Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 3920 - Thanh toán bù trừ



tải về 1.34 Mb.
trang9/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   15

2. Tài khoản 3920 - Thanh toán bù trừ


2.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ TTBT với các ngân hàng thành viên khác.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán thanh toán bù trừ phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

- Mã quỹ

- Mã KBNN.



2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản phải thu từ các ngân hàng khác.

- Kết chuyển số chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu trong TTBT.

- Tất toán khoản tiền Nợ khi nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ của ngân hàng thành viên liên quan.

- Số tiền phải thu khi phát thông báo từ chối lệnh chuyển Nợ.

Bên Có:

- Phản ánh các khoản phải trả cho các ngân hàng khác.

- Kết chuyển số chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả trong TTBT.

- Các khoản phải thu trên lệnh chuyển Nợ đi các ngân hàng khác.

- Số tiền phải thu đã được lập lệnh chuyển Nợ để trả lại ngân hàng thành viên liên quan.

Số dư Có:

Phản ánh các khoản tiền Nợ đã phát lệnh chuyển Nợ nhưng chưa nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển Nợ trong thanh toán bù trừ điện tử.



Số dư Nợ:

Số tiền phải thu chờ lập lệnh chuyển Nợ trả lại ngân hàng thành viên liên quan.



Tài khoản 3920 - Thanh toán bù trừ có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3921 - Thanh toán bù trừ: Tài khoản này phản ánh toàn bộ các khoản thanh toán bù trừ ngoài hệ thống đã hoàn chỉnh thủ tục với các ngân hàng thành viên và ngân hàng chủ trì.

* Kết cấu tài khoản:



Bên Nợ:

- Các khoản phải thu từ các ngân hàng khác.

- Kết chuyển số chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu trong TTBT.

Bên Có:

- Các khoản phải trả cho các ngân hàng khác.

- Kết chuyển số chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả trong TTBT.

Cuối ngày tài khoản này không còn số dư.



3. Tài khoản 3930 - Thanh toán Liên ngân hàng và Thanh toán song phương

Tài khoản này dùng để theo dõi hạch toán kế toán liên quan đến TTLNH và TTSP, mở tại Sở Giao dịch KBNN và các đơn vị thành viên, có các chi tiết sau:



3.1. Tài khoản 3931 - Thanh toán bù trừ liên ngân hàng

* Mục đích

Theo dõi số thanh toán và quyết toán giá trị thấp.

* Phạm vi sử dụng: Tại Sở Giao dịch KBNN và các đơn vị thành viên TTLNH.

Tại Sở Giao dịch:

Sở Giao dịch mở 2 tài khoản chi tiết thanh toán bù trừ (theo mã địa bàn 00000 và 99999): Một tài khoản (mã địa bàn 00000) theo dõi riêng giao dịch thanh toán bù trừ cho Sở Giao dịch (như 1 đơn vị thành viên); Một tài khoản (mã địa bàn 99999) theo dõi cho toàn hệ thống.

- Nội dung và kết cấu tài khoản 3931 (mã địa bàn 00000 – chi tiết Sở Giao dịch):

Bên Nợ:

+ Các khoản chuyển Có giá trị thấp nhận từ ngân hàng thành viên

+ Kết quả chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu của Sở Giao dịch khi quyết toán bù trừ.

Bên Có:

+ Các khoản chuyển Có giá trị thấp chuyển đến ngân hàng thành viên

+ Kết quả chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả của Sở Giao dịch khi quyết toán bù trừ.

Tài khoản này cuối ngày không có số dư.

- Kết cấu tài khoản 3931 (mã địa bàn 99999):

Bên Nợ:

+ Kết chuyển tổng số phải thu lớn hơn phải trả từ mỗi đơn vị thành viên và Sở Giao dịch khi quyết toán bù trừ.

+ Kết quả chênh lệch phải trả lớn hơn phải thu của toàn hệ thống khi quyết toán bù trừ

Bên Có:

+ Kết chuyển tổng số phải trả lớn hơn phải thu từ mỗi đơn vị thành viên và Sở Giao dịch khi quyết toán bù trừ.

+ Kết quả chênh lệch phải thu lớn hơn phải trả của toàn hệ thống khi quyết toán bù trừ

Tại đơn vị thành viên

Kết cấu tài khoản 3931 tương tự kết cấu tài khoản 3931 chi tiết Sở Giao dịch.



3.2. Tài khoản 3932 - Thu hộ, chi hộ LNH

* Mục đích sử dụng: Theo dõi số thu hộ, chi hộ TTLNH giá trị cao.

* Phạm vi sử dụng: Tại Sở Giao dịch KBNN và các đơn vị thành viên TTLNH.

- Tại Sở Giao dịch, tài khoản này được mở theo mã địa bàn 0 theo dõi số thu hộ, chi hộ cho toàn hệ thống trừ Sở Giao dịch KBNN.

- Kết cấu tài khoản 3932 - Thu hộ, chi hộ LNH tại Sở Giao dịch:

Bên Nợ:

+ Kết chuyển tổng doanh số phát sinh chi giá trị cao của từng đơn vị thành viên vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi xử lý kết quả quyết toán TTLNH giá trị cao.

+ Kết chuyển chênh lệch phải trả TTLNH giá trị thấp của từng đơn vị thành viên.

+ Tất toán nội bộ số chênh lệch thu hộ chi hộ TTLNH của từng đơn vị thành viên (cả giá trị cao và thấp) qua kênh thanh toán liên kho bạc, khi nhận được Báo Nợ LKB của đơn vị thành viên.



Bên Có:

+ Kết chuyển tổng doanh số phát sinh thu giá trị cao của từng đơn vị thành viên vào tài khoản tiền gửi ngân hàng khi xử lý kết quả quyết toán TTLNH giá trị cao.

+ Kết chuyển chênh lệch phải thu TTLNH giá trị thấp của từng đơn vị thành viên.

+ Tất toán nội bộ số chênh lệch thu hộ chi hộ TTLNH của từng đơn vị thành viên (bao gồm cả giá trị cao và giá trị thấp) qua kênh thanh toán liên kho bạc, khi nhận được Báo Có LKB của đơn vị thành viên.

Tài khoản này cuối tháng không có số dư.

- Kết cấu tài khoản 3932 - Thu hộ, chi hộ LNH tại các đơn vị thành viên:



Bên Nợ:

+ Các chứng từ giá trị cao nhận được từ các ngân hàng thành viên khác

+ Kết chuyển kết quả thanh toán bù trừ phải thu lớn hơn phải trả của đơn vị thành viên.

+ Tất toán Phải trả lớn hơn phải thu trong thanh toán LNH của đơn vị (cả giá trị cao và thấp) qua kênh thanh toán liên kho bạc, báo Có LKB lên Sở Giao dịch.



Bên Có:

+ Các chứng từ giá trị cao chuyển đi các ngân hàng thành viên khác

+ Kết chuyển kết quả thanh toán bù trừ phải trả lớn hơn phải thu của đơn vị thành viên.

+ Tất toán Phải thu lớn hơn phải trả trong thanh toán LNH (cả giá trị cao và thấp) qua kênh thanh toán liên kho bạc, báo Nợ LKB lên Sở Giao dịch.

Tài khoản này cuối ngày không có số dư sau khi tất toán qua LKB.

3.3. Tài khoản 3933 - Chờ xử lý trong thanh toán LNH

* Mục đích

Dùng để theo dõi các sai lầm trong quan hệ TTLNH.

* Phạm vi sử dụng: Tại Sở Giao dịch KBNN và các thành viên TTLNH.

* Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

+ Sai lầm phải thu khác trong thanh toán LNH.

+ Giảm các khoản sai lầm phải trả khác trong thanh toán LNH.

Bên Có:

+ Sai lầm phải trả khác trong thanh toán LNH.

+ Giảm các khoản sai lầm phải thu khác trong thanh toán LNH.

Số dư Nợ:

Số sai lầm phải thu khác trong TTLNH chưa xử lý.



Số dư Có:

Số sai lầm phải trả khác trong TTLNH chưa xử lý.



3.4. Tài khoản 3934 – Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NHNNo

* Mục đích

Tài khoản này được mở tại SGD KBNN và các đơn vị KBNN huyện, phản ánh quan hệ thu hộ, chi hộ lẫn nhau giữa SGD và KBNN huyện trong TTSP với Ngân hàng Nông nghiệp qua việc kết chuyển, phục hồi kết quả TTSP từ tài khoản tiền gửi TTSP của đơn vị KBNN huyện.

Tại SGD, tài khoản này theo dõi chi tiết đến từng đơn vị KBNN huyện tham gia TTSP (chi tiết qua đoạn mã địa bàn).

* Kết cấu và nội dung tài khoản:

Tại Sở Giao dịch:

Bên Nợ:

Phục hồi toàn bộ số chi của đơn vị KBNN huyện trong ngày do Ngân hàng Nông nghiệp báo Nợ về.



Bên Có:

Phục hồi số thu của đơn vị KBNN huyện trong ngày do Ngân hàng Nông nghiệp báo Có về.



Số dư Nợ:

Phản ánh kết quả phải thu trong TTSP (số chi của KBNN huyện lớn hơn số thu của KBNN huyện)



Số dư Có:

Phản ánh kết quả phải trả trong TTSP (số chi của KBNN huyện nhỏ hơn số thu của KBNN huyện)



Tại đơn vị KBNN huyện:

Bên Nợ:

Kết chuyển số thu của đơn vị KBNN huyện qua TTSP trong ngày về SGD căn cứ báo Nợ của Ngân hàng Nông nghiệp.



Bên Có:

Kết chuyển số chi của đơn vị KBNN huyện trong ngày qua TTSP về SGD căn cứ báo Có của Ngân hàng Nông nghiệp.



Số dư Nợ:

Phản ánh kết quả phải thu trong TTSP (số chi của KBNN huyện nhỏ hơn số thu của KBNN huyện).



Số dư Có:

Phản ánh kết quả phải trả trong TTSP (số chi của KBNN huyện lớn hơn số thu của KBNN huyện).

Các tài khoản 3935 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Công thương, TK 3936 - Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Đầu tư, TK 3937- Thu hộ, chi hộ trong TTSP với NH Ngoại thương tại các đơn vị KBNN có nội dung, phạm vi và kết cấu tương tự, tương ứng quan hệ TTSP với từng hệ thống ngân hàng.

3.5. Tài khoản 3938 - Chờ xử lý trong TTSP với các ngân hàng thương mại

* Mục đích

Tài khoản này được mở tại SGD và đơn vị KBNN huyện, phản ánh các khoản sai lầm, chờ xử lý trong thanh toán song phương cần tiếp tục xử lý.

* Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:

- Các khoản sai lầm, chờ xử lý phải thu trong TTSP.

- Tất toán các khoản sai lầm, chờ xử lý phải trả.

Bên Có:

- Các khoản sai lầm, chờ xử lý phải trả trong TTSP.

- Tất toán các khoản sai lầm, chờ xử lý phải thu.

Số dư Nợ:

Các khoản còn chờ xử lý phải thu lớn hơn phải trả.



Số dư Có:

Các khoản còn chờ xử lý phải trả lớn hơn phải thu.



4. Tài khoản 3940 - Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý

4.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý của các cơ quan thu như Tài chính, Hải quan và các cơ quan khác.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Đơn vị chỉ được trích nộp vào thu NSNN hoặc trích chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, chuyển trả đối tượng nộp khoản thu trong phạm vi số dư tài khoản hiện còn.

- Việc xử lý các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý phải căn cứ vào Quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Kế toán chi tiết các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý được chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã cấp ngân sách (nếu có)

+ Mã KBNN.



4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ được xử lý theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ điều chỉnh giảm hoặc điều chỉnh sai lầm về các khoản tạm giữ.

Bên Có:

Phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.



Số dư Có:

Phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chưa xử lý.



Tài khoản 3940 - Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý, có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3941 - Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Cơ quan Tài chính.

(2) Tài khoản 3942 - Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Cơ quan Hải quan.

(3) Tài khoản 3949 - Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý - Các cơ quan khác.



5. Tài khoản 3950 - Thanh toán vãng lai

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ giữa các đơn vị KBNN trong hoạt động nghiệp vụ như thanh toán tín phiếu trái phiếu, công trái vãng lai, thanh toán với các điểm giao dịch, ...



5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán thanh toán các khoản vãng lai giữa các đơn vị KBNN phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã KBNN

- Định kỳ, kế toán thực hiện báo Nợ các khoản thanh toán vãng lai về KBNN khác hoặc đơn vị liên quan để tất toán số dư các tài khoản thanh toán vãng lai; riêng tài khoản Thanh toán vãng lai với các điểm giao dịch cuối ngày không còn số dư.



5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản đã tạm ứng cho các điểm giao dịch, chi hộ KBNN khác, đã thanh toán hoặc báo Có đến KBNN liên quan.



Bên Có:

Phản ánh số thu hộ hoặc số thanh toán đã báo Nợ đến KBNN liên quan.



Số dư Nợ:

Phản ánh số tiền phải thu hồi, thanh toán hoặc phải báo Nợ đến KBNN liên quan.



Số dư Có:

Phản ánh số tiền phải hoàn trả, thanh toán hoặc báo Có đến KBNN liên quan.



Tài khoản 3950 - Thanh toán vãng lai có 5 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các Kho bạc

a) Mục đích

Tài khoản được dùng để phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước và báo Nợ về KBNN cấp trên.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước.

- Nhận báo Nợ các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước của KBNN cấp dưới chuyển về.

Bên Có:

Phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước báo Nợ về KBNN cấp trên.



Số dư Nợ:

- Phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước chưa báo Nợ về KBNN cấp trên.

- Phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu phát hành từ năm 1988 trở về trước chưa kết chuyển vào chi NSNN.

(2) Tài khoản 3952 - Thanh toán vãng lai với các điểm giao dịch

a) Mục đích

Tài khoản được dùng để phản ánh các quan hệ thanh toán liên quan giữa KBNN với các điểm giao dịch.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số tiền mặt tạm ứng đầu giờ làm việc.

- Phản ánh các khoản thu NSNN, thu phát hành tín phiếu, trái phiếu, thu hồi nợ vay,... tại điểm giao dịch.

Bên Có:

- Phản ánh các khoản thanh toán tín phiếu, trái phiếu,... tại điểm giao dịch.

- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa các khoản tạm ứng đầu ngày làm việc, các khoản thu tại điểm giao dịch với các khoản chi tại điểm giao dịch được nộp vào KBNN trung tâm.

Số dư Nợ:

Phản ánh số tiền chênh lệch chưa nộp vào KBNN trung tâm



(3) Tài khoản 3953 - Thanh toán vãng lai về kinh phí công đoàn

a) Mục đích:

Tài khoản được dùng để phản ánh các quan hệ liên quan đến kinh phí công đoàn với các đơn vị.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản:

Bên Nợ:

Phản ánh số thu hộ về kinh phí công đoàn được báo Có về tổ chức công đoàn tỉnh, trung ương.



Bên Có:

Phản ánh số thu hộ về kinh phí công đoàn của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tại KBNN.



Số dư Có:

Phản ánh số thu hộ về kinh phí công đoàn của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tại KBNN chưa được tất toán.



(4) Tài khoản 3954 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1999 giữa các Kho bạc

a) Mục đích:

Tài khoản được dùng để phản ánh việc thanh toán và báo Nợ, nhận Lệnh chuyển Nợ về các khoản thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999.



b) Kết cấu và nội dung tài khoản:

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản đã thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999.

- Phản ánh các khoản thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999 từ KBNN cấp dưới chuyển về KBNN cấp trên.

Bên Có:

- Phản ánh các khoản thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999 đã chuyển về KBNN cấp trên.

- Kết chuyển số thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999 vào tài khoản vay (số gốc) và tài khoản chi ngân sách (số lãi).

Số dư Nợ:

Phản ánh các khoản thanh toán gốc, lãi công trái XDTQ phát hành năm 1999 chưa chuyển về KBNN cấp trên hoặc chưa kết chuyển vào tài khoản vay (số gốc) và tài khoản chi ngân sách (số lãi).



(5) Tài khoản 3959 - Thanh toán vãng lai khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán hộ tín phiếu, trái phiếu phát hành qua hệ thống KBNN, phải trả các KBNN khác trong hệ thống trong quá trình hoạt động nghiệp vụ, ngoài các nội dung đã được phản ánh tại các tài khoản thanh toán vãng lai nêu trên.



6. Tài khoản 3960 - Khấu trừ phải thu, phải trả

6.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh việc theo dõi và thanh toán bù trừ các khoản phải thu, phải trả của Kho bạc Nhà nước với các đối tượng liên quan.



6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán chi tiết tài khoản Khấu trừ phải thu, phải trả được kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN

- Tài khoản này cuối ngày không còn số dư.

6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản phải nộp về thuế theo Lệnh hoàn trả của cơ quan thu hoặc cơ quan có thẩm quyền; số tiền hoàn trả cho đối tượng nộp (chênh lệch giữa số tiền được hoàn trả và số thuế phải nộp).

- Phản ánh các khoản phải nộp khác theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền; số tiền thanh toán cho đơn vị liên quan.

Bên Có:

Phản ánh các khoản thuế được hoàn trả theo Lệnh hoàn trả của cơ quan thu hoặc cơ quan có thẩm quyền hoặc số tiền thanh toán cho đơn vị liên quan.



Số dư Có:

Phản ánh số tiền còn phải trả cho đối tượng nộp hoặc phải thanh toán cho đơn vị liên quan.



Tài khoản 3960 - Khấu trừ phải thu, phải trả có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3961 - Khấu trừ phải thu, phải trả về thuế

Tài khoản này được dùng để phản ánh việc thu nộp các khoản thu NSNN và hoàn trả các khoản thu NSNN theo Lệnh hoàn trả của cơ quan thu hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



(2) Tài khoản 3969 - Khấu trừ phải thu, phải trả khác

Tài khoản này được sử dụng khi có hướng dẫn của KBNN.



7. Tài khoản 3970 - Sai lầm trong thanh toán khác

7.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản sai lầm trong quan hệ thanh toán với ngân hàng.



7.2. Nguyên tắc hạch toán

- Các khoản thanh toán do ngân hàng trả về chưa rõ nguyên nhân phải được hạch toán trên tài khoản này; đồng thời phải xác định nguyên nhân sai lầm để có biện pháp xử lý kịp thời.

- Tài khoản hạch toán chi tiết các khoản sai lầm phải thu, phải trả cho từng đối tượng có quan hệ thanh toán.

- Kế toán các khoản sai lầm trong thanh toán phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (nếu có)

+ Mã KBNN

7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản sai lầm phải thu trong thanh toán chờ xử lý.

- Xử lý các khoản sai lầm phải trả trong thanh toán.

Bên Có:

- Phản ánh các khoản sai lầm phải trả trong thanh toán chờ xử lý.

- Xử lý các khoản sai lầm phải thu trong thanh toán.

Số dư Nợ:

Phản ánh các khoản sai lầm phải thu chờ xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh các khoản sai lầm phải trả chờ xử lý.



Tài khoản 3970 - Sai lầm trong thanh toán khác có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3971 - Sai lầm Nợ trong thanh toán khác.

(2) Tài khoản 3972 - Sai lầm Có trong thanh toán khác.

8. Tài khoản 3980 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

8.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước.



8.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng cấp ngân sách và được kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã KBNN

- Căn cứ thực hiện là các Lệnh chi tiền (kèm Lệnh ghi thu ngân sách Nhà nước) của cơ quan tài chính ghi nội dung hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN hoặc Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan Tài chính (Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính) ghi nội dung hạch toán ghi thu, ghi chi NSNN (đối với khoản vay nợ, viện trợ của nước ngoài).

- Số phát sinh bên Nợ (số tiền ghi thu NSNN) và bên Có (số tiền ghi chi NSNN) phải bằng nhau; tài khoản này cuối ngày không có số dư.

8.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số tiền ghi vay hoặc ghi thu NSNN.



Bên Có:

Phản ánh số tiền đã ghi tạm ứng, chi NSNN.



Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 3980 - Ghi thu, ghi chi ngân sách, có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách.



9. Tài khoản 3990 - Tài khoản phải trả khác

9.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản về nguồn vốn và lãi vay từ NSTW, NSĐP; các khoản phải trả khác.



9.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán các khoản này được chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã KBNN.

- Việc xử lý số liệu trên tài khoản Phải trả về gốc nguồn vốn vay thuộc ngân sách trung ương, ngân sách địa phương phải căn cứ vào văn bản của cơ quan Tài chính đồng cấp hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.



9.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản phải trả về gốc, lãi nguồn vốn vay thuộc ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, các khoản phải trả khác đã xử lý



Bên Có:

Phản ánh các khoản phải trả về gốc, lãi nguồn vốn vay thuộc ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, các khoản phải trả khác chờ xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh các khoản phải trả về gốc, lãi nguồn vốn vay thuộc ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, các khoản phải trả khác chưa xử lý.



Tài khoản 3990 - Tài khoản phải trả khác có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3991 - Phải trả về gốc, lãi từ nguồn vốn vay.

(2) Tài khoản 3999 - Phải trả khác.

D. LOẠI 5 - NGUỒN VỐN QUỸ

I. NHÓM 53 – CHÊNH LỆCH CẤN ĐỐI THU, CHI VÀ NỢ VAY CHỜ XỬ LÝ

1. Tài khoản 5310 – Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số vay, trả nợ gốc vay và tình hình xử lý kết dư ngân sách năm trước.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khi các khoản vay, trả nợ vay đã được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay; hoặc khi có quyết định xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (cơ quan Tài chính).

- Kế toán chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã cấp ngân sách (cấp 1, 2)

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số chi trả nợ gốc tiền vay, nhận báo Nợ số chi trả nợ gốc vay từ KBNN cấp dưới, báo Có số vay nợ về KBNN cấp trên.

- Xử lý số kết dư ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Bên Có:

- Phản ánh số vay nợ trong kỳ, nhận báo Có số vay nợ từ KBNN cấp dưới, báo Nợ số chi trả nợ gốc vay về KBNN cấp trên.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch gốc vay nhỏ hơn số trả nợ vay khi chưa báo Nợ, báo Có về KBNN cấp trên.



Số dư Có:

- Phản ánh số chênh lệch gốc vay lớn hơn số trả nợ vay khi chưa báo Nợ, báo Có về KBNN cấp trên.

- Phản ánh số kết dư ngân sách chưa xử lý.

Tài khoản 5310 - Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý có 1 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5311 - Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý.

Ii. NHÓM 54 - CHÊNH LỆCH GIÁ, CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ



tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương