Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 1970 - Ứng trước chi chuyển giao



tải về 1.34 Mb.
trang5/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

5. Tài khoản 1970 - Ứng trước chi chuyển giao

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản ứng trước về chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách.



5.2. Nguyên tắc hạch toán

Tài khoản này phản ánh số ứng trước chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách theo từng năm ngân sách. Số dư tài khoản ứng trước được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12, thông qua việc thực hiện quy trình xử lý cuối năm.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã TCNS TW, tỉnh, huyện; Mã ĐVQHNS xã)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN.

5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi chuyển giao phát sinh trong năm.

- Phản ánh số ứng trước chi chuyển giao năm trước chuyển sang khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.

Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước khinh phí chi chuyển giao chuyển thành thực chi chuyển giao khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi chuyển giao được chuyển sang năm sau khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi chuyển giao còn lại chưa thanh toán trong năm.



Tài khoản 1970 - Ứng trước chi chuyển giao có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1971 - Ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán.

(2) Tài khoản 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng lệnh chi tiền.

6. Tài khoản 1976 - Ứng trước chi chuyển giao trung gian

6.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản trung gian dùng để chuyển sang năm sau số dư các khoản ứng trước kinh phí chi chuyển giao còn lại vào cuối ngày 31/12.



6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số ứng trước kinh phí chi chuyển giao được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các phân đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

6.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi chuyển giao được chuyển sang năm sau (khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm bằng cách chạy chương trình tái phân loại tài khoản ứng trước hoặc hạch toán thủ công).



Bên Có:

- Phản ánh số ứng trước khinh phí chi chuyển giao năm trước chuyển sang (Khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm bằng cách chạy chương trình đảo tái phân loại tài khoản ứng trước hoặc hạch toán thủ công).



Số dư Nợ:

- Số dư ứng trước kinh phí chi viện trợ được chuyển sang năm sau nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1976 - Ứng trước chi chuyển giao trung gian, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1977 - Ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán trung gian.

(2) Tài khoản 1978 - Ứng trước chi chuyển giao bằng lệnh chi tiền trung gian.

7. Tài khoản 1980 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác

7.1. Mục đích

Tài khoản này để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí khác của NSNN.



7.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán khoản chi tạm ứng, ứng trước phải căn cứ vào dự toán ngân sách được giao trong năm và dự toán ứng trước đối với các trường hợp phải theo dõi dự toán theo quy định.

- Tài khoản này phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác phát sinh. Số dư tài khoản ứng trước nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12; Số dư tài khoản tạm ứng được chuyển sang năm sau được thực hiện vào sau thời gian chỉnh lý quyết toán NS năm trước thông qua việc thực hiện quy trình xử lý cuối năm hoặc hạch toán thủ công.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (nếu có)



7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí khác phát sinh.

- Phản ánh các khoản các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí khác năm trước chuyển sang.

Bên Có:

- Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí khác do thu hồi tạm ứng/ứng trước hoặc chuyển từ tạm ứng/ứng trước khác thành thực chi ngân sách.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác được chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác còn lại chưa thanh toán.



Tài khoản 1980 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

  1. Tài khoản 1981 - Tạm ứng kinh phí khác

Tài khoản 1981 - Tạm ứng kinh phí khác có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1983 - Tạm ứng kinh phí khác bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán được giao trước khi chi. Chỉ thực hiện tạm ứng chi từ tài khoản này đối với khoản chi khác chưa bố trí tài khoản ở trên.

+ Tài khoản 1984 - Tạm ứng khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này được thực hiện bằng hình thức Lệnh chi tiền, không thực hiện kiểm soát dự toán.Chỉ thực hiện tạm ứng chi từ tài khoản này đối với khoản chi khác chưa bố trí tài khoản ở trên.

(2) Tài khoản 1985 - Ứng trước kinh phí khác

Tài khoản 1985 - Ứng trước kinh phí khác có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1989 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán.



8. Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian

8.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản trung gian, dùng để chuyển sang năm sau số dư các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi khác còn lại khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.



8.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi khác được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các phân đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).



8.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác được chuyển sang năm sau.



Bên Có:

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác năm trước chuyển sang.



Số dư Nợ:

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí khác được chuyển năm sau nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

  1. Tài khoản 1991 - Tạm ứng kinh phí khác trung gian

Tài khoản 1991 - Tạm ứng kinh phí khác trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1993 - Tạm ứng kinh phí khác bằng lệnh chi tiền trung gian.

+ Tài khoản 1994 - Tạm ứng kinh phí khác không kiểm soát dự toán trung gian.

(2) Tài khoản 1995 - Ứng trước kinh phí khác trung gian

Tài khoản 1995 - Ứng trước kinh phí khác trung gian có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1999 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán trung gian.



B. LOẠI 2 - TÀI SẢN DÀI HẠN

I. NHÓM 22 - ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

1. Tài khoản 2210 - Cho vay dài hạn

1.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay từ nguồn vốn của NSNN hoặc từ các nguồn vốn khác qua Kho bạc nhà nước theo các chương trình, mục tiêu, dự án chỉ định của Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp và việc thu hồi, xử lý các khoản nợ vay.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán vào tài khoản này là các khoản cho vay gốc có thời gian thu hồi nợ từ một năm trở lên.

- Tài khoản này chỉ hạch toán khoản cho vay và thu hồi nợ gốc, các khoản thu lãi, từ việc cho vay được hạch toán ở tài khoản khác.

- Chỉ hạch toán cho vay khi có nguồn vốn cho vay tương ứng đảm bảo. Nghiêm cấm việc cho vay không theo chương trình, mục tiêu, dự án theo quyết định của chính quyền các cấp hoặc khi không đủ nguồn vốn cho vay.

- Các khoản cho vay phải theo dõi chi tiết cho từng chương trình, mục tiêu hoặc dự án và theo từng nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương hay vốn của Kho bạc, như: cho vay chính sách xã hội, cho vay phát triển kinh tế…

- Kế toán cho vay được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số tiền đã cho vay căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan.



Bên Có:

- Số tiền thu hồi vốn vay (nợ gốc).

- Số cho vay đến hạn nhưng chưa thu hồi được và không được gia hạn, phải chuyển sang quá hạn hoặc khoanh nợ.

Số dư Nợ:

Số tiền gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý.



Tài khoản 2210 - Cho vay dài hạn, có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 2211 - Cho vay trong hạn: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay chưa đến thời hạn thu hồi nợ.

Tài khoản 2211 - Cho vay trong hạn có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 2212 - Cho vay trong hạn từ vốn ngân sách: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay chưa đến thời hạn thu hồi thuộc nguồn vốn ngân sách trừ các khoản nhận viện trợ và cho vay lại.

+ Tài khoản 2219 - Cho vay trong hạn khác: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay chưa đến thời hạn thu hồi thuộc nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước.

(2) Tài khoản 2221 - Cho vay quá hạn: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay đã đến hạn thanh toán mà người vay không hoàn trả và không được gia hạn nợ hay đáo nợ.

Tài khoản 2221 - Cho vay quá hạn có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 2222 - Cho vay quá hạn từ vốn ngân sách: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay đã đến hạn thanh toán mà người vay không hoàn trả và không được gia hạn nợ hay đáo nợ thuộc nguồn vốn ngân sách trừ các khoản nhận viện trợ và cho vay lại.

+ Tài khoản 2229 - Cho vay quá hạn khác: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay đã đến hạn thanh toán mà người vay không hoàn trả và không được gia hạn nợ hay đáo nợ thuộc nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước.

(3) Tài khoản 2231 - Khoanh nợ cho vay: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay chưa thu hồi được khoanh nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với vốn vay theo các mục tiêu chỉ định từ nguồn vốn NSNN và các nguồn vốn khác.

Tài khoản 2231 - Khoanh nợ cho vay có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 2232 - Khoanh nợ cho vay từ vốn ngân sách: Tài khoản này phản ánh các khoản cho vay chưa thu hồi được khoanh nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc nguồn vốn ngân sách trừ các khoản nhận viện trợ và cho vay lại.

+ Tài khoản 2239 - Khoanh nợ cho vay khác: phản ánh các khoản cho vay chưa thu hồi được khoanh nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước.

II. NHÓM 25 - CHI PHÍ CHƯA THANH TOÁN QUA KHO BẠC

1. Tài khoản 2510 - Chi phí hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của dự án đã được thực hiện, có hồ sơ, chứng từ thanh toán nhưng chưa được thanh toán qua KBNN vì chưa có dự toán năm.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán vào tài khoản này là các khoản chi phí đã được thực hiện, có đầy đủ hồ sơ, chứng từ để thanh toán và có trong hợp đồng khung của dự án nhưng chưa được phân bổ dự toán năm để chi trả.

- Chỉ thực hiện hạch toán khi các khoản chi nằm trong dự toán tổng thể của cả dự án.

- Số tiền hạch toán vào tài khoản này sẽ được chuyển vào chi ngân sách cho dự án khi có dự toán phân bổ.

- Kế toán chi tiết phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã cấp ngân sách

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.



1.3. Nội dung và kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

Giá trị khối lượng XDCB theo hợp đồng đã thực hiện, được kiểm soát chi chưa thanh toán qua KBNN.



Bên Có:

Giá trị khối lượng XDCB theo hợp đồng được tính vào chi ngân sách khi được phân bổ dự toán.



Số dư Nợ:

Giá trị khối lượng XDCB theo hợp đồng đã chấp nhận chưa thanh toán qua KBNN



Tài khoản 2510 - Chi phí hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 2511 - Chi phí hợp đồng xây dựng đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc.

C. LOẠI 3 - PHẢI TRẢ VÀ THANH TOÁN

I. Nhóm 31 - pHẢI TRẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA kbnn



1. Tài khoản 3110 - Các khoản phải trả trong hoạt động của KBNN

1.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản KBNN phải trả phát sinh trong quá trình giao dịch và thực hiện các nghiệp vụ KBNN như: thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa, phí tiền gửi bằng ngoại tệ cần thanh toán với ngân hàng, phải trả về lãi vay trong hạn, quá hạn hoặc phải trả lãi vay đã thanh toán gốc, …



1.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán các khoản phải trả trong hoạt động KBNN được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Các khoản phải trả trong hoạt động KBNN đã được xử lý.

- Kết chuyển số tiền đã thu được về số lãi cho vay đã thanh toán gốc sang tài khoản phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn.

- Kết chuyển số lãi cho vay được xoá nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.



Bên Có:

- Các khoản thu hồi khoản thuế GTGT hoàn trả thừa, ...

- Các khoản phí tiền gửi bằng ngoại tệ cần thanh toán với ngân hàng.

- Các khoản phải trả về lãi vay vốn chương trình mục tiêu.

- Phản ánh số tiền phải trả về lãi cho vay đã thanh toán gốc tương ứng với số phải thu lãi cho vay.

Số dư Có:

- Các khoản phải trả trong hoạt động nghiệp vụ của KBNN chưa được xử lý.



- Phản ánh số tiền phải trả về lãi cho vay đã thanh toán gốc tương ứng với số phải thu lãi cho vay chưa thu được.

Tài khoản 3110 - Các khoản phải trả trong hoạt động của KBNN có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3121- Phải trả về thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa: Tài khoản này phản ánh khoản thuế giá trị gia tăng hoàn trả thừa cho các cơ quan, đơn vị mà KBNN đã thu hồi được và phải trả cho quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng của Tổng cục Thuế.

(2) Tài khoản 3131 - Phải trả về phí tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ: Tài khoản này phản ánh khoản phí tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng.

(3) Tài khoản 3141 - Phải trả về lãi cho vay: Tài khoản này phản ánh các khoản lãi cho vay phải trả trong hạn, quá hạn và các khoản cho vay đã thu hồi gốc, nhưng chưa thu được lãi; tài khoản này sẽ được tất toán khi chủ dự án, chủ hộ vay vốn nộp tiền lãi hoặc được xoá nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.



Tài khoản 3141 - Phải trả về lãi cho vay có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 3142 - Phải trả lãi vay trong hạn

- Tài khoản 3143 - Phải trả lãi vay quá hạn.

- Tài khoản 3144 - Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc.



2. Tài khoản 3190 – Các khoản phải trả khác trong hoạt động của KBNN

2.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh các khoản KBNN phải trả khác cho các đơn vị, cá nhân phát sinh trong quá trình giao dịch và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ KBNN, như khoản vốn đầu tư thu hồi chờ xử lý, phải nộp ngân sách về vốn đầu tư, tài sản thừa chờ xử lý.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán các khoản phải trả khác trong hoạt động KBNN phải kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản phải trả khác trong hoạt động KBNN đã được xử lý.



Bên Có:

Phản ánh các khoản phải trả khác trong hoạt động KBNN chờ xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh các khoản phải trả khác trong hoạt động KBNN chưa xử lý.



Tài khoản 3190 – Các khoản phải trả khác trong hoạt động KBNN có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3191 - Các khoản phải trả về vốn đầu tư thu hồi chờ xử lý: Tài khoản này phản ánh các khoản vốn đầu tư KBNN đã thu hồi nhưng chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

(2) Tài khoản 3192 - Các khoản phải nộp ngân sách về vốn đầu tư: Tài khoản này phản ánh các khoản vốn đầu tư KBNN đã thu hồi nhưng chưa nộp vào ngân sách.

(3) Tài khoản 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý: Tài khoản này phản ánh các tài sản thừa khác chờ xử lý.



II. NHÓM 33 - PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP

1. Tài khoản 3310 - Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng xây dựng cơ bản đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để hạch toán số phải trả của NSNN cho các chi phí xây dựng trong kế hoạch vốn đã được thực hiện nhưng chưa được thanh toán do chưa bố trí dự toán năm tương ứng.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Khi hạch toán vào tài khoản này là xác định trách nhiệm của NSNN phải trả cho nhà cung cấp trong phạm vi hợp đồng khung.

- Khoản chi này sẽ được tính vào chi ngân sách cho dự án khi dự toán được duyệt

- Kế toán chi tiết phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã KBNN.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

KBNN thanh toán cho nhà cung cấp khi hợp đồng xây dựng bố trí dự toán.



Bên Có:

Ghi nhận khoản phải trả nhà cung cấp về hợp đồng xây dựng đã chấp nhận chưa thanh toán qua KBNN.



Số dư Có:

Số phải trả nhà cung cấp về giá trị khối lượng XDCB theo hợp đồng xây dựng đã chấp nhận chưa thanh toán qua KBNN.



Tài khoản 3310 - Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng xây dựng cơ bản đã thực hiện chưa thanh toán qua Kho bạc có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3311 - Phải trả nhà cung cấp về hợp đồng xây dựng cơ bản đã thực hiện chưa thanh toán.



2. Tài khoản 3320 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để hạch toán số phải trả về khoản cho vay đã ghi chi của NSTW cho các đối tượng vay, để theo dõi số đã cho vay nhưng chưa thu hồi của NSTW.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán vào tài khoản này là để theo dõi số phải trả của các đối tượng vay đối với NSTW.

- Kế toán chi tiết phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: Trường hợp đối tượng vay không có mã ĐVQHNS thì KBNN cấp mã đầu 9 cho đơn vị để hạch toán.

+ Mã KBNN.



2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh số trả nợ của đối tượng vay.



Bên Có:

Ghi nhận khoản phải trả NSTW của các đối tượng vay.



Số dư Có:

Số tiền vay còn phải trả NSTW của đối tượng vay.



Tài khoản 3320 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3321 - Phải trả về khoản cho vay đã ghi chi NSTW.



3. Tài khoản 3390 - Phải trả trung gian

3.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản phải trả trung gian dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến các khoản chi phát sinh theo qui trình xử lý nghiệp vụ của hệ thống.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này là được sử dụng để hạch toán cho những nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh mà theo quy trình hệ thống không hạch toán trực tiếp vào các tài khoản tiền hoặc liên quan đến điều chỉnh số liệu.

- Tài khoản này còn được hạch toán trong các trường hợp phản ánh chi Ngân sách Nhà nước cho kỳ năm trước để phản ánh đúng tình hình chi Ngân sách Nhà nước đúng theo năm ngân sách và đúng luồng tiền của năm hiện hành.

- Tài khoản này còn được hạch toán trong trường hợp thanh toán trái phiếu, tín phiếu, thanh toán các hợp đồng đã được ký kết... bằng ngoại tệ nhưng khi thanh toán bằng đồng tiền khác cho đối tượng thụ hưởng.

- Hạch toán các nghiệp vụ qua tài khoản trung gian, kế toán phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (nếu có)

+ Mã KBNN.



3.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Khoản chuyển trả cho đối tượng thụ hưởng bằng tiền mặt, chuyển đi ngân hàng hoặc chuyển qua thanh toán LKB.

- Phản ánh số thanh toán sau khi đã quy đổi ra đồng tiền cần thanh toán.

- Phản ánh các khoản điều chỉnh số liệu liên quan đến chi ngân sách.



- Hạch toán một số nghiệp vụ khác cần phải hạch toán qua tài khoản phải trả trung gian.

Bên Có:

- Khoản phải trả cho đối tượng thụ hưởng bằng tiền mặt, chuyển đi ngân hàng hoặc chuyển TTLKB (trong trường hợp có CKC) đã trích NSNN hoặc trích tài khoản tiền gửi của đơn vi.

- Phản ánh số quy đổi ra đồng tiền cần thanh toán.

- Phản ánh các khoản điều chỉnh số liệu liên quan đến chi ngân sách.

- Hạch toán một số nghiệp vụ khác cần phải hạch toán qua tài khoản phải trả trung gian.

Số dư:

Tại kỳ 13 năm trước

Tài khoản này có thể có số dư Nợ, có thể có số dư Có tùy thuộc vào từng nghiệp vụ phát sinh (Chỉ được phép dư Nợ tại kỳ 13 năm trước trong trường hợp điều chỉnh số liệu chi ngân sách năm trước).

Tại kỳ hiện tại

Tài khoản này luôn luôn có số dư bên Có, số dư Có phản ánh các khoản phải trả chưa thanh toán.



Tài khoản 3390 - Phải trả trung gian có 4 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 3392 - Phải trả trung gian - AP

- Dùng trong các trường hợp hạch toán YCTT trên phân hệ AP: Khi phát sinh nghiệp vụ trên phân hệ AP luôn hạch toán Nợ TK liên quan/ Có TK phải trả trung gian AP (kể cả các khoản chi NS năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán thực hiện trên phân hệ AP).

- Tài khoản này chỉ dùng cho quy trình hệ thống đối với phân hệ AP, không hạch toán thủ công vào tài khoản này.

(2) Tài khoản 3393 - Phải trả trung gian thanh toán ngoại tệ

Tài khoản 3393 - Phải trả trung gian thanh toán ngoại tệ có 3 tài khoản bậc 3 sau:

+ Tài khoản 3394 - Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín phiếu bằng đồng tiền khác.

+ Tài khoản 3395 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác với cam kết chi.

+ Tài khoản 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ.

(4) Tài khoản 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu: Dùng để hạch toán các khoản điều chỉnh về chi NSNN.

(5) Tài khoản 3399 - Phải trả trung gian khác: Sử dụng trong trường hợp chi NS năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán thực hiện trên phân hệ Sổ cái; Khoản chi ngân sách có cam kết chi trong trường hợp đơn vị hưởng mở tài khoản tại Kho bạc (Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác); Tiền thừa do tiền lẻ phát sinh trong quá trình giao dịch tại Phòng giao dịch và các trường hợp khác các trường hợp nêu trên (nếu có).




tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương