Phụ lục II nguyên tắC, NỘi dung và KẾt cấu tài khoản kế toáN


Tài khoản 9380 - Dự toán chi viện trợ



tải về 1.34 Mb.
trang13/15
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.34 Mb.
#2211
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

3. Tài khoản 9380 - Dự toán chi viện trợ

3.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 2 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi viên trợ ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ:

+ Dự toán chi viện trợ được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 2 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền.

+ Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành KT

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.



3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán chi viện trợ được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dựu toán chi viện trợ cấp 2.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán chi viện trợ cấp 2

- Dự toán chi viện trợ đã phân bổ.

Số dư Nợ:


  • Dự toán chi viện trợ còn lại chưa phân bổ.

Tài khoản 9380 - Dự toán chi viện trợ có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9381 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ giao trong năm của đơn vị dự toán cấp 2 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền và dự toán giao trong năm khác..



Tài khoản 9381 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm có 1 tài khoản cấp 3 chi tiết như sau:

+ Tài khoản 9382 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.

(2) Tài khoản 9386 - Dự toán chi viện trợ ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ ứng trước của đơn vị dự toán cấp 2 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền và dự toán giao trong năm khác.

Tài khoản 9386 - Dự toán chi viện trợ ứng trước có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9387 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 1 cho đơn vị dự toán cấp 2.



IV. NHÓM 94 - DỰ TOÁN CHI ĐƠN VỊ CẤP 3

1. Tài khoản 9410 - Dự toán chi thường xuyên

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3 (bao gồm dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền), chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán; kinh phí tự chủ, giao khoán).



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 3 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 3 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí thường xuyên dự toán cấp 3.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí thường xuyên dự toán cấp 3.

- Dự toán kinh phí thường xuyêncủa đơn vị dự toán cấp 3 đã phân bổ.

Số dư Nợ:

Dự toán kinh phí thường xuyên cấp 3 còn lại chưa được phân bổ.



Tài khoản 9410 - Dự toán chi thường xuyên có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9421 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



Tài khoản 9421 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9422 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.



Tài khoản 9422 có 1 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9423 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

+ Tài khoản 9426 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

Tài khoản 9426 có 2 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9427 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

(2) Tài khoản 9431- Dự toán chi thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).

Tài khoản 9431 có 2 tài khoản cấp 3 chi tiết như sau:

+ Tài khoản 9432 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.



Tài khoản 9432 có 1 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9433: Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

+ Tài khoản 9436 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

Tài khoản 9436 có 1 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9437 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.



2. Tài khoản 9470 - Dự toán chi kinh phí uỷ quyền

2.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước; dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền đầu tư ứng trước dự toán; dự toán chi kinh phí ủy quyền khác giao trong năm, dự toán chi kinh phí ủy quyền khác ứng trước).



2.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán kinh phí ủy quyền được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau::

+ Mã quỹ

+ Mã TK kế toán

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành KT

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN

+ Mã dự phòng

2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 3 được giao.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền dự toán cấp 3

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí ủy quyền dự toán cấp 3.

- Phản ánh dự toán kinh phí kinh phí ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 3 đã phân bổ.

Số dư Nợ:

Phản ánh dự toán kinh phí ủy quyền cấp 3 còn lại chưa được phân bổ.



Tài khoản 9470 – Dự toán chi kinh phí ủy quyền có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9471 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên, dự toán chi kinh phí ủy quyền)



Tài khoản 9471 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền giao trong năm có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9472 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

(2) Tài khoản 9476 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3 (bao gồm dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên, dự toán chi kinh phí ủy quyền).

Tài khoản 9476 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền ứng trước có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9477 - Dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi kinh phí ủy quyền thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.



3. Tài khoản 9480 - Dự toán chi viện trợ

3.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 2 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi viên trợ ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



3.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ:

+ Dự toán chi viện trợ được phê duyệt của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 của cấp có thẩm quyền.

+ Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ


+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã địa bàn hành chính

+ Mã chương

+ Mã ngành KT

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thường xuyên thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN.



3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán chi viện trợ cấp 3 được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí viện trợ dự toán cấp 3.

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí chi viện trợ dự toán cấp 3.

- Phản ánh dự toán chi viện trợ cấp 3 đã phân bổ.

Số dư Nợ:


  • Phản ánh dự toán chi viện trợ cấp 3 còn lại chưa phân bổ.

Tài khoản 9480 - Dự toán chi viện trợ có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9481 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ giao trong năm của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 2 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền và dự toán giao trong năm khác).



Tài khoản 9481 - Dự toán chi viện trợ giao trong năm có 1 tài khoản cấp 3 như sau:

Tài khoản 9482 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.

(2) Tài khoản 9486 - Dự toán chi viện trợ ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ ứng trước của đơn vị dự toán cấp 3 được phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 của cấp có thẩm quyền (bao gồm dự toán chi viên trợ giao trong năm bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền và dự toán giao trong năm khác).

Tài khoản 9486 - Dự toán chi viện trợ ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 chi tiết như sau:

+ Tài khoản 9487 - Dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 2 cho đơn vị dự toán cấp 3.



V. NHÓM 95 - DỰ TOÁN CHI ĐƠN VỊ CẤP 4

1. Tài khoản 9510 - Dự toán chi thường xuyên

1.1. Mục đích

Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4 (bao gồm dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền), chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán; kinh phí tự chủ, giao khoán).



1.2. Nguyên tắc hạch toán

- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ: Dự toán được phê duyệt cấp 4 của cấp có thẩm quyền.

- Khi phân bổ dự toán trong phạm vi tổng mức được giao.

- Tài khoản này được kết hợp các đoạn mã sau:

+ Mã quỹ

+ Mã cấp ngân sách

+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

+ Mã chương

+ Mã ngành kinh tế

+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (đối với các khoản chi thuộc các chương trình mục tiêu, dự án)

+ Mã KBNN

+ Mã nguồn NSNN (chi tiết theo tính chất nguồn kinh phí).



1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bổ.

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí thường xuyên dự toán cấp 4

Bên Có:

- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 4.



Số dư Nợ:

- Phản ánh dự toán kinh phí thường xuyên của đơn vị dự toán cấp 4 được sử dụng.



Tài khoản 9510 - Dự toán chi thường xuyên có 3 tài khoản cấp 2 như sau:

(1) Tài khoản 9511 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do KBNN hoặc cơ quan tài chính tạm cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách trong trường hợp đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



Tài khoản 9511 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9512 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do KBNN hoặc cơ quan tài chính tạm cấp cho đơn vị sử dụng ngân sách bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán theo quy định của Luật Ngân sách.



Tài khoản 9512 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9513 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do KBNN tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách.

• Tài khoản 9514 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do cơ quan tài chính tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách.

+ Tài khoản 9516 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do KBNN và cơ quan tài chính tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán cho đơn vị sử dụng ngân sách.



Tài khoản 9516 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 chi tiết như sau:

• Tài khoản 9517 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do KBNN tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách.

• Tài khoản 9518 - Dự toán chi thường xuyên tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên do cơ quan tài chính tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền cho đơn vị sử dụng ngân sách.

(2) Tài khoản 9521 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



Tài khoản 9521 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9522 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



Tài khoản 9522 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9523 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán 4.

• Tài khoản 9524 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9526 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



Tài khoản 9526 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9527 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

• Tài khoản 9528 - Dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

(3) Tài khoản 9531- Dự toán chi thường xuyên ứng trước: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4, chi tiết theo loại hình đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính (bao gồm kinh phí không tự chủ, không giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền; kinh phí tự chủ, giao khoán bằng dự toán và bằng lệnh chi tiền).



Tài khoản 9531 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước có 2 tài khoản cấp 3 như sau:

+ Tài khoản 9532 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



Tài khoản 9532 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9533 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

• Tài khoản 9534 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

+ Tài khoản 9536 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



Tài khoản 9536 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán có 2 tài khoản cấp 4 như sau:

• Tài khoản 9537 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.

• Tài khoản 9538 - Dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền: Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán chi thường xuyên ứng trước bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng lệnh chi tiền, phân bổ từ dự toán đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4.



tải về 1.34 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương