Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN



tải về 1.34 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi được chuyển sang năm sau.



Bên Có:

Phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi năm trước chuyển sang (chuyển từ tài khoản tạm ứng trung gian về tài khoản tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi vào đầu năm sau).



Số dư Nợ:

Số dư tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi được chuyển sang kỳ ngân sách năm sau nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng tương ứng.



Tài khoản 1460 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian có 5 tài khoản cấp 2 như sau:

- Tài khoản 1464 - Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.

- Tài khoản 1465 - Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.

- Tài khoản 1466 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.

- Tài khoản 1467 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.

- Tài khoản 1469 - Tạm ứng chi ngân sách khác theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.



V. NHÓM 15 - TẠM ỨNG VÀ ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN

1. Tài khoản 1510 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số tạm ứng của NSNN khi chưa đủ hồ sơ, chứng từ để thanh toán kinh phí thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi thường xuyên của NSNN theo từng năm ngân sách, sau thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN phải được xử lý theo quy định.

Đối với khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ giao khoán (Được chuyển năm sau theo quy định): Trường hợp chưa hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước nhưng đơn vị SDNS có nhu cầu chuyển nguồn sang năm sau thì KBNN có thể thực hiện chuyển tạm ứng đồng thời chuyển nguồn dự toán còn lại sang năm sau cho đơn vị chi tiếp.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

(1) Đối với tài khoản tạm ứng chi thường xuyên TK 1511 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán, TK 1521 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán:

- Phải hạch toán chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí và thực hiện kiểm soát dự toán đã được giao.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (mã tính chất nguồn kinh phí).

(2) Đối với tài khoản 1531 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán, kế toán chi tiết tạm ứng chi thường xuyên không kiểm soát dự toán:

- Tài khoản này không phải hạch toán tính chất nguồn kinh phí, không thực hiện kiểm soát dự toán.

- Hạch toán kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế: Mục tạm ứng chi thường xuyên ngoài ngân sách

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương: 160, 560, 760, 800

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có).

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước, căn cứ vào đề nghị của cơ quan Tài chính cùng cấp, kế toán KBNN sẽ điều chỉnh số dư còn lại tại niên độ năm trước sang niên độ năm hiện tại.



1.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, bao gồm kinh phí giao tự chủ, giao khoán; kinh phí không giao tự chủ giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; Tạm ứng chi thường xuyên không kiểm soát dự toán.

- Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang.

Bên Có:

- Phản ánh giảm tạm ứng kinh phí thường xuyên do thu hồi tạm ứng;

- Chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách thường xuyên khi có đủ điều kiện chi.

- Phản ánh số tạm ứng chi thường xuyên được chuyển sang năm sau.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số dư tạm ứng chi thường xuyên chưa thanh toán.

Tài khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên có số dư = 0 tại kỳ 13 năm trước nếu toàn bộ số dư tạm ứng năm trước được xử lý hết.

Tài khoản 1510 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên có 3 tài khoản cấp 2 như sau:


  1. Tài khoản 1511 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán

Phản ánh các khoản tạm ứng thanh toán kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán.

Tài khoản 1511 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1513 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng thanh toán kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được giao bằng dự toán thường xuyên và dự toán thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án.

+ Tài khoản 1516 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được giao bằng dự toán lệnh chi.

(2) Tài khoản 1521 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán

Phản ánh các khoản tạm ứng thanh toán kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán.



Tài khoản 1521 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1523 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán được giao bằng dự toán thường xuyên và dự toán thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án.

+ Tài khoản 1526 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán được giao bằng dự toán lệnh chi tiền.

(3) Tài khoản 1531 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán

Tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí đã rút theo quy định trong trường hợp tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao dự toán, được cấp phát bằng Lệnh chi tiền, các khoản tạm ứng này không kiểm soát dự toán; tài khoản này cũng dùng để hạch toán trong trường hợp tạm ứng cho các xã, phường khi chưa xác định được nội dung các khoản chi cụ thể.



2. Tài khoản 1550 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số ứng trước của NSNN để thanh toán kinh phí thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị sử dụng ngân sách khi đơn vị thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau nhưng phải thực hiện ngay trong năm, hoặc chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không đáp ứng được.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này theo dõi số ứng trước kinh phí NSNN, sau ngày 31/12 phải chuyển số dư sang năm sau theo dõi tiếp thông qua chương trình tái phân loại bút toán ứng trước đối với tài khoản có kiểm soát dự toán, hạch toán thủ công đối với tài khoản không kiểm soát dự toán.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (Hạch toán chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí).

- Đến cuối ngày 31/12: KBNN sẽ thực hiện chuyển các khoản ứng trước còn lại năm nay chuyển sang năm sau.



2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên phát sinh trong năm.

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi thường xuyên năm trước chuyển sang.

- Số ứng trước đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.



Bên Có:

- Phản ánh số giảm ứng trước kinh phí chi thường xuyên do thu hồi ứng trước.

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi thường xuyên được chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số kinh phí ứng trước chi thường xuyên chưa thanh toán.



Tài khoản 1550 - Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi thường xuyên có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1551 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán

Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán.

Tài khoản 1551 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1553 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được ứng trước dự toán.



Tài khoản 1553 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1554 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được ứng trước dự toán nhưng chưa có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

• Tài khoản 1557 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán đã đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được ứng trước bằng dự toán đã đủ khối lượng, hồ sơ để thực hiện thanh toán theo quy định.

+ Tài khoản 1563 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên được giao dự toán ứng trước bằng dự toán lệnh chi.



(2) Tài khoản 1571 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán

Tài khoản 1571- Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1573 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán được ứng trước bằng dự toán.



Tài khoản 1573 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1574 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán (tương tự TK 1554).

• Tài khoản 1577 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán có đủ điều kiện thanh toán (tương tự TK 1557)

+ Tài khoản 1583 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi thường xuyên của các đơn vị sử dụng ngân sách đối với số kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán được ứng trước dự toán theo hình thức chi bằng lệnh chi tiền.



(3) Tài khoản 1598 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí chi thường xuyên đã ứng trước theo quy định trong các văn bản của cơ quan tài chính được ghi rõ ứng trước kinh phí nhưng chưa giao dự toán ứng trước. Tài khoản này không kiểm soát dự toán. Khi ứng trước từ tài khoản này hạch toán chương 160, 560, 760, 800, khoản 000, mục tạm chi ngoài ngân sách.



VI. NHÓM 16 - TẠM ỨNG VÀ ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI THUỜNG XUYÊN TRUNG GIAN

1. Tài khoản 1610 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên trung gian

1.1. Mục đích

- Tài khoản này là tài khoản trung gian, dùng để tái phân loại (Hạch toán tự động khi thực hiện chuyển số tạm ứng kinh phí thường xuyên sang năm sau) hoặc hạch toán thủ công để chuyển các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên còn lại trong kỳ cuối cùng của năm trước sang năm sau vào thời điểm xử lý cuối năm ngân sách.

1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Các khoản tạm ứng chi ngân sách khi xử lý chuyển sang năm sau phải thực hiện chuyển qua tài khoản tạm ứng trung gian tương ứng.

- Các khoản tạm ứng không kiểm soát dự toán khi chuyển sang năm sau theo đề nghị cơ quan tài chính phải hạch toán thủ công qua tài khoản trung gian tương ứng.

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng kinh phí chi thường xuyên được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).



1.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên được chuyển sang năm sau (chuyển từ tài khoản tạm ứng tương ứng sau khi chạy chương trình tái phân loại bút toán tạm ứng, hoặc hạch toán thủ công vào kỳ 13 năm trước để chuyển số dư tạm ứng sang năm sau).



Bên Có:

Phản ánh số tạm ứng năm trước được chuyển sang (chuyển từ tài khoản trung gian về tài khoản tạm ứng vào đầu năm sau).



Số dư Nợ:

Phản ánh số dư tạm ứng chi thường xuyên được chuyển sang năm tiếp theo nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng tương ứng.



Tài khoản 1610 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên trung gian có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1611 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được chuyển sang năm sau theo quy định.



Tài khoản 1611 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1613: Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán trung gian.

+ Tài khoản 1616: Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian.

(2) Tài khoản 1621 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán được chuyển sang năm sau, hoặc thu hồi theo quy định.



Tài khoản 1621 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1623 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán trung gian.

+ Tài khoản 1626 - Tạm ứng chi kinh phí thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian.

(3) Tài khoản 1631 - Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản tạm ứng chi thường xuyên không kiểm soát dự toán được chuyển sang năm sau theo quy định (Hạch toán thủ công).



2. Tài khoản 1650 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên trung gian

2.1. Mục đích

Là tài khoản trung gian dùng để tái phân loại (Hạch toán tự động khi thực hiện chức năng tái phân loại) hoặc hạch toán thủ các khoản ứng trước kinh phí thường xuyên còn dư đến ngày 31/12 năm trước chuyển sang năm sau.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Sau ngàu 31/12, các khoản ứng trước chi ngân sách khi xử lý chuyển sang năm sau phải thực hiện chuyển qua tài khoản ứng trước trung gian tương ứng.

- Các khoản ứng trước không kiểm soát dự toán khi chuyển sang năm sau phải hạch toán thủ công qua tài khoản trung gian tương ứng.

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số ứng trước kinh phí chi thường xuyên được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án).

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).

2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên được chuyển sang năm sau (Khi chạy chương trình tái phân loại ứng trước hoặc hạch toán thủ công vào ngày 31/12 năm trước).



Bên Có:

Phản ánh các khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên năm trước chuyển sang (Khi thực hiện đảo tái phân loại ứng trước hoặc hạch toán thủ công vào đầu năm sau).



Số dư Nợ:

Số dư ứng trước được chuyển sang kỳ ngân sách năm sau theo dõi tiếp nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1650 - ứng trước kinh phí chi thường xuyên trung gian có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1651 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản ứng trước Kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán được tái phân loại vào ngày 31/12 hàng năm.



Tài khoản 1651 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1653 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán trung gian



Tài khoản 1653 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 sau:

• Tài khoản 1654 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1657 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1663 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian.

(2) Tài khoản 1671 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản ứng trứơc Kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán được tái phân loại vào cuối ngày 31/12 hàng năm.

Tài khoản 1671 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1673 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán trung gian.



Tài khoản 1673 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1674 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1677 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1683 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền trung gian.

(3) Tài khoản 1698 - Ứng trước kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán trung gian: Tài khoản này phản ánh khoản ứng trước Kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán chuyển sang năm sau vào cuối ngày 31/12 hàng năm.

VII. NHÓM 17 - TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1. Tài khoản 1710 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước về kinh phí chi đầu tư XDCB và chi chương trình mục tiêu (có tính chất đầu tư XDCB) của NSNN các cấp.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán trên các tài khoản này phải tuyệt đối chấp hành chế độ kiểm soát, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN và các quy định về quản lý cấp phát, thanh toán vốn đầu tư. Kế toán chỉ hạch toán vào tài khoản này căn cứ chứng từ đã qua bộ phận Kiểm soát chi của KBNN kiểm soát và xác nhận.



1.3. Nội dung, kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB năm trước chuyển sang.

- Số tạm ứng phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang khi có dự toán chính thức.

- Số ứng trước đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

Bên Có:

- Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB do thu hồi tạm ứng, ứng trước hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách về đầu tư XDCB.

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB được chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số kinh phí chi đầu tư XDCB còn tạm ứng, ứng trước chưa thanh toán.



Tài khoản 1710 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1711 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi đầu tư XDCB do chưa có đủ điều kiện thanh toán.



Tài khoản 1711 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 1713 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán.

- Tài khoản 1716- Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền.

- Tài khoản 1717 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán, tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí chi đầu tư XDCB đã rút theo quy định trong các văn bản của cơ quan tài chính được ghi rõ tạm ứng kinh phí nhưng không kiểm soát số dự toán đã giao, được thực hiện chi bằng hình thức Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính; tài khoản này cũng dùng để hạch toán trong trường hợp tạm ứng chi đầu tư phát triển cho các xã, phường khi chưa xác định được các khoản chi cụ thể.

* Đối với tài khoản tạm ứng kinh phí có kiểm soát dự toán (TK 1713, 1716):

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, KBNN sẽ thực hiện chuyển số dư tạm ứng sang năm sau theo quy định.

* Đối với tài khoản 1717 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán:

- Tài khoản này không phải kiểm soát dự toán khi hạch toán, không phải hạch toán mã nguồn NSNN

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế: Mục tạm ứng chi XDCB ngoài ngân sách

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương: 160, 560, 760, 800

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có).

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, số dư trên tài khoản này phải được xử lý căn cứ vào đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

(2) Tài khoản 1721 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB

Tài khoản này phản ánh số ứng trước chi đầu tư XDCB thuộc kinh phí năm sau.

Tài khoản ứng trước có kiểm soát dự toán được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có)

+ Mã nguồn NSNN.

Lưu ý: Trường hợp chưa xác định được MLNS thì hạch toán mục tạm chi ngoài cân đối ngân sách.

- Kế toán ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán hạch toán Chương 160, 560, 760, 800; khoản 000, mục tạm chi ngoài cân đối ngân sách.

- Đối với số dư ứng trước, đến hết ngày 31/12, KBNN sẽ thực hiện chuyển số dư ứng trước sang năm sau theo quy định.

Tài khoản 1721 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

- Tài khoản 1723 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán



Tài khoản 1723 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

+ Tài khoản 1724 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB của các dự án được ứng trước dự toán nhưng chưa có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

+ Tài khoản 1727- Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB của các dự án được ứng trước dự toán và đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Tài khoản 1733 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền.

- Tài khoản 1737 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán.



tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương