Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 1750 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác



tải về 1.34 Mb.
trang4/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

2. Tài khoản 1750 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác

2.1. Mục đích

- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước về kinh phí chi đầu tư phát triển khác của NSNN các cấp.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán trên các tài khoản này phải tuyệt đối chấp hành chế độ kiểm soát, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN.

(1) Đối với tài khoản tạm ứng kinh phí chi ĐTPT khác có kiểm soát dự toán (1753, 1756):

- Tài khoản này phản ánh số tạm ứng chi đầu tư phát triển của NSNN.

- Tài khoản này kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã tài khoản kế toán

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, số dư trên tài khoản này phải được xử lý căn cứ vào đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

(2) Đối với tài khoản 1757 - Tạm ứng chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này hạch toán các khoản tạm ứng không phải kiểm soát dự toán theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Tài khoản này kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế: Mục tạm chi ngoài cân đối ngân sách

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương: 160, 560, 760, 800

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có).

- Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN, số dư trên tài khoản này phải được xử lý căn cứ vào đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.

(3) Đối với các tài khoản ứng trước kinh phí chi ĐTPT khác:

- Tài khoản ứng trước có kiểm soát dự toán kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã nguồn NSNN

- Đối với số dư ứng trước, đến hết ngày 31/12, KBNN sẽ thực hiện chuyển số dư ứng trước sang năm sau theo quy định.

2.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác phát sinh trong năm.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác năm trước chuyển sang.

- Số tạm ứng phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang khi có dự toán chính thức.

- Số ứng trước đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

Bên Có:

- Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác do thu hồi tạm ứng, hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách về chi đầu tư phát triển khác.

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

. - Số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác được chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số kinh phí kinh phí chi đầu tư phát triển khác còn tạm ứng, ứng trước chưa thanh toán.



Tài khoản 1750 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác, có 4 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1751 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác: Tài khoản này phản ánh số tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác.



Tài khoản 1751 - Tạm ứng đầu tư phát triển khác có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1753 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán.

+ Tài khoản 1756 - Tạm ứng kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền.

+ Tài khoản 1757 - Tạm ứng chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này được hạch toán căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chínhhoặc hạch toán tạm ứng chi ĐTPT đối với NS xã.

(2) Tài khoản 1761 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác: Tài khoản này phản ánh số ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển thuộc kinh phí năm sau.

Tài khoản 1761 - Ứng trước đầu tư phát triển khác có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1763 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển bằng dự toán.



Tài khoản 1763 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1764 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác được ứng trước dự toán và chưa có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

• Tài khoản 1767 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán: Tài khoản này dùng để hạch toán số ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác được ứng trước dự toán và đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

+ Tài khoản 1773 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển bằng lệnh chi tiền

+ Tài khoản 1798 - Ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán: Tài khoản này dùng để phản ánh số kinh phí ứng trước về chi đầu tư phát triển khác nhưng không được kiểm soát bởi dự toán ứng trước.

VIII. NHÓM 18 - TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRUNG GIAN

1. Tài khoản 1810 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian

1.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản trung gian dùng để hạch toán các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB chuyển sang năm sau.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các phân đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có).

+ Mã nguồn NSNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB được chuyển sang năm sau (Khi thực hiện tái phân loại tạm ứnghoặc hạch toán thủ công).



Bên Có:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB năm trước chuyển sang (Khi thực hiện chạy chương trình đảo tái phân loại tạm ứng/ứng trước hoặc hạch toán thủ công).



Số dư Nợ:

- Số dư tạm ứng/ứng trước chi ĐTXDCB được chuyển sang NSNN năm sau nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1810 - Tạm ứng, ứng trước KP chi đầu tư XDCB trung gian, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

  1. Tài khoản 1811 - Tạm ứng KP chi đầu tư XDCB trung gian

Tài khoản 1811 - Tạm ứng KP chi đầu tư XDCB trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1813 - Tạm ứng KP chi đầu tư XDCB bằng dự toán trung gian

+ Tài khoản 1816 - Tạm ứng KP chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền trung gian.

+ Tài khoản 1817 - Tạm ứng chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán trung gian.



(2) Tài khoản 1821 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB trung gian

Tài khoản 1821 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1823 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB bằng dự toán trung gian



Tài khoản 1823 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1824 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1827 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1833 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền trung gian.

+ Tài khoản 1837 - Ứng trước KP chi đầu tư XDCB không kiểm soát dự toán trung gian.

2. Tài khoản 1850 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác trung gian

Mục đích, nội dung kết cấu và nguyên tắc hạch toán của TK 1850 Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác trung gian tương tự như nhóm tài khoản Tài khoản 1810 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư XDCB trung gian.

Tài khoản 1850 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát triển khác trung gian, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1851 - Tạm ứng KP chi đầu tư phát triển khác trung gian.



Tài khoản 1851- Tạm ứng KP chi đầu tư phát triển khác trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1853 - Tạm ứng KP chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán trung gian.

+ Tài khoản 1856 - Tạm ứng KP chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền trung gian lệnh chi tiền được tái phân loại vào cuối thời gian chỉnh lý.

+ Tài khoản 1857 - Tạm ứng chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán trung gian.



  1. Tài khoản 1861 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác trung gian

Tài khoản 1861 Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1863 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán trung gian



Tài khoản 1863 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1864 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1867 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1873 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác bằng lệnh chi tiền trung gian.

+ Tài khoản 1898 - Ứng trước KP chi đầu tư phát triển khác không kiểm soát dự toán trung gian.

IX. NHÓM 19 - TẠM ỨNG, ỨNG TRƯỚC KINH PHÍ KHÁC

1. Tài khoản 1910 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí uỷ quyền

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền của NSNN.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ vào dự toán được giao, quyết định chi của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách và tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định.

- Tài khoản phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền phát sinh. Số dư tài khoản ứng trước nếu được chuyển sang năm sau, được thực hiện vào cuối ngày 31/12; Số dư tài khoản tạm ứng nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).



1.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền của NSNN phát sinh trong năm.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí kinh phí ủy quyền của NSNN năm trước chuyển sang.

- Số tạm ứng phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán sang khi có dự toán chính thức.

- Số ứng trước đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

Bên Có:

- Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền của NSNN do thu hồi tạm ứng, hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách về chi kinh phí ủy quyền của NSNN.

- Phản ánh số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

. - Số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí ủy quyền của NSNN được chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số kinh phí ủy quyền của NSNN còn tạm ứng, ứng trước chưa thanh toán.



Tài khoản 1910 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1911 - Tạm ứng kinh phí ủy quyền

Tài khoản 1911- Tạm ứng kinh phí ủy quyền có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1912 - Tạm ứng kinh phí ủy quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán.

+ Tài khoản 1916 - Tạm ứng kinh phí ủy quyền cho chi đầu tư bằng dự toán.

+ Tài khoản 1919 - Tạm ứng kinh phí ủy quyền bằng lệnh chi tiền.



(2) Tài khoản 1921 - Ứng trước chi kinh phí ủy quyền

Tài khoản 1921 - Ứng trước chi kinh phí ủy quyền có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1922 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán



Tài khoản 1922 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1923 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi thường xuyên chưa đủ điều kiện thanh toán.

• Tài khoản 1924 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi thường xuyên đủ điều kiện thanh toán.

+ Tài khoản 1926 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi đầu tư bằng dự toán.



Tài khoản 1926 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi đầu tư bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1927 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi đầu tư chưa đủ điều kiện thanh toán.

• Tài khoản 1928 - Ứng trước kinh phí ủy quyền cho chi đầu tư đủ điều kiện thanh toán.

+ Tài khoản 1929 - Ứng trước kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền.



2. Tài khoản 1930 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí uỷ quyền trung gian

2.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản trung gian dùng để chuyển các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí uỷ quyền sang năm sau khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu dự án (nếu có).

+ Mã nguồn NSNN (nếu có)

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền được chuyển sang năm sau (Khi thực hiện tái phân loại tạm ứng hoặc hạch toán thủ công).



Bên Có:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền năm trước chuyển sang (Khi thực hiện chạy chương trình đảo tái phân loại tạm ứng trước hoặc hạch toán thủ công).



Số dư Nợ:

- Số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí ủy quyền được chuyển sang nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1930 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí ủy quyền trung gian, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1931 - Tạm ứng kinh phí uỷ quyền trung gian

Tài khoản 1931 - Tạm ứng kinh phí uỷ quyền trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1932 - Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán trung gian‎.

+ Tài khoản 1936 - Tạm ứng kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng dự toán trung gian.

+ Tài khoản 1939 - Tạm ứng kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền trung gian.



(2) Tài khoản 1941 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền trung gian

Tài khoản 1941 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền trung gian có 3 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1942 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán trung gian

Tài khoản 1942 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường xuyên bằng dự toán trung gian‎ có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1943 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường xuyên chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1944 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi thường xuyên đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1946 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng dự toán trung gian



Tài khoản 1946 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1947 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1948 - Ứng trước kinh phí uỷ quyền cho chi đầu tư đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1949 - Ứng trước kinh phí ủy quyền bằng Lệnh chi tiền trung gian.



3. Tài khoản 1950 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ

3.1. Mục đích

Tài khoản này để phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ của NSNN cho nước ngoài khi chưa có đủ điều kiện thanh toán.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán trên các tài khoản này phải tuyệt đối chấp hành chế độ kiểm soát, cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN.

Tài khoản này phản ánh số tạm ứng, ứng trước chi viện trợ phát sinh. Số dư tài khoản ứng trước nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào cuối ngày 31/12; Số dư tài khoản tạm ứng, nếu được chuyển sang năm sau được thực hiện vào sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách.

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (nếu có)



3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ phát sinh trong năm.

- Số tạm ứng kinh phí chi viện trợ phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi đã có dự toán chính thức.

- Số ứng trước kinh phí chi viện trợ đủ điều kiện thanh toán phát sinh do chuyển từ số ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Phản ánh số tạm ứng/ứng trước kinh phí chi viện trợ năm trước chuyển sang.

Bên Có:

- Phản ánh số giảm tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ do thu hồi tạm ứng/ứng trước hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách về chi viện trợ.

- Phản ánh số ứng trước kinh phí chi viện trợ chưa đủ điều kiện thanh toán chuyển sang ứng trước chi viện trợ có đủ điều kiện thanh toán khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Số ứng trước kinh phí chi viện trợ chưa đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang tạm ứng chi năm nay, hoặc số ứng trước kinh phí chi viện trợ đủ điều kiện thanh toán được chuyển sang thực chi năm nay khi có dự toán chính thức.

- Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ được phép chuyển sang năm sau.

Số dư Nợ:

Phản ánh số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ chưa thanh toán.



Tài khoản 1950 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

- Tài khoản 1951 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ.



Tài khoản 1951 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ có 2 tài khoản cấp 3 theo dõi chi tiết theo hình thức chi như sau:

+ Tài khoản 1952 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán.

+ Tài khoản 1953 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền.

- Tài khoản 1955 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ.



Tài khoản 1955 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ có 2 tài khoản cấp 3 theo dõi chi tiết theo hình thức chi như sau:

+ Tài khoản 1956 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán.

Tài khoản 1956 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1957 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán.

• Tài khoản 1958 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán.

+ Tài khoản 1959 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng Lệnh chi tiền.



4. Tài khoản 1960 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian

4.1. Mục đích

Tài khoản này là tài khoản trung gian dùng để chuyển sang năm sau số dư các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ được phép chuyển năm sau khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được phép hạch toán trên tài khoản này số tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ được chuyển sang năm sau khi thực hiện xử lý cuối năm ngân sách theo quy định.

- Tài khoản này được kết hợp với các phân đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã KBNN

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã nguồn NSNN (nếu có)

4.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ được chuyển sang năm sau (Khi thực hiện tái phân loại tạm ứng hoặc hạch toán thủ công).



Bên Có:

- Phản ánh các khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ năm trước chuyển sang (Khi thực hiện chạy chương trình đảo tái phân loại tạm ứng trước hoặc hạch toán thủ công).



Số dư Nợ:

- Số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí chi viện trợ được chuyển sang năm sau nhưng chưa thực hiện chuyển về tài khoản tạm ứng/ứng trước tương ứng.



Tài khoản 1960 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian, có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 1961 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ trung gian

Tài khoản 1961- Tạm ứng kinh phí chi viện trợ trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1962 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng dự toán trung gian‎.

+ Tài khoản 1963 - Tạm ứng kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền trung gian.

(2) Tài khoản 1965 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian

Tài khoản 1965 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ trung gian có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 1966 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán trung gian



Tài khoản 1966 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán trung gian có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 1967 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán trung gian.

• Tài khoản 1968 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng dự toán đủ điều kiện thanh toán trung gian.

+ Tài khoản 1969 - Ứng trước kinh phí chi viện trợ bằng lệnh chi tiền trung gian.




tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương