Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 3870 – Thanh toán LKB nội tỉnh năm trước



tải về 1.34 Mb.
trang8/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   15

6. Tài khoản 3870 – Thanh toán LKB nội tỉnh năm trước


6.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số tiền thanh toán LKB nội tỉnh năm trước giữa các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh, thành phố.



6.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số chi hộ hoặc số phải thu đối với các KBNN nội tỉnh năm trước.



Bên Có:

Phản ánh số thu hộ hoặc số phải trả đối với các KBNN nội tỉnh năm trước.



Số dư Nợ:

Phản ánh số chi hộ hoặc phải thu lớn hơn số thu hộ hoặc phải trả đối với các KBNN nội tỉnh năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh số đã thu hộ hoặc số còn phải trả lớn hơn số phải chi hộ hoặc phải thu đối với các KBNN nội tỉnh năm trước.



Tài khoản 3870 – Thanh toán liên kho bạc nội tỉnh năm trước có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

6.3.1. Tài khoản 3871 - LKB đi


a) Mục đích

Tài khoản này phản ánh số tiền thanh toán LKB đi nội tỉnh năm trước giữa các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh, thành phố.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đi nội tỉnh năm trước (số chi hộ KBNN khác hoặc số phải thu trong LKB nội tỉnh).



Bên Có:

Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi nội tỉnh năm trước (số thu hộ KBNN khác hoặc số phải trả trong LKB nội tỉnh).



Số dư Nợ:

Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ LKB đi nội tỉnh năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có LKB đi nội tỉnh năm trước.



Tài khoản 3871 - Liên Kho bạc đi có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3872 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3873 - Lệnh chuyển Có.

6.3.2. Tài khoản 3874 - LKB đến


a) Mục đích

Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán đến nội tỉnh năm nay đã nhận được từ Kho bạc A.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các Lệnh chuyển Có LKB đến nội tỉnh năm trước nhận được của KB A (số phải thu trong LKB nội tỉnh).



Bên Có:

Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đến nội tỉnh năm trước nhận được của KB A (số phải trả trong LKB nội tỉnh).



Số dư Nợ:

Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có LKB đến nội tỉnh năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ LKB đến nội tỉnh năm trước.



Tài khoản 3874 - LKB đến có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3875 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3876 - Lệnh chuyển Có.

6.3.3. Tài khoản 3877 - LKB đến chờ xử lý


a) Mục đích

Tài khoản này mở tại KB B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán đến năm trước đã nhận nhưng tạm thời chưa đủ thông tin xử lý hoặc sai lầm phải trả lại.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

+ Xử lý các lệnh chuyển Có.

+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.

Bên Có:

+ Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao chuyển đến nhưng chưa nhận được xác nhận lệnh chuyển Có giá trị cao của KB A.

+ Xử lý các lệnh chuyển Nợ.

+ Phản ánh các lệnh chuyển Có chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.



Số dư Nợ:

+ Phản ánh các lệnh chuyển Nợ đến chưa được xử lý năm trước.



Số dư Có:

+ Phản ánh các lệnh chuyển Có đến chưa được xử lý năm trước.



Tài khoản 3877 - Liên Kho bạc đến chờ xử lý có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3878 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3879 - Lệnh chuyển Có.

7. Tài khoản 3880 – Thanh toán LKB ngoại tỉnh năm trước


7.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh nghiệp vụ thanh toán ngoại tỉnh của năm trước:

- Giữa Sở giao dịch với các đơn vị KB.

- Các quan hệ thanh toán LKB với các đơn vị KBNN ngoại tỉnh.



7.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

- Mã quỹ

- Mã KBNN.



7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số chi hộ hoặc số phải thu đối với các KBNN ngoại tỉnh năm trước.



Bên Có:

Phản ánh số thu hộ hoặc số phải trả đối với các KBNN ngoại tỉnh năm trước.



Số dư Nợ:

Phản ánh số chi hộ hoặc phải thu lớn hơn số thu hộ hoặc phải trả đối với các KBNN ngoại tỉnh năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh số đã thu hộ hoặc số còn phải trả lớn hơn số phải chi hộ hoặc phải thu đối với các KBNN ngoại tỉnh năm trước.



Tài khoản 3880 – Thanh toán liên kho bạc ngoại tỉnh năm trước có các tài khoản cấp 2 như sau:

7.3.1. Tài khoản 3881 – Liên kho bạc đi


a) Mục đích

Tài khoản này mở tại Kho bạc A (Kho bạc phát lệnh thanh toán) dùng để phản ánh các lệnh thanh toán LKB ngoại tỉnh gửi đi Kho bạc B (Kho bạc nhận lệnh thanh toán).



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB đi ngoại tỉnh năm trước (số chi hộ KBNN khác hoặc số phải thu trong LKB ngoại tỉnh).



Bên Có:

Phản ánh các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh năm trước (số thu hộ KBNN khác hoặc số phải trả trong LKB ngoại tỉnh).



Số dư Nợ:

Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ LKB đi ngoại tỉnh năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có LKB đi ngoại tỉnh năm trước.



Tài khoản 3881 - Liên Kho bạc đi có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3882 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3883 - Lệnh chuyển Có.

7.3.2. Tài khoản 3884 - LKB đến


a) Mục đích

Tài khoản này mở tại Kho bạc B dùng để phản ánh các lệnh thanh toán ngoại tỉnh đến năm trước đã nhận được từ Kho bạc A.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các Lệnh chuyển Có LKB ngoại tỉnh đến năm trước nhận được của KB A (số phải thu trong LKB ngoại tỉnh).



Bên Có:

Phản ánh các lệnh chuyển Nợ LKB ngoại tỉnh đến năm trước nhận được của KB A (số phải trả trong LKB ngoại tỉnh).



Số dư Nợ:

Phản ánh tổng số phải thu trong LKB thông qua các lệnh chuyển Có ngoại tỉnh đến năm trước.



Số dư Có:

Phản ánh tổng số phải trả trong LKB thông qua các lệnh chuyển Nợ ngoại tỉnh đến năm trước.



Tài khoản 3884 - Liên Kho bạc đến có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3885 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3886 - Lệnh chuyển Có.

7.3.3. Tài khoản 3887 - LKB đến chờ xử lý


a) Mục đích

Tài khoản này mở tại KB B, dùng để phản ánh các lệnh thanh toán đến năm trước đã nhận nhưng tạm thời chưa đủ thông tin xử lý hoặc sai lầm phải trả lại.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Xử lý các lệnh chuyển Có.

- Phản ánh các lệnh chuyển Nợ chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.

Bên Có:

- Phản ánh các lệnh chuyển Có giá trị cao chuyển đến nhưng chưa nhận được xác nhận lệnh chuyển Có giá trị cao của KB A.

- Xử lý các lệnh chuyển Nợ.

- Phản ánh các lệnh chuyển Có chưa đủ thông tin để xử lý, hoặc tạm thời theo dõi, chờ xử lý.



Số dư Nợ:

Phản ánh các lệnh chuyển Nợ đến chưa được xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh các lệnh chuyển Có đến chưa được xử lý.



Tài khoản 3887 - Liên Kho bạc đến chờ xử lý có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3888 - Lệnh chuyển Nợ.

- Tài khoản 3889 - Lệnh chuyển Có.

8. Tài khoản 3890 - Chuyển tiêu liên kho bạc

8.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh quá trình quyết toán LKB tại các đơn vị KBNN.



8.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này được quy định riêng cho từng KBNN Trung ương và KBNN tỉnh.

- Hạch toán chuyển tiêu thanh toán liên kho bạc, kế toán phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã địa bàn hành chính: Kế toán sử dụng mã địa bàn hành chính để chi tiết số thu hộ, chi hộ đến từng KBNN.

+ Mã KBNN.



8.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phục hồi hoặc kết chuyển số chi hộ.

- Thanh toán số thu hộ.

Bên Có:

- Phục hồi hoặc kết chuyển số thu hộ.

- Thanh toán số chi hộ.

Số dư Nợ:

Số chi hộ chưa kết chuyển hoặc số thu hộ chưa thanh toán.



Số dư Có:

Số thu hộ chưa kết chuyển hoặc số chi hộ chưa thanh toán.


Tài khoản 3890 - Chuyển tiêu liên kho bạc có các tài khoản cấp 2 như sau:

8.3.1. Tài khoản 3891 - Chuyển tiêu liên kho bạc nội tỉnh


a) Mục đích

Tài khoản này dùng để kết chuyển số thu hộ, chi hộ LKB nội tỉnh năm trước đã được đối chiếu khi quyết toán liên kho bạc và quyết toán vốn KBNN.



b) Nội dung và kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

- Phục hồi số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.

- Kết chuyển số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh tại KBNN tỉnh.

Bên Có:

- Phục hồi số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.

- Kết chuyển số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh tại KBNN tỉnh.

Số dư Nợ:

Phản ánh số chi hộ liên kho bạc nội tỉnh.



Số dư Có:

Phản ánh số thu hộ liên kho bạc nội tỉnh.

Sau khi quyết toán vốn tài khoản này không còn số dư.

8.3.2. Tài khoản 3892 - Chuyển tiêu thanh toán liên kho bạc ngoại tỉnh


a) Mục đích

Tài khoản này dùng để kết chuyển số thu hộ, chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh năm trước đã được đối chiếu khi quyết toán liên kho bạc và quyết toán vốn KBNN.



b) Nội dung và kết cấu tài khoản

* Tại KBNN Trung ương:

Bên Nợ:

Phản ánh số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.



Bên Có:

Phản ánh số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.



Số dư Nợ:

Phản ánh số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.



Số dư Có:

Phản ánh số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.

Sau khi quyết toán vốn tài khoản này không còn số dư.

* Tại KBNN tỉnh:

Bên Nợ:

- Phục hồi số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.

- Kết chuyển số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh tại KBNN tỉnh.

- Thanh toán số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh toàn địa bàn tỉnh với KBNN.



Bên Có:

- Phục hồi số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh của các KBNN huyện trực thuộc.

- Kết chuyển số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh tại KBNN tỉnh.

- Thanh toán số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh với KBNN.

- Tài khoản này chỉ có 1 số dư (hoặc dư Nợ, hoặc dư Có).

Số dư Nợ:

Phản ánh số chênh lệch chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh lớn hơn số thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.



Số dư Có:

Phản ánh số chênh lệch thu hộ liên kho bạc ngoại tỉnh lớn hơn số chi hộ liên kho bạc ngoại tỉnh.



VII. NHÓM 39 - PHẢI TRẢ VÀ THANH TOÁN KHÁC

1. Tài khoản 3910 – Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ KBNN cấp séc lĩnh tiền mặt giao cho đơn vị giao dịch để đến ngân hàng thương mại (nơi KBNN mở tài khoản) lĩnh tiền mặt.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này chỉ được phép tất toán khi ngân hàng báo Nợ cho Kho bạc về số tiền mặt đơn vị đã rút tại ngân hàng.

1.3. Nội dung và kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số tiền mặt đơn vị giao dịch đã thực hiện rút tại ngân hàng



Bên Có:

- Phản ánh số tiền mặt đơn vị giao dịch đề nghị KBNN cho phép rút tại ngân hàng.



Số dư Có:

Phản ánh số tiền mặt đơn vị giao dịch đề nghị KBNN cho phép rút tại ngân hàng nhưng chưa được rút.



Tài khoản 3910 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng.




tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương