NỘi dung hệ thống chỉ tiêU thống kê ngành y tế


Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế



tải về 1.22 Mb.
trang3/43
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.22 Mb.
#2575
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   43

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế


1

Mã chỉ số

0102

2

Tên Quốc tế

Expenditure on health: general government as % total expenditure on health

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Chỉ tiêu này cung cấp thông tin cho việc đánh giá thực trạng, làm cơ sở phân bổ ngân sách y tế cho thời kỳ tới phân theo tuyến trung ương, địa phương và các lĩnh vực thuộc lĩnh vực y tế.

  • Theo Tổ chức y tế thế giới, để đảm bảo công bằng trong CSSK, tỷ lệ chi tiêu công cho y tế so với tổng tài chính y tế của toàn xã hội phải đạt tối thiểu 50%và có chiều hướng tăng theo thời gian

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Tỷ lệ Chi tiêu công cho y tế so với Tổng Tài chính y tế được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%).

  • Chi tiêu công cho y tế, Tổng tài chính y tế là số thực tế chi ra trong năm, không phải số liệu kế hoạch hay dự toán cấp ra.

  • Trong những năm qua chỉ tiêu chi công cũng như Tổng chi y tế bao gồm cả chi cho hoạt động thường xuyên, chi cho đầu tư phát triển trong tất cả các hoạt động thuộc y tế bao gồm cả khám chữa bệnh, phòng bệnh, quản lý hành chính, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học y tế.

Tử số

  • Tổng chi tiêu công cho y tế trong năm gồm nguồn chi từ ngân sách nhà nước (nguồn thuế), bảo hiểm y tế, vay và viện trợ cho y tế từ nước ngoài (ODA, NGO).

Mẫu số

  • Tổng chi tài chính y tế trong năm bao gồm toàn bộ nguồn tài chính y tế xã hội thuộc ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước.

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ: Hàng năm

  • Báo cáo chi tiêu y tế từ ngân sách nhà nước năm do Bộ Tài chính thực hiện

  • Báo cáo chi bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện

  • Báo cáo vay và viện trợ cho y tế do Bộ Tài chính thực hiện

Các cuộc điều tra

  1. Điều tra cơ sở y tế

  2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/ lần của Tổng cục Thống kê

6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

  • Tỉnh/ Thành phố

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Để phù hợp với so sánh quốc tế chỉ tiêu chi công và tổng tài chính y tế, ngoài việc tính với nội dung cũ còn có thể tính thêm chỉ tiêu chỉ bao gồm chi cho hoat động thường xuyên.

8

Chỉ tiêu liên quan

  1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%)

  2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước

  3. Tổng chi y tế bình quân đầu người

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế


1

Mã chỉ số

0103

2

Tên Quốc tế

Expenditure on health: household out-of-pocket as % total health expenditure

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Đây là chỉ tiêu quan trọng để tính toán tổng chi phí y tế của quốc gia do chi y tế từ hộ gia đình chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí y tế.

  • Phục vụ phân tích, đánh giá gánh nặng chi y tế từ Hộ gia đình, đánh giá mức độ công bằng trong khám chữa bệnh của quốc gia.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Chi y tế trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình là khoản tiền hộ gia đình chi cho khám bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng và các khoản chi phí khác có liên quan bao gồm:

  • Chi mua thẻ bảo hiểm y tế (không bao gồm phần được hỗ trợ của nhà nước, của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội từ thiện...)

  • Chi trả viện phí trực tiếp (bao gồm cả tiền ngày giường điều trị) cho các cơ sở khám chữa bệnh công và tư.

  • Chi mua thuốc, vật tư tại các cửa hàng bán thuốc, vật tư y tế để tự chữa bệnh.

  • Chi phí phòng bệnh khác như: tiêm chủng các loại vắc xin mà nhà nước không bao cấp, mua hóa chất để diệt muỗi, bọ gậy.

  • Chi trả tiền thuốc, công cho cán Bộ Y tế đến khám chữa bệnh tại nhà hoặc cho thày lang

  • Chi vận chuyển người bệnh trong trường hợp cấp cứu từ nhà đến các cơ sở khám chữa bệnh hoặc giữa các cơ sở khám chữa bệnh.

  • Chi phí cho việc nuôi trồng cây thuốc, chế biến cây thuốc để tự chữa bệnh bằng thuốc nam.

  • Lưu ý: Không tính chi phí ăn ở, đi lại của người nhà bệnhnhân.

Tử số

  • Tổng chi y tế trực tiếp từ tiền túi hộ gia đình cho khám chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng

Mẫu số

  • Tổng chi y tế toàn xã hội trong năm

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

Các cuộc điều tra

  1. Điều tra cơ sở y tế

  2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/ lần của Tổng cục Thống kê

6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

  • Tỉnh/ Thành phố

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Số liệu khó thu thập đầy đủ nếu người dân không giữ được các hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí.

8

Chỉ tiêu liên quan

  1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%)

  2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước

  3. Tổng chi y tế bình quân đầu người




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương