Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 5410 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản



tải về 1.34 Mb.
trang10/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

1. Tài khoản 5410 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản và tình hình xử lý số chênh lệch đó tại đơn vị.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ được đánh giá lại tài sản khi có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về kiểm kê đánh giá lại tài sản. Số chênh lệch đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo đúng các qui định trong chế độ tài chính hiện hành.

- Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã KBNN.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản

- Xử lý số chênh lệch tăng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

Bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản

- Xử lý chênh lệch giảm khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

Tài khoản này có số dư bên Nợ và số dư bên Có.



Số dư Nợ:

Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.



Tài khoản 5410 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 5411 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.



2. Tài khoản 5420 – Chênh lệch tỷ giá

2.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số chênh lệch tăng hoặc giảm do sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ do KBNN quản lý. Tài khoản này dùng để điều chỉnh số dư các tài khoản bằng ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế,...nhằm phản ánh giá trị các khoản tiền ngoại tệ được quy đổi sang đồng Việt Nam được chính xác theo từng thời điểm hạch toán.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Phải hạch toán vào tài khoản này các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản mục có tính tiền tệ và công nợ bằng ngoại tệ vào thời điểm cuối tháng.

- Số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ từ các giao dịch thực tế được hạch toán vào tài khoản này và được kết chuyển sang thu, chi ngân sách định kỳ theo quy định của cơ chế tài chính.

- Hệ thống phải theo dõi theo từng loại nguyên tệ, kế toán phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá tăng do phát sinh thực tế và đánh giá lại đối với các khoản phải trả.

+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá giảm do phát sinh thực tế và đánh giá lại đối với các khoản phải thu.

+ Phản ánh số lãi chênh lệch tỷ giá được kết chuyển vào thu ngân sách khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.



Bên Có:

+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá giảm do phát sinh thực tế và đánh giá lại đối với các khoản phải trả.

+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá tăng do phát sinh thực tế và đánh giá lại đối với các khoản phải thu.

+ Phản ánh số lỗ chênh lệch tỷ giá được kết chuyển vào chi NSNN khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.



Số dư Nợ:

Phản ánh số lỗ chênh lệch tỷ giá chưa kết chuyển.



Số dư Có:

Phản ánh số lãi chênh lệch tỷ giá chưa kết chuyển.



Tài khoản 5420 - Chênh lệch tỷ giá có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 5421 - Chêch lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

(2) Tài khoản 5422 - Chêch lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ

(3) Tài khoản 5423 - Chêch lệch tỷ giá thực tế



3. Tài khoản 5430 - Chênh lệch do phát hành trái phiếu

3.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh số chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá trái phiếu trong trường hợp hoán đổi trái phiếu, phát hành trái phiếu có phụ trội hoặc trái phiếu có chiết khấu.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ sử dụng trong trường hợp ngân sách đi vay dưới hình thức hoán đổi trái phiếu, phát hành trái phiếu có phụ trội hoặc chiết khấu tại thời điểm phát hành có sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa và được các nhà đầu tư mua trái phiếu chấp nhận.

- Kế toán chênh lệch giá phát hành trái phiếu phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã KBNN.



3.3. Kết cấu, nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Khoản chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển khoản phụ trội trái phiếu phát sinh vào thu ngân sách trong kỳ.

Bên Có:

- Khoản phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển khoản chiết khấu trái phiếu phát sinh vào chi ngân sách trong kỳ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 5430 – Chênh lệch do phát hành trái phiếu có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu.

Tài khoản 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu.

4. Tài khoản 5440 – Chênh lệch giá khác

4.1. Mục đích

Tài khoản này sử dụng để phản ánh chênh lệch giá khác trong hoạt động của KBNN (như: Chênh lệch giá mua với giá trên hợp đồng,...) và xử lý các khoản chênh lệch giá này.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

Kế toán chênh lệch giá phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã KBNN.

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch giá giảm;

- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch giá tăng vào thu ngân sách.

Bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch giá tăng;

- Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch giá giảm vào số chi ngân sách.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 5440 – Chênh lệch giá khác có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 5441 - Chênh lệch giá khác.



III. NHÓM 55 - CÂN ĐỐI THU, CHI

1. Tài khoản 5510 - Cân đối thu, chi

1.1. Mục đích

Tài khoản này được dùng để phản ánh số chêch lệch giữa số thực thu NSNN và số thực chi NSNN trong năm ngân sách và được kết chuyển sang tài khoản Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tại các thời điểm sau ngày 31/12 hàng năm, sau ngày 31/01 năm sau; ngày cuối cùng của tháng (nếu trong tháng có điều chỉnh số liệu làm thay đổi số thực thu, thực chi NSNN năm trước); khi quyết toán thu, chi NSNN đã được phê duyệt, KTT thực hiện chạy Chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” theo từng cấp ngân sách để xác định số chênh lệch thực thu, thực chi NSNN:

+ Hệ thống sẽ tự động kết chuyển phần chênh lệch thu, chi NSNN vào tài khoản Cân đối thu chi.

+ Kế toán không hạch toán thủ công (kể cả điều chỉnh số liệu) trên tài khoản này.

- Số dư (dư Nợ hoặc dư Có) tài khoản này sẽ được kết chuyển sang tài khoản Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý khi có văn bản xử lý của cấp có thẩm quyền.

- Kế toán cân đối thu chi được chi tiết các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách (cấp 1, 2)

+ Mã KBNN

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch thực chi NSNN lớn hơn thực thu NSNN.

- Kết chuyển số chênh lệch thực thu NSNN lớn hơn thực chi NSNN sang tài khoản Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý khi có văn bản xử lý của cấp có thẩm quyền.

Bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch thực thu NSNN lớn hơn thực chi NSNN.

- Kết chuyển số chênh lệch thực chi NSNN lớn hơn thực thu NSNN sang tài khoản Chênh lệch cân đối thu, chi và nợ vay chờ xử lý khi có văn bản xử lý của cấp có thẩm quyền.

Số dư Nợ:

Phản ánh số chênh lệch thực chi NSNN lớn hơn thực thu NSNN chưa được xử lý.



Số dư Có:

Phản ánh số chênh lệch thực thu NSNN lớn hơn thực chi NSNN chưa được xử lý.



Tài khoản 5510 - Cân đối thu chi có 1 tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 5511 - Cân đối thu chi.



IV. NHÓM 56 – NGUỒN QUỸ

1. Tài khoản 5610 - Quỹ dự trữ tài chính

1.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng, giảm các Quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước do KBNN các cấp quản lý.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán tài khoản này khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xử lý số kết dư NSNN, bổ sung Quỹ dự trữ tài chính, ….hoặc tạm ứng cho các nhu cầu chi khi ngân sách chưa đủ nguồn thu và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

- Kế toán Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ được hạch toán theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố hàng tháng.

- Kế toán Quỹ dự trữ tài chính được chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách (cấp 1, 2)

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã tổ chức NS)

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số tiền Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng cho ngân sách hoặc mục đích khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: số tiền bổ sung vào thu NSNN; số tiền tạm ứng cho ngân sách các cấp….

- Phản ánh số phí dịch vụ thanh toán phải trả cho KBNN đồng cấp theo quy định hiện hành.

Bên Có:

- Phản ánh số được kết chuyển từ kết dư ngân sách hàng năm theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; số thu hồi tạm ứng của ngân sách các cấp; số được chuyển từ các nguồn khác (nếu có).

- Phản ánh số lãi tài khoản tiền gửi được KBNN đồng cấp trả hàng tháng theo quy định hiện hành.

Số dư Có:

Phản ánh số tiền của Quỹ dự trữ tài chính chưa sử dụng.



Tài khoản 5610 - Quỹ dự trữ tài chính có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 5611 - Quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam.

(2) Tài khoản 5612 - Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ.

(3) Tài khoản 5613 - Quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác.



2. Tài khoản 5615 - Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính

1.1. Mục đích

Tài khoản này phản ánh tình hình biến động tăng, giảm của các nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Chỉ hạch toán tài khoản này khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính cho các nhu cầu chi khi ngân sách chưa đủ nguồn thu và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

- Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ được hạch toán theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố hàng tháng.

- Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính được chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách (cấp 1, 2)

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã tổ chức NS)

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh số tiền tạm ứng cho ngân sách các cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Phản ánh số phí dịch vụ thanh toán phải trả cho KBNN đồng cấp theo quy định hiện hành.

Bên Có:

- Phản ánh số tiền được tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Phản ánh số lãi tài khoản tiền gửi được KBNN đồng cấp trả hàng tháng theo quy định hiện hành.

Số dư Có:

Phản ánh số tiền về nguồn ứng từ Quỹ dư trữ tài chính chưa sử dụng.



Tài khoản 5615 - Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 5616 - Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam.

(2) Tài khoản 5617 - Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ.

(3) Tài khoản 5618 - Nguồn ứng từ Quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác.



Đ. LOẠI 7 – THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. NHÓM 71 – THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tài khoản 7110 – Thu Ngân sách Nhà nước

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số thực thu của NSNN theo mục lục Ngân sách Nhà nước tương ứng cho ngân sách các cấp.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Việc phản ánh trên tài khoản thu NSNN phải tuyệt đối chấp hành chế độ tập trung, quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN.

- Các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được hạch toán vào thu NSNN năm đó; các khoản thu thuộc ngân sách năm trước, nếu nộp trong năm sau thì hạch toán và quyết toán vào ngân sách năm sau.

- Kế toán thu NSNN được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã cơ quan thu)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã KBNN.

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này số thực thu ngân sách đã xác định rõ các đoạn mã nêu trên; trường hợp chưa xác định rõ, kế toán hạch toán vào tài khoản Chờ xử lý các khoản thu chưa đủ thông tin hạch toán thu NSNN và lập thư tra soát gửi cơ quan thu.

- Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN được ghi giảm trực tiếp trên tài khoản thu NSNN; sau thời gian chỉnh lý quyết toán, kế toán ghi Nợ tài khoản chi NSNN.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản hoàn trả các khoản thu NSNN.

- Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu NSNN.

Bên Có:

Phản ánh các khoản thu NSNN.



Số dư Có:

Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán.

Tài khoản này không có số dư đầu năm.

Tài khoản 7110 - Thu Ngân sách Nhà nước có 2 tài khoản cấp 2 như sau:


  1. Tài khoản 7111 - Thu NSNN

Tài khoản này phản ánh các khoản thực thu NSNN, được kết hợp với mục thu trong cân đối ngân sách, không kết hợp với mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN.

  1. Tài khoản 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

Tài khoản này phản ánh các khoản tạm thu ngoài cân đối ngân sách, được kết hợp với mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN, không kết hợp với mục thu trong cân đối ngân sách.

II. NHÓM 73 - THU CHUYỂN GIAO NGÂN SÁCH

1. Tài khoản 7310 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thu chuyển giao các cấp ngân sách, gồm:

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu khác bằng vốn trong nước, bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ ngoài nước, bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại, bổ sung các chương trình, mục tiêu quốc gia và dự án bằng nguồn vốn trong nước, bổ sung khác,...

- Thu ngân sách cấp dưới nộp lên theo mục lục NSNN.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Việc phản ánh trên tài khoản này phải đảm bảo mục Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên phải bằng mục Chi bổ sung cho NS cấp dưới (kết hợp chéo).

- Kế toán chi tiết thu NSNN phải kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế (Chi tiết Mục 4650, 4700, Mục 0012)

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã tổ chức ngân sách)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách.

- Phản ánh các khoản thu hồi thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách.

Bên Có:

- Phản ánh các khoản thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách.

- Phản ánh số thu ngân sách cấp dưới nộp ngân sách cấp trên.

Số dư Có:

Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán.



Tài khoản 7310 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách: Tài khoản này phản ánh các khoản thực thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách, được kết hợp với mục thu trong cân đối ngân sách, không kết hợp với mục tạm thu chưa đưa vào cân đối NSNN.



III. NHÓM 74 - THU CHUYỂN NGUỒN

1. Tài khoản 7410 - Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản kinh phí đã được bố trí trong dự toán năm trước hoặc dự toán bổ sung trong thời gian chỉnh lý, nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện chi vào ngân sách năm sau.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Số thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách trong năm hiện hành phải bằng số chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách của năm trước (kết hợp chéo).

- Kế toán thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách được kết hợp với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã nội dung kinh tế (Chi tiết Mục 0900)

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã tổ chức ngân sách)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã KBNN.



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm thu chuyển nguồn.



Bên Có:

Phản ánh các khoản thu chuyển nguồn.



Số dư Có:

Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán.



Tài khoản 7410 - Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách này có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.



IV. NHÓM 79 - THU KHÁC

Nhóm tài khoản này phản ánh các khoản thu khác, bao gồm thu kết dư ngân sách năm trước, thu từ Quỹ dự trữ tài chính.



1. Tài khoản 7910 – Thu kết dư ngân sách

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh số chênh lệch giữa tổng số thu Ngân sách Nhà nước (và số vay bù đắp bội chi, đối với NSTW) lớn hơn tổng số chi Ngân sách Nhà nước năm trước được chuyển vào thu NSNN năm nay theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số kết dư ngân sách năm trước vào tài khoản thu kết dư ngân sách.

- Việc xử lý kết dư ngân sách chỉ thực hiện tại KBNN tỉnh và Sở Giao dịch - KBNN.

- Kế toán thu kết dư ngân sách được kết hợp tài khoản này với các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế (Tiểu mục 4801 - Thu kết dư ngân sách năm trước)

+ Mã cấp NS

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mã tổ chức ngân sách)

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã KBNN.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Các khoản điều chỉnh giảm thu khoản thu kết dư ngân sách.



Bên Có:

Các khoản thu NSNN từ kết dư Ngân sách Nhà nước.



Số dư Có:

Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu ngân sách trong bộ sổ của năm ngân sách tương ứng.



Tài khoản 7910 - Thu kết dư ngân sách có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 7911 - Thu kết dư ngân sách.



2. Tài khoản 7920 – Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thu NSNN được trích từ Quỹ dự trữ tài chính.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kế toán các khoản thu từ Quỹ dự trữ tài chính được chi tiết theo các đoạn mã tương tự như tài khoản 7111 - Thu NSNN.

- Kế toán thu từ Quỹ dự trữ tài chính kết hợp với mục 4751 - Thu huy động Quỹ dự trữ tài chính.

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

Các khoản điều chỉnh giảm thu NSNN từ Quỹ dự trữ tài chính.



Bên Có:

Các khoản thu NSNN từ Quỹ dự trữ tài chính.



Số dư Có:

Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thu NSNN từ Quỹ dự trữ tài chính tại thời điểm hiện hành của từng kỳ kế toán.



Tài khoản 7921 - Thu từ Quỹ dự trữ tài chính có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 7921 - Thu từ Quỹ dự trữ tài chính



E. LOẠI 8 - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. NHÓM 81 - CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG XUYÊN

1. Tài khoản 8110 - Chi thường xuyên

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi về kinh phí thường xuyên và chi chương trình mục tiêu (có tính chất thường xuyên) của NSNN cho các đơn vị sử dụng ngân sách được giao từ nguồn dự toán chi thường xuyên trong năm khi có đủ các điều kiện thanh toán theo quy định.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Kiểm soát và hạch toán vào tài khoản này trên cơ sở dự toán chi thường xuyên được giao của năm ngân sách tương ứng. Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NS năm trước được hạch toán vào kỳ 12 năm trước trên phân hệ Quản lý chi (AP) và kỳ 13 năm trước trên phân hệ Quản lý Sổ cái (GL).

- Hạch toán chi từ tài khoản này phải thực hiện kiểm soát chi theo quy định, chấp hành nguyên tắc, điều kiện chi NS. Các khoản chi rút dự toán từ KBNN do KBNN thực hiện Kiểm soát chi; Các khoản chi bằng Lệnh chi tiền do CQTC chịu trách nhiệm kiểm soát chi, KBNN thực hiện kiểm soát sự phù hợp giữa tài khoản và MLNS của khoản chi, các yếu tố pháp lý của chứng từ.

- Chi NSNN phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán NSNN năm trước sẽ tiếp tục được hạch toán vào kỳ năm trước, sau đó tiếp tục chạy chương trình tính toán cân đối thu chi để chuyển chênh lệch thu chi sang năm sau.

- Tài khoản này được tính vào chênh lệch cân đối thu chi (sau ngày 31/12).

- Tài khoản này được kết hợp với các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã nội dung kinh tế

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (nếu có).



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Phản ánh các khoản thực chi thường xuyên khi đã có đủ các điều kiện thanh toán phát sinh trong năm.

- Các khoản thực chi thường xuyên phát sinh được chuyển từ tạm ứng chi thường xuyên khi có khối lượng, hồ sơ thực hiện.

- Các khoản thực chi thường xuyên phát sinh được chuyển từ ứng trước đủ điều kiện thanh toán khi đã có dự toán chính thức.



Bên Có:

- Phản ánh số giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.



Số dư Nợ:

  • Phản ánh số chi thường xuyên của năm ngân sách tương ứng.

Đầu mỗi năm ngân sách tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 8110 - Chi thường xuyên có các tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 8111 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán

Tài khoản 8111 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 8113 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán.

+ Tài khoản 8116 - Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền.

(2) Tài khoản 8121 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán

Tài khoản 8121 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 8123 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán.

+ Tài khoản 8126 - Chi thường xuyên bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền.



tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương