ trợ cho hoạt động của tổ đại biểu cấp qua Thường trực HĐND các huyện và thành phố Huế.


2.2. Đối với công tác tổ chức tiếp xúc cử tri và hoạt động của các tổ đại biểu HĐND tỉnh:

Hàng năm, căn cứ vào dự toán ngân sách được HĐND tỉnh quyết định Thường trực HĐND tỉnh sẽ có thông báo hỗ trợ kinh phí cho Ban Thường trực UBMTTQVN và Thường trực HĐND các huyện, thành phố Huế để tổ chức hoạt động tiếp xúc cử tri và chi phí cho hoạt động của các tổ đại biểu HĐND tỉnh.



3. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

Thực hiện điểm b, khoản 4, điều 75, Qui chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng số tiền bằng 0,3 mức lương tối thiểu theo qui định hiện hành của Nhà nước.



4. Phụ cấp hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:

Để đáp ứng chương trình xây dựng nghị quyết, nâng cao chất lượng, hiệu quả giám sát của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh được hưởng một khoản phụ cấp phục vụ công tác nghiên cứu, tham gia xây dựng nghị quyết của HĐND, chi phí văn phòng phẩm, thông tin liên lạc và một số chi phí cần thiết khác… khi làm nhiệm vụ đại biểu với số tiền 100.000 đồng/người/tháng.



5. Chi khen thưởng:

Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, hoạt động tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.



6. Định mức chi cho công tác xã hội:

6.1. Chế độ quà tặng:

Chế độ quà tặng cho các tổ chức, cá nhân tiêu biểu nhân ngày lễ, kỷ niệm trọng đại, ngày Tết (Nguyên đán) thực hiện theo chế độ chung của tỉnh.



6.2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất:

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đương nhiệm, khi đau ốm phải điều trị tại nhà hoặc điều trị tại bệnh viện được trợ cấp 100.0000 đồng. Ốm đau nặng hoặc các bệnh hiểm nghèo điều trị dài ngày tại bệnh viện được trợ cấp 300.000 đồng; khi từ trần gia đình của đại biểu được hỗ trợ 300.000 đồng.


7. Chi hoạt động xây dựng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:

Thực hiện Điều 55, Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND, để nâng cao tinh thần, trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân có liên quan; nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị, xây dựng các tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh, HĐND tỉnh qui định mức chi cho hoạt động xây dựng nghị quyết như sau:

Đơn vị: 1000 đồng


TT

Nội dung các bước công việc

Xây dựng đề án, tờ trình, báo cáo

Loại phức tạp

Loại trung bình

Loại ít phức tạp

1

Dự thảo tờ trình, đề án và nghị quyết

5.000

3.000

500

2
Thẩm định nghị quyết

200

150

100

3
Dự thảo báo cáo thẩm tra tờ trình, đề án, báo cáo và dự thảo nghị quyết

500

400

300


4
Hoàn chỉnh nghị quyết sau khi HĐND tỉnh thông qua trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực

150

100

50

Chi cho hoạt động tổ chức lấy ý kiến về dự thảo nghị quyết của các đối tượng bị điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan thanh toán theo chi phí phát sinh thực tế, phù hợp với các qui định hiện hành của Nhà nước.

HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND thống nhất với UBND và Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh tại các hội nghị liên tịch chuẩn bị cho các kỳ họp xem xét, quyết định phân loại tính chất của các tờ trình, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh để làm cơ sở chi cho công tác chuẩn bị.

Đối với những tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết đã được lập hoàn chỉnh nhưng khi trình HĐND tỉnh tại kỳ họp không được HĐND tỉnh thông qua thì được chi bằng 50% so với mức qui định trên.

Cơ quan chủ trì xây dựng dự thảo nghị quyết, báo cáo, tờ trình, đề án trình kỳ họp HĐND tỉnh có trách nhiệm chi bồi dưỡng cho cán bộ được phân công chuẩn bị dự thảo báo cáo đó từ nguồn kinh phí xây dựng văn bản qui phạm pháp luật được ngân sách cấp hàng năm.
IV. Dự kiến kinh phí:

Với định mức chi phí nêu trong nội dung tờ trình này, dự toán chi tăng thêm so với kế hoạch đã được HĐND tỉnh quyết định 1 năm khoảng 300 triệu đồng, trong đó:

- Chi nghiên cứu xây dựng nghị quyết, văn phòng phẩm, chế độ tài liệu, thông tin liên lạc… cho đại biểu hoạt động không chuyên trách 60.000.000 đồng;

- Chi đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 6.300.000 đồng;

- Chi xây dựng tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết, thẩm tra… trình HĐND tỉnh quyết định tại kỳ họp 100.000.000 đồng;

- Chi khác liên quan đến các hoạt động của HĐND tỉnh 133.700.000 đồng.



V. Tổ chức thực hiện:

1. Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh dự toán kinh phí hàng năm bằng văn bản báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định phân bổ kinh phí hàng năm và tổ chức thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm thanh, quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính theo qui định.

2. Căn cứ vào chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh hàng năm, giám đốc Sở Tài chính dự toán kinh phí tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định cấp cho các cơ quan, đơn vị được phân công dự thảo, thẩm tra các tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết. Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm giải quyết kinh phí và theo dõi, duyệt quyết toán kinh phí theo qui định.

3. Chánh Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn các thủ tục thanh toán đối với các chế độ, định mức theo qui định trên, bảo đảm chặt chẽ, đúng qui định.

4. Các qui định này áp dụng từ ngày 01/04/2006 và thay thế cho các qui định trước đây.
Thường trực HĐND tỉnh kính trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.


TM. THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Đồng Hữu Mạo



Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 0.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương