PHÁc thảo tình hình sản xuất nông nghiệP…



tải về 9.17 Mb.
trang14/26
Chuyển đổi dữ liệu08.05.2018
Kích9.17 Mb.
#37785
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   26



MéT Hä TéC CHñ §ÊT - MéT Hä H¸N VIÖT:
MéT GI¶ THUYÕT VÒ CHÕ §é Hé KHÈU MíI §Ó QU¶N Lý §ÊT §AI ë C¸C LµNG CH¡M MÉU HÖ THêI MINH M¹NG

GS.TS Assistant Professor



KYÛ YEÁU HOÄI THAÛO QUOÁC TEÁ VIEÄT NAM HOÏC LAÀN THÖÙ BA

TIEÅU BAN NOÂNG THOÂN, NOÂNG NGHIEÄP VIEÄT NAM TRUYEÀN THOÁNG





Shine Toshihiko*


1. Đặt vấn đề: nguồn gốc họ Hán-Việt của người Chăm

Vùng Chăm, vùng Ragalai Bình Thuận có câu; “Nguyễn Dụng Tài Thanh Hắc Bạch Chu Hoàng 阮用才青黒白朱黄”, Trong câu này có một số họ Hán Việt điển hình của người Chăm Phan Rí (Parik) là: Nguyễn, Dụng Tài, Thanh, Hắc, Bạch, Chu, Hoàng (阮、用、才、青、黒、白、朱、黄) (Chú thích 1). Như chúng ta thấy trong câu này, so với dân số (khoảng 130.000 người, năm 2006), chủng loại họ Hán Việt của người Chăm tương đối nhiều (hơn 30 họ, theo Lê Kim Hoa, 1992). Quá trình đặt họ Hán Việt của người Chăm đã được một vài nhà nghiên cứu tìm hiểu. Họ Hán - Việt của người Chăm hiện nay có thể bắt nguồn từ thời Minh Mạng (1820 - 1840). Theo Dự thảo Hộ luật Chàm 占戸律豫草 (Dương Tấn Phát, 1936), “đến thời vua Minh Mạng thấp thất (1836), vua “ra lệnh xích hoá, cải tổ đề huề mới đặt ra họ như họ Lưu, Hàn, Đàng, Nguyễn, Trương, Chu, Phú, Dương...(劉、韓、唐、阮、張、周、富、楊)”, Theo Tìm hiểu cộng đồng người Chăm tại Việt Nam (Nguyễn Văn Huy (Pháp), 2003) cũng cho rằng, “Minh Mạng buộc người Chăm phải lấy một trong sáu họ Việt do chính nhà vua ban: Nguyễn, Dụng, Lâm, Diệp, Hắc, Tôn (阮、用、葉、林、黒、孫). Về sau có thêm các họ: Thiên, Quảng, Bá, Đàng, Thiết (Tiết?), Thổ, Dương... (千、廣、柏、唐、薛、土、楊)”,

Tuy nhiên, qua Đại Nam thực lục chính biên 大南寔録正編 (Quốc sử quán, 1868) cũng như Mục lục Châu bản triều Nguyễn 阮朝硃本目録 (Cục Lưu trữ Nhà nước, 2000), chúng tôi chưa xác nhận được “lệnh xích hoá 赤化令” hay là “buộc người Chăm lấy họ Việt” trong những trang sử năm Minh Mạng thứ 17. Như vậy, chúng tôi chưa sử dụng được những ghi chép của Dương Tấn Phát (1936) và Nguyễn Văn Huy (Pháp) (2003). Cho đến nay, chúng tôi đã xác nhận được một ghi chép duy nhất mà có khẳng định cái gọi là “buộc người Chăm lấy họ Việt” trong Đại Nam thực lục chính biên; năm Minh Mạng thứ 13 (1832), ngay sau khi Chúa Nguyễn Văn Thừa (Po Phaok The, Trấn vương cuối cùng của Trấn Thuận Thành) như sau: “Vì sau này phong cách sẽ như nhau nên bây giờ ban họ cho Thổ dân (người Chăm) để có thể biết được tộc loại 日後民風斉一賜之姓氏以明族類”, (trang 10b, Quyển 85 Đệ Nhị Kỷ). Ở đây, chúng ta đã thấy rõ mục đích đặt họ của triều Nguyễn ban đầu là xây dựng một hệ thống hộ khẩu riêng biệt với Hán dân 漢民 (người Kinh) và Thổ dân 土民 (người Chăm). Tuy nhiên, trong thời điểm này, mấy họ Hán Việt mà triều Nguyễn ban cho người Chăm là: Đào, Mai, Trúc, Tùng (桃、梅、竹、松), lấy từ các danh từ thực vật mà hiện nay không phổ biến trong người Chăm Phan Rí, không phù hợp với thực tế hiện nay. Vậy, có khả năng, có thể có lệnh hoặc chiếu năm Minh Mạng thứ 17 quy định lại nội dung và chức năng họ Hán Việt ban cho người Chăm mà không thấy trong Đại Nam thực lục chính biên Mục lục Châu bản Triều Nguyễn. Trong khi chưa xác định được các văn bản pháp quy của triều Nguyễn về vấn đề này, chúng tôi có thể chọn một cách tiếp cận khác. Chúng tôi sẽ căn cứ vào Địa btriều Nguyễn 阮朝地簿 (1836) để tìm hiểu sở hữu đất đai ở 2 làng Chăm, sau đó, bước đầu tìm hiểu mối tương quan giữa chế độ hộ khẩu mới và quản lý đất đai ở các làng Chăm mẫu hệ thời Minh Mạng.

2. Sở hữu đất đai ở 2 làng chăm qua địa bạ Triều Nguyễn - Bình Thuận (1836)

Dưới đây là số liệu gốc của 2 làng Chăm mà chúng tôi lấy được từ Địa bạ triều Nguyễn - Bình Thuận (1836) trong Trung tâm Lưu trữ Quốc gia I (số 31B phố Tràng Thi - Hà Nội).



2.1. Palei Hamu Rimaong (Xã Đạo Hiệp 道合社), ký hiệu: B13

番号

Số
thứ tự



分級

Phân cấp


原田名

Tên ruộng gốc



Tên ruộng gốc

(Phiên âm La Tinh)



所 Sở

頃 Khoảnh

畝Mẫu

分耕

Phân canh

(Họ tên, tộc người
và làng)


1




多氏胡田

Đa Thị Hồ điền










(nguyên 1 sở, hưu 3 kh., kim độ thành 9,1 mẫu)

茲存誠社稽文渚分耕

Kê Văn Chử

(Chiêm, xã Tồn Thành)






草田







1

22

8,3







草田







1

3

0,8




2




雲氏訴田

Vân Thị Tố điền










(nguyên 1 sở, hưu 2 kh., kim độ thành 2.6 mẫu)

茲用文咼分耕


Dụng Văn Oa

(Chiêm, trong làng)






草田







1

5

1,5







草田







1

2

1,1




3

山田

土氏坚田

Thổ Thị Kiên điền

1

29

5,4

茲洪德総和順社黄文德分耕

Hoàng Văn Đức

(Kinh, xã Hoà Thuận)


4

山田

黒氏凡田

Hắc Thị Phàm điền

1

4

1,6

茲用文咼分耕

Dụng Văn Oa (Chiêm, trong làng)



5

山田

青氏凡田

Thanh Thị Phạm điền

1

4

1,2

茲洪德総和順社陳文盛分耕

Trần Văn Thịnh

(Kinh, xã Hoà Thuận)


6

草田

桃氏費田

Đào Thị Phí điền

1

14

4,3

茲持德村桃氏渚分耕

Đào Thị Chử

(Chiêm, thôn Trì Đức)


7

山田

林氏胡田

Lâm Thị Hồ điền

1

2

1,5

茲用文湯分耕

Dụng Văn Thang

(Chiêm, trong làng)


8

草田

稽氏巴田

Kê Thị Ba điền

1

3

1,0

茲稽文氽分耕

Kê Văn Mấy

(Chiêm, Lý Trưởng)


9




億氏謝田

Ức Thị Tạ điền










(nguyên 2 sở, kim độ thành 5.3 mẫu)




山田







1

9

2,1

茲百文氽分耕

Bách Văn Mấy

(Chiêm, trong làng)





草田







1

13

3,1

茲用文湯分耕

Dụng Văn Thang

(Chiêm, trong làng)


10

草田

亮氏門田

Lượng Thị Môn điền

1

21

7,5

茲用文湯分耕

Dụng Văn Thang

(Chiêm, trong làng)


11

山田

謝氏茶田

Tạ Thị Trà điền

1

6

0,7

茲祥鸞社謝氏碎分耕

Tạ Thị Toái

(Chiêm, xã Tường Loan)


12

山田

亮氏門田

Lượng Thị Môn điền

1

13

3,8

茲亮文柯分耕

Lượng Văn Kha

(Chiêm, trong làng)


13

山田

百氏子田

Bách Thị Tý điền

1

4

4,1

茲洪德総増隆社阮進和分耕

Nguyễn Tiến Hoà

(Kinh, xã Tăng Long)


14

草田

稽氏尋田

Kê Thị Tầm điền

1

6

2,0

茲遵教総静美村瓜文沁分耕

Qua Văn Tâm

(Chiêm, Thôn Tịnh Mỹ)


15

山田

葉氏羅田

Diệp Thị La điền

1

4

1,3

茲洪德総和順社名法黄雲錦分耕

Danh Pháp, Hoàng Vân Cẩm

(Kinh, xã Hoà Thuận)


16

山田

棗氏無田

Tảo Thị Vô điền

1

10

2,0

茲寧河社棗氏渚分耕

Tảo Thị Chử

(Chiêm, trong làng)


17




億氏替田

Ức Thị Thế điền










(nguyên 4 sở, kim độ thành 13.0 mẫu)




草田







1

12

3,6

茲永安総滄水村阮文盛分耕

Nguyễn Văn Thịnh

(Kinh, thôn Thương Thủy)





山田







1

6

3,8

茲億氏論分耕

Ức Thị Luận

(Chiêm, trong làng)





山田







1

7

2,6

茲盧氏駐分耕

Lư Thị Trú

(Chiêm, trong làng)





草田







1

5

2,9

茲億氏子分耕

Ức Thị Tý

(Chiêm, trong làng)


18




金氏胡田

Kim Thị Hồ điền










(nguyên 1 sở, hưu 3 kh, kim độ thành 2.7 mẫu)




草田







1

5

1,7

茲金氏尋分耕

Kim Thị Tầm

(Chiêm, trong làng)





山田







1

3

1,0

茲洪德総奇川社黄文富分耕

Hoàng Vân Phú

(Kinh, xã Kỳ Xuyên)


19

草田

鉛氏奴田

Diên Thị Nô điền

1

8

4,1

茲葉氏温分耕

Diệp Thị Ôn

(Chiêm, trong làng)


20

草田

百氏處田

Bách Thị Xứ điền

1

7

3,2

茲春會村黎文買分耕

Lê Văn Mãi

(Kinh Cựu, Thôn Xuân Hội)


21

草田

慮氏巴田

Lự Thị Ba điền

1

10

3,5

茲洪德総花煙村黎玉渚分耕

Lê Ngọc Chử

(Kinh, thôn Hoa Yên)


22




多氏虬田

Đa Thị Cầu điền










(nguyễn 2 sở, kim độ thành 8.6 mẫu)




山田







1

22

5,4

茲洪德総長盛村裴文心分耕

Bùi Văn Tâm

(Kinh, thôn Trường Thạnh)





山田







1

10

3,2

茲明媚社慮文美分耕

Lự Văn Mỹ

(Ni, Xã Minh Mỵ)


23

山田

雲氏盃田

Vân Thị Bôi điền

1

15

6,6

茲本社分耕

Bản xã phân canh



24

草田

土氏替田

Thổ Thị Thế điền

1

12

3,3

茲土氏葉分耕

Thổ Thị Diệp

(Chiêm, trong làng)

茲春會村黎文買分耕

Lê Văn Mãi

(Kinh Cựu, thôn Xuân Hội)



25

山田

黒氏駐田

Hắc Thị Trú điền

1

10

1,7

茲慮文固分耕

Lự Văn Cố

(Chiêm, trong làng)


26




青氏招田

Thanh Thị Chiêu đìen










(nguyên 5 khoảnh, kim độ thành 1,1 mẫu)




草田







1

3

0,6

茲慮文固分耕以下

Lự Văn Cố phân canh dĩ hạ (Chiêm, trong làng)






山田







1

2

0,5




27

山田

宗名事

阮文低田


Tông Danh Sự

Nguyễn Văn Đê

điền


1

10

3,3

茲春花村阮文交分耕

Nguyễn Văn Giao

(Kinh Cựu, thôn Xuân Hoa)


28

山田

林氏来田

Lâm Thị Lai điền

1

12

5,3

由原簿留荒拾貳所半茲已復徴拾所存貳所半被洪水穿破成江 茲祥鸞社林氏哀分耕

Lâm Thị Ai

(Chiêm, Xã Tường Loan)


29




稽氏尋田

Kê Thị Tầm điền










(nguyên 2 sở, kim độ thành 15,9 mẫu)




山田







1

7

6,9

茲安江社金文化分耕

Kim Văn Hoa

(Ni, Xã An Giang)





山田







1

8

8,9

茲稽氏温分耕

Kê Thị Ôn

(Chiêm, trong làng)


30

草田

億氏替田

Ức Thị Thế điền

1

8

9,0

茲億氏論分耕

Ức Thị Luận

(Chiêm, trong làng)


31

山田

亮氏権田

Lượng Thị Quyền

điền


1

10

10,8

茲寧河社亮氏哀分耕

Lượng Thị Ai

(Chiêm, xã Ninh Hà)


32

山田

謝氏羅田

Tạ Thị La điền

1

21

5,9

茲謝氏往分耕

Tạ Thị Vãng

(Chiêm, trong làng)


33

山田

百氏巴田

Bách Thị Ba điền

1

15

6,8

茲洪德総春山村潘氏罷分耕

Phan Thị Bãi

(Kinh, thôn Xuân Sơn)


34

草田

棗氏丑田

Tảo Thị Sửu điền

1

15

8,1

茲存誠村雲文僚分耕

Vân Văn Liêu

(Chiêm, thôn Tồn Thành)


35

山田

金氏無田

Kim Thị Vô điền

1

15

4,6

茲寧河社金氏渚分耕

Kim Thị Chử

(Chiêm, xã Ninh Hà)


36

山田

鉛氏来田

Diên Thị Lai điền

1

21

9,5

茲祐安社鉛氏渚分耕

Diên Thị Chử

(Chiêm, xã Hựu An)


Cộng










46










2.2. Palei Ja (Xã Ninh Hà 寧河社), ký hiệu: B35

番号

Số thứ tự



分級

Phân cấp


原田名

Tên ruộng gốc



Tên ruộng gốc

(Phiên âm La Tinh)



Sở


Khoảnh


Mẫu


分耕

Phân canh

(Họ tên, tộc người và làng)


1




桃氏替田

Đào Thị Thế điền







18,6

(3 sở)




山田







1

25

9,4

林文安

Lâm Văn An






草田







1

10

5,8







山田







1

10

3,4

洪福総平正村吳文洼

Ngô Văn Oa



2

山田

林氏李田

Lâm Thị Lý điền

1

12

6,8

林文安 Lâm Văn An

3

草田

多氏歌田

Đa Thị Ca điền

1

10

6,4

洪福総和順社阮文謝

Nguyễn Văn Tạ



4

山田

雲氏歌田

Vân Thị Ca điền

1

14

7,9

雲氏胡

Vân Thị Hồ



5

山田

稽氏歌田

Kê Thị Ca điền

1

8

4,6

遵敎総持德社鄧文璘

Đặng Văn Lâm



6

山田

億氏替田

Ức Thị Thế điền

1

14

9,1

億氏主

Ức Thị Chủ



7

山田

多氏歌田

Đa Thị Ca điền

1

18

9,8

多氏温

Đa Thị Ôn



8

山田

亮氏素田

Lượng Thị Tố điền

1

12

5,2

亮氏無

Lượng Thị Vô



9




謝氏歌田

Tạ Thị Ca điền







11,0

(2 sở, kim độ thành 3 sở)




草田







1

12

6,9

洪福総和順社阮文謝

Nguyễn Văn Tạ






山田以下







1

3

2,7

本社

bản xã phân canh dĩ hạ















1

3

1,2




10




金氏於田

Kim Thị Ư điền










(1 sở 12 kh., kim độ thành 2 sở)




草田







1

10

4,7







山田







1

2

0,5




11

山田

百氏来田

Bách Thị Lai điền

1

6

3,0

林文安

Lâm Văn An



12




稽氏巴田

Kê Thị Ba điền







10,3

(2 sở)




草田







1

12

7,6







山田







1

4

2,7




13




多氏入田

Đa Thị Nhập điền










(2 sở)




山田以下







1

8

2,5
















1

7

3,5




14

草田

棗氏務田

Tảo Thị Vụ điền

1

20

4,7

洪福総和順社阮文謝

Nguyễn Văn Tạ



15

草田

金氏主田

Kim Thị Chủ điền

1

1

3,5

洪福総平正村吳文洼

Ngô Văn Oa



16

山田

用氏尋田

Dụng Thị Tầm điền

1

8

4,5

雲氏呼

Vân Thị Hô



17

山田

金氏渚田

Kim Thị Chử điền

1

16

9,6

金氏替

Kim Thị Thế



18

草田

土氏訴田

Thổ Thị Tố điền

1

16

2,5

土氏渚

Thổ Thị Chử



19




鉛氏巴田

Diên Thị Ba điền










(2 sở)




山田







1

13

3,4







山田







1

5

2,4




20




羅氏五田

La Thị Ngũ điền










(2 sở)




山田







1

15

7,8







草田







1

11

3,1




21




盧氏門田

Lư Thị Môn điền










(2 sở) 盧氏無

Lư Thị Vô phân canh dĩ hạ






草田







1

8

3,3







山田







1

7

2,1




22




多氏入田

Đa Thị Nhập điền










(3 sở)




山田







1

9

2,3







草田以下







1

8

2,2
















1

7

3,1




23




五氏進田

Ngũ Thị Tiến điền










(2 sở)




山田







1

11

3,5







草田







1

6

2,1




24




墨氏子田

Mặc Thị Tý điền










(2 sở) 墨氏渚

Mặc Thị Chử






山田







1

11

4,6







草田







1

7

1,6




25

山田

雲氏巴田

Vân Thị Ba điền

1

30

3,1

雲氏雷

Vân Thị Lôi



26

山田

土文歌田

Thổ Văn Ca điền

1

10

2,2

土氏駐

Thổ Thị Trụ



27




墨氏主田

Mặc Thị Chủ điền










(2 sở) 墨氏執

Mặc Thị Chấp






草田







1

6

2,0







山田







1

4

1,6




28

山田

青氏妬田

Thanh Thị Đố điền

1

4

2,8

青氏咼 Thanh Thị Oa







桃氏費田

Đào Thị Phí điền










(2 sở) 桃氏羅

Đào Thị La






山田







1

20

6,3







草田







1

6

1,7




29




林氏来田

Lâm Thị Lai điền










(2 sở) 遵敎総持德社鄧文璘

Đặng Văn Lâm






山田







1

6

1,7







草田







1

5

1,6




30

山田

稽氏奴田

Kê Thị Nô điền

1

6

3,4

稽氏羅Kê Thị La

31

山田

億氏卒田

Ức Thị Tốt điền

1

5

1,6

億氏紇 Ức Thị Hột

32

山田

謝氏盤田

Tạ Thị Bàn điền

1

15

3,1

洪福総春安村武文豊

Vũ Văn Phong



33

山田

百氏珠田

Bách Thị Châu điền

1

5

2,5

百氏埃 Bách Thị Ai

34

山田

渓氏守田

Khê Thị Thủ điền

1

10

4,8

本社 bản xã

35

草田

葉氏金田

Diệp Thị Kim điền

1

6

2,0

葉氏来 Diệp Thị Lai

36




棗氏胡田

Tảo Thị Hồ điền










(2 sở) 本社 bản xã




草田







1

4

1,8







山田







1

4

1,6




37

山田

墨氏子田

Mặc Thị Tý điền

1

1

2,9

墨氏胡

Mặc Thị Hồ



38

山田

鉛氏可田

Diên Thị Khả điền

1

1

0,1

(由原無簿以下)

本社 bản xã



39

山田

黄文學田

Hoàng Văn Học điền

1

1

0,5

洪福総和順社人

Người xã Hoà Thuận



3. Bước đầu tìm hiểu

Theo địa bạ của 2 xã, mối tương quan giữa họ Hán Việt và sở hữu đất được thể hiện trong bảng dưới đây.



Làng Chăm

Xã 1836

Xã 2008

Số họ Hán

Số

chủ

Số thửa

Số chủ trong họ Hán Việt

Palei Hamu Rimaong

Đạo Hiệp

Phan Hiệp

18

36

46

(18 họ Hán) Đa 2, Vân 2, Thổ 2, Hắc 2, Thanh 2, Đào 1, Lâm 2, Kê 3, Ức 3, Lượng 3,Tạ 2, Bá 3, Diệp 1, Sảo 2, Kim 2, Diên 2, Lư 1, Nguyễn 1

Palei Ja

Ninh Hà

Hải Ninh,
Phan Điền

22

40

58

(22 họ Hán) Đào 2, Lâm 2, Đa 5, Vân 2, Kê 4, Ức 2, Lượng 1, Tạ 2, Kim 3, Bá 2, Sảo 2, Dụng 1, Thổ 2, Diên 2, La 1, Lư 1, Ngũ 1, Khê 1, Diệp 1, Mặc 3, Thanh 1, Huỳnh 1

Như vậy, bình quân mỗi một họ Hán Việt trong 2 xã này chỉ có 1 đến 2 hộ chủ đất (hộ gia đình) mà thôi. Đồng thời, chúng tôi thấy rõ hầu hết người chủ đất là nữ giới (Còn người phân canh thì tỷ lệ nam nữ như nhau).

Trong địa bàn 2 làng này, không ít chủ đất là cùng tên, tức cùng một người, hoặc nghi ngờ là chị em một mẹ. Căn cứ vào những thực tế này, chúng tôi có thể lập được một giả thuyết rằng: Nguyên tắc đặt họ Hán Việt đối với người Chăm thời Minh Mạng là: Một họ tộc chủ đất - Một họ Hán Việt.

Tuy nhiên, ở đây có vài vấn đề cần lưu ý:

1. Có một số người Chăm đã có họ Hán Việt trước thời Minh Mạng (chú thích 2).

2. Trong số nông dân lúa nước vùng Chăm có người Raglai và Churu nhưng họ Hán Việt của người Raglai chỉ có vài ba loại (họ nam là Mang, họ nữ là Trần, Trịnh, Đào), và người Churu không có họ Hán Việt.

Thông thường, họ (thị tộc trong tiếng Hán) là họ phụ hệ và được thừa kế từ bố đến con trai, con gái. Riêng, trong chế độ hộ khẩu Chăm mới thời Minh Mạng này, họ Hán Việt người Chăm là họ song hệ, tức họ mẹ được con gái thừa kế, họ bố được con trai thừa kế. Vì người Chăm theo mẫu hệ nên đại đa số ruộng đất thuộc về phụ nữ. Các dân tộc theo mẫu hệ như Jarai, Êđê, Raglai và Churu đều có “tên của dòng họ mẫu hệ” như Ksor, Enuol, Chamaleq, Nahria…Mặc dù người Chăm cũng theo mẫu hệ, nhưng người Chăm không có “tên của họ mẫu hệ”. Điều đó có thể là một trong những nguyên nhân tất yếu về việc đặt họ Hán Việt đối với người Chăm nhưng hình thức là họ song hệ.

Thay lời kết

Trong khi chúng tôi chưa đọc hết toàn bộ Địa btriều Nguyễn Bình Thuận


(cả 5 tộc người Kinh, Kinh Cựu, Chăm, Raglai và Hoa), chúng tôi chưa chứng minh được giả thuyết về việc đặt họ Hán Việt đối với người Chăm thời Minh Mạng: Một họ tộc chủ đất - Một họ Hán Việt là đúng hay không. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu các trang địa bạ cũng như các sử liệu khác.

Trước đây, nguyên tắc thừa kế của song hệ như họ nữ (như Nguyễn), họ nam (như Dụng) được thực hiện khá triệt để. Tuy nhiên, gần đây đa số người Chăm đã không tuân thủ nguyên tắc này nữa, và sự phân biệt giữa họ nam và họ nữ đang mất dần, chỉ có người Raglai còn giữ tốt.

CHÚ THÍCH
1 阮用才青黒白朱黄: Sổ tay điền dã của tác giả tại huyện Bắc Bình (Bình Thuận), 12/2002.

2 Về họ Hán Việt của người Chăm, chúng tôi còn có một bộ sử liệu lớn, là Bộ Văn bản Hoàng gia Chăm (Chiêm Bà Vương Phủ Đàng Án, Les Archives Cam Royale, Cham Royal Archives). Theo các mục lục do ISHIZAWA Yoshiaki (1980) và Chen Zhi-chao (1984), sau năm 1694-95, người Chăm đã có các họ Hán-Việt như:

阮、辛、尚、張、呉、范、枚、黎、段、陳、武、陶、王、黄、丁.


1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   26




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương