Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


G. LOẠI 9 - DỰ TOÁN - TÀI KHOẢN KHÔNG ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI



tải về 1.34 Mb.
trang12/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

G. LOẠI 9 - DỰ TOÁN - TÀI KHOẢN KHÔNG ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI

I. NHÓM 91 - NGUỒN DỰ TOÁN

1. Tài khoản 9110 - Nguồn dự toán giao trong năm

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán ở mức tổng hợp (gọi là dự toán cấp 0) chi tiết theo nhiệm vụ chi bao gồm: Dự toán chi thường xuyên, dự toán chi ĐTXDCB, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ, dự toán chi trả nợ, dự toán dự phòng, dự toán tăng thu, dự toán bội chi được Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân các cấp (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) phê duyệt.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được giao của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau::

+ Mã quỹ


+ Mã KBNN.

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Thu hồi, điều chỉnh nguồn dự toán.

Bên Có:

- Nguồn dự toán cấp 0 được phê duyệt.

- Điều chỉnh nguồn dự toán.

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán cấp 0 được phê duyệt.

Tài khoản 9110 – Tài khoản nguồn dự toán giao trong năm có 1 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán ở mức tổng hợp (gọi là dự toán cấp 0) chi tiết theo nhiệm vụ chi bao gồm: Dự toán chi thường xuyên, dự toán chi ĐTXDCB, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ, dự toán chi trả nợ, dự toán dự phòng, dự toán tăng thu, dự toán bội chi được Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân các cấp (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) phê duyệt.



2. Tài khoản 9120 - Nguồn dự toán tạm cấp

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán do cơ quan tài chính và KBNN tạm cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách trong trường hợp đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật NSNN.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán do cơ quan Kho bạc Nhà nước tạm cấp bằng dự toán, cơ quan Tài chính tạm cấp bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau::

+ Mã quỹ


+ Mã KBNN.

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Thu hồi nguồn dự toán tạm cấp khi có dự toán chính thức được phê duyệt.

- Điều chỉnh nguồn dự toán tạm cấp.

Bên Có:

- Nguồn dự toán tạm cấp phát sinh.

- Điều chỉnh nguồn dự toán tạm cấp.

Số dư Có:

Nguồn dự toán tạm cấp còn lại khi chưa có dự toán chính thức được phê duyệt.



Tài khoản 9120 - Nguồn dự toán tạm cấp có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9121 - Nguồn dự toán tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán do cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (tạm cấp bằng dự toán), hoặc cơ quan Tài chính (tạm cấp bằng lệnh chi tiền) cho đơn vị sử dụng ngân sách tạm cấp cho các nhiệm vụ chi theo quy định của Luật NSNN, trong trường hợp đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định.



3. Tài khoản 9130 - Nguồn dự toán ứng trước

3.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt phân bổ cho đơn vị dự toán các cấp đối với các trường hợp được ứng trước dự toán theo quy định luật NSNN.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán ứng trước được giao của cấp có thẩm quyền.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã KBNN.

3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Hủy nguồn dự toán ứng trước tương ứng với số dự toán chính thức được phê duyệt.

- Điều chỉnh nguồn ứng trước.

Bên có:

- Nguồn dự toán ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Điều chỉnh nguồn ứng trước.

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tài khoản 9130 - Tài khoản nguồn dự toán ứng trước có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9131- Nguồn dự toán ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt phân bổ cho đơn vị dự toán các cấp đối với các trường hợp được chi ứng trước dự toán theo quy định luật NSNN.



4. Tài khoản 9140 - Nguồn bội chi tăng thêm

4.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán từ nguồn bội chi tăng thêm do QH hoặc HDND quyết định.



4.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: dự toán từ nguồn bội chi tăng thêm nguồn bội chi tăng thêm, do QH hoặc HDND quyết định.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ


+ Mã KBNN

4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Điều chỉnh nguồn dự toán bội chi tăng thêm.

Bên có:

- Nguồn dự toán được giao từ nguồn bội chi tăng thêm.

- Điều chỉnh nguồn dự toán bội chi tăng thêm

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán bội chi tăng thêm còn lại

Tài khoản 9140 – Nguồn bội chi tăng thêm có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9141- Nguồn bội chi tăng thêm.



5. Tài khoản 9150 - Nguồn dự toán tăng thu

5.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán từ nguồn tăng thu được cơ quan tài chính các cấp xác định.



5.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9240 – Dự toán tăng thu.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số dự toán tăng thu sẽ giao, đã giao và số nguồn tăng thu tại thời điểm cuối năm ngân sách khi cơ quan tài chính xác định.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Điều chỉnh nguồn dự toán tăng thu.

Bên Có:

- Nguồn dự toán được giao từ nguồn tăng thu.

- Điều chỉnh nguồn dự toán tăng thu.

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán tăng thu còn lại chuyển năm sau.

Tài khoản 9150 - Nguồn dự toán tăng thu có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9151- Nguồn dự toán tăng thu.



6. Tài khoản 9160 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm

6.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm ngoài cấp 0 đầu năm (do QH hoặc HDND quyết định) được cơ quan tài chính các cấp xác định.



6.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm khi cơ quan tài chính các cấp phê duyệt.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Điều chỉnh nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm.

Bên có:

- Nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm được giao.

- Điều chỉnh nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm.

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán bổ sung mục tiêu tăng thêm còn lại.

Tài khoản 9160 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm.



7. Tài khoản 9170 - Nguồn kết dư

7.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi nguồn dự toán kết dư được cơ quan tài chính các cấp xác định.



7.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số dự toán từ nguồn kết dư khi được cơ quan tài chính các cấp phê duyệt.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã KBNN.



7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

  • Điều chỉnh nguồn dự toán kết dư.

Bên có:

- Nguồn dự toán được giao từ kết dư ngân sách.

- Điều chỉnh nguồn dự toán kết dư.

Số dư Có:


  • Nguồn dự toán kết dư còn lại chuyển năm sau.

Tài khoản 9170 – Nguồn kết dư có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9171- Nguồn kết dư.



II. NHÓM 92 - DỰ TOÁN CHI ĐƠN VỊ CẤP TRÊN

1. Tài khoản 9210 - Dự toán NSNN được duyệt

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán NSNN được duyệt ở mức tổng hợp (gọi là dự toán cấp 0) chi tiết theo nhiệm vụ chi bao gồm: Dự toán chi thường xuyên, dự toán chi ĐTXDCB, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ, dự toán chi trả nợ, được Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) phê duyệt.



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt tại mức tổng hợp (cấp 0) của cấp có thẩm quyền.

- Khi xuất dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau: 

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán kinh phí cấp 0 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 0.

Bên Có:

- Dự toán kinh phí cấp 0 đã phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 0.

Số dư Nợ:


  • Dự toán cấp 0 còn lại.

Tài khoản 9210 - Dự toán NSNN được duyệt có 8 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9213 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(2) Tài khoản 9216 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(3) Tài khoản 9219 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(4) Tài khoản 9223 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(5) Tài khoản 9226 - Dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi trả nợ phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(6) Tài khoản 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện).

(7) Tài khoản 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán dự phòng phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(8) Tài khoản 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán khác phân bổ cấp 0 được phê duyệt của Quốc hội (với dự toán TW) và Hội đồng nhân dân (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

2. Tài khoản 9240 - Dự toán tăng thu

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán dự kiến sẽ giao, dự toán đã giao từ nguồn tăng thu được cơ quan tài chính các cấp xác định.



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Tài khoản này chỉ hạch toán đối ứng với tài khoản 9150 - Nguồn Dự toán tăng thu.

- Chỉ hạch toán vào tài khoản này số dự toán tăng thu đã giao và số tăng thu tại thời điểm cuối năm ngân sách khi cơ quan tài chính xác định.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã như sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán được giao từ nguồn tăng thu.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 0.

Bên có:

- Rút dự toán tăng thu để chi.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 0.

Số dư Nợ:


  • Dự toán tăng thu còn lại được chuyển năm sau.

Tài khoản 9240 - Dự toán tăng thu có 1 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 9241 - Dự toán tăng thu.



3. Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1

3.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được phân bổ từ dự toán cấp 0 (bao gồm dự toán giao trong năm và dự toán ứng trước, chi tiết theo nhiệm vụ chi (dự toán chi thường xuyên, dự toán chi ĐTXDCB, dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi viện trợ), chi tiết theo mã lĩnh vực, mã CTMT, mã chương, mã đơn vị dự toán cấp 1, mã nguồn; được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã) cho đơn vị dự toán cấp 1.



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 1 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán kinh phí cấp 1 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán cấp 1.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán cấp 1.

- Dự toán kinh phí đã phân bổ.

Số dư Nợ:


  • Dự toán cấp 1 còn lại chưa được phân bổ.

Tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9253 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(2) Tài khoản 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(3) Tài khoản 9259 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(4) Tài khoản 9263 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1: Dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(5) Tài khoản 9273 - Dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(6) Tài khoản 9276 - Dự toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(7) Tài khoản 9279 - Dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

(8) Tài khoản 9283 - Dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước được Thủ tướng chính phủ giao (với dự toán TW) và Ủy ban nhân dân giao (với dự toán cấp tỉnh, huyện, xã).

III. NHÓM 93 - DỰ TOÁN CHI ĐƠN VỊ CẤP 2

1. Tài khoản 9310 - Dự toán chi thường xuyên

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2 (bao gồm dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền), chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán; kinh phí tự chủ, giao khoán).



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 2 của cấp có thẩm quyền

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 2 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán cấp 2.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí thường xuyên dự toán cấp 2.

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 2 đã phân bổ.

Số dư Nợ:


  • Dự toán kinh phí thường xuyên cấp 2 còn lại chưa được phân bổ.

Tài khoản 9310 - Dự toán chi thường xuyên có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9321 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán và kinh phí tự chủ, giao khoán).



Tài khoản 9321 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9322 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.



Tài khoản 9322 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9323 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

+ Tài khoản 9326 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

Tài khoản 9326 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ không giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9327 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.



(2) Tài khoản 9331 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán và kinh phí tự chủ, giao khoán).

Tài khoản 9331 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9332 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.



Tài khoản 9332 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9333 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

+ Tài khoản 9336 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

Tài khoản 9336 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 1 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9337 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.



2. Tài khoản 9370 - Dự toán chi kinh phí uỷ quyền

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước).



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán kinh phí ủy quyền được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 2 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán kinh phí ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 2 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền dự toán cấp 2.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền dự toán cấp 2.

- Dự toán kinh phí kinh phí ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 2 đã phân bổ.

Số dư Nợ:


  • Dự toán kinh phí ủy quyền cấp 2 còn lại chưa được phân bổ.

Tài khoản 9370 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9371 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2



Tài khoản 9371 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9372 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

(2) Tài khoản 9376 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

Tài khoản 9376 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9377 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.




tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương