Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 9930 - Kim loại quý, đá quý, ngoại tệ do KBNN quản lý



tải về 1.34 Mb.
trang15/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

3. Tài khoản 9930 - Kim loại quý, đá quý, ngoại tệ do KBNN quản lý

3.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số lượng các loại vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý hoặc do KBNN gửi tại ngân hàng.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tài khoản này phải căn cứ vào chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, Giấy (hoặc Biên bản) giao nhận tài sản, Phiếu xuất kho và các hóa đơn, chứng từ liên quan khác.

- Kim khí quý, đá quý, ngoại tệ được theo dõi chi tiết riêng từng loại và theo đơn vị hiện vật quy định trong danh mục các đơn vị đo lường của Nhà nước ban hành (cái, hòm, hộp, chiếc, sợi, ...).

- Chỉ phản ánh trên tài khoản này số kim khí quý, đá quý do KBNN quản lý; không ghi vào tài khoản này số kim khí quý, đá quý bảo quản hộ, giữ hộ, thế chấp, cầm cố (đã phản ánh trên TK 9910 - Tài sản giữ hộ).

- Kế toán tài khoản này được theo dõi chi tiết theo chủng loại và chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

3.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh kim khí quý, đá quý, ngoại tệ nhập kho.



Bên Có:

Kim khí quý, đá quý, ngoại tệ xuất kho.



Số dư Nợ:

Kim khí quý, đá quý, ngoại tệ còn trong kho.



Tài khoản 9930 - Kim loại quý, đá quý, ngoại tê do KBNN quản lý có 3 tài khoản cấp 2 sau:

(1) Tài khoản 9931 - Kim loại quý, đá quý trong kho.

(2) Tài khoản 9932 - Kim loại quý, đá quý gửi ngân hàng.

(3) Tài khoản 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho.



4. Tài khoản 9950 - Tiền giả

4.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh tiền giả do KBNN thu hồi hoặc phát hiện được trong quá trình giao dịch và tiền giả phát hiện trong kho quỹ của KBNN, bao gồm cả tiền giả và tiền nghi giả.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tiền giả, tiền nghi giả được theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá và chủ sở hữu tiền giả, tiền nghi giả; tiền nghi giả nếu được cơ quan có thẩm quyền giám định và xác nhận không phải tiền giả sẽ được hoàn trả lại chủ sở hữu.

- Kế toán tài khoản này được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN

4.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

- Tiền giả, tiền nghi giả thu giữ tại các đơn vị KBNN.

- Tiền giả, tiền nghi giả nhận từ KBNN huyện.

Bên Có:

- Tiền giả, tiền nghi giả nộp ngân hàng.

- Tiền nghi giả, tiền giả nộp cơ quan công an.

- Tiền nghi giả được xác nhận là tiền thật chuyển KBNN tỉnh hoặc trả lại cho chủ sở hữu.



Số dư Nợ:

  • Tiền giả, tiền nghi giả còn tại KBNN.

Tài khoản 9950 - Tiền giả có 2 tài khoản cấp 2 sau:

(1) Tài khoản 9951 - Tiền giả.

(2) Tài khoản 9952 - Tiền nghi giả.

5. Tài khoản 9960 - Tiền rách nát

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền rách nát, hư hỏng do KBNN thu hồi trong quá trình giao dịch hoặc đổi tiền rách cho khách hàng và thu phí đổi tiền.



5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tiền rách nát được theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá. không hạch toán theo giá trị tiền rách (không hạch toán vào tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản trong bảng).

- Kế toán tài khoản này được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

5.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Tiền rách nát thu được trong quá trình giao dịch.



Bên Có:

Tiền rách nát xuất kho để đổi hoặc nộp ngân hàng, nơi KBNN mở tài khoản.



Số dư Nợ:

Tiền rách nát còn trong kho.



Tài khoản 9960 - Tiền rách nát có 1 tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 9961 - Tiền rách nát



6. Tài khoản 9970 - Tiền mẫu

6.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng tiền mẫu nhận từ ngân hàng theo quy định hiện hành.



6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá và chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

6.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số lượng tiền mẫu nhận từ ngân hàng.



Bên Có:

Phản ánh số lượng tiền mẫu nộp lại ngân hàng khi Ngân hàng có văn bản thông báo đình chỉ lưu hành một hay nhiều loại tiền có mệnh giá tương ứng.



Số dư Nợ:

Số lượng tiền mẫu nhận từ ngân hàng hiện có tại KBNN.



Tài khoản 9970 - Tiền mẫu có 1 tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 9971 - Tiền mẫu.



7. Tài khoản 9980 - Tiền lưu niệm

7.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng tiền lưu niệm nhận từ ngân hàng (nếu có) và xuất dùng cho mục đích lưu niệm hoặc mục đích khác theo quy định của Chính phủ theo Quyết định của Tổng Giám đốc KBNN.



7.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán tài khoản này được theo dõi chi tiết theo từng loại mệnh giá và chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Mã loại tài sản)

+ Mã KBNN.

7.3. Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số lượng tiền lưu niệm nhận từ ngân hàng.



Bên Có:

Phản ánh số lượng tiền lưu niệm xuất cho các đơn vị, cá nhân (nếu có).



Số dư Nợ:

Số lượng tiền lưu niệm nhận từ ngân hàng hiện có tại KBNN.



Tài khoản 9980 - Tiền lưu niệm có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9981 - Tiền lưu niệm.





tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương