Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
0202
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Graduation rate from health professional institutions [per 100,000 population]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá nguồn nhân lực y tế hàng năm
-
Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là toàn bộ số nhân lực y tế mới kết thúc chương trình đào tạo trong năm từ các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe bao gồm: Các trường Y, các trường dược, Y tế công cộng, y học dự phòng... cả trường công lập và trường tư trên 100.000 dân
|
Tử số
-
Tổng số sinh viên tốt nghiệp từ tất cả các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trong toàn quốc trong năm
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình năm báo cáo
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của Bộ Giáo dục đào tạo
-
Báo cáo hàng năm của Cục khoa học công nghệ và đào tạo,Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc;Tỉnh/ Thành phố
-
Bậc đào tạo (cao đẳng/đại học)
-
Chuyên ngành đào tạo
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Lưu ý đây chỉ là chỉ tiêu nói lên số sinh viên tốt nghiệp các trường thuộc khối khoa học sức khoẻ, không phải tất cả số sinh viên tốt nghiệp này sẽ là những người làm trong hệ thống y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
- Số cán bộ y tế trên 100.000 dân.
|
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
0301
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Health facility density
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Số cơ sở y tế trên 10.000 dân là một chỉ tiêu hữu dụng để đánh giá việc cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo đơn vị (như bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế).
-
Đây cũng là chỉ tiêu đánh giá sự phân bố các cơ sở y tế trong phạm vi toàn quốc và từng tỉnh.
-
Làm cơ sở cho việc qui hoạch mạng lưới y tế và phân bố các nguồn lực cho hoạt động cung cấp dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là tổng số số cơ sở y tế hiện có trên 10.000 dân của một khu vực.
-
Cơ sở y tế là các cơ sở cung cấp dịch vụ, quản lý, đào tạo thuộc lĩnh vực y tế.... được các cấp có thẩm quyền ký quyết định thành lập; quản lý, bao gồm các cơ sở: phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý nhà nước về y tế, các doạnh nghiệp dược và trang thiết bị y tế thuộc Bộ Y tế, các Bộ ngành khác và các địa phương quản lý (kể cả các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh).
-
Cụ thể bao gồm: Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, các viện nghiên cứu Y, Dược, các trường Y- Dược, các Trung tâm y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, Chăm sóc SKSS..., nhà hộ sinh khu vực, phòng khám bệnh, Trạm y tế xã/ phường/ thị trấn, phòng y tế quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh, văn phòng sở y tế, các vụ cục, phòng ban thuộc văn phòng Bộ Y tế và các cơ sở y tế thuộc các Bộ, ngành khác quản lý, các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh có giấy phép hành nghề.
|
Tử số
-
Tổng số cơ sở y tế của một khu vực tại một thời điểm nhất định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của khu vực tại thời điểm đó
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế- Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra cơ sở y tế 2 năm/ lần- Vụ Kế hoạch – Tài chính, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc;Tỉnh/ Thành phố
-
Tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện, xã.
-
Loại cơ sở: bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, trạm y tế…
-
Loại hình (công/tư).
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Kích thước/ qui mô của cơ sở y tế có thể khác nhau đáng kể và ảnh hưởng đến việc so sánh.
-
Phải rất thận trọng khi so sánh mật độ các cơ sở y tế giữa các địa bàn với nhau, các cơ sở y tế thường tập trung nhiều ở khu vực trung tâm, thành thị hoặc thành phố lớn.
-
Nên lưu ý thu thập đầy đủ dữ liệu về các cơ sở y tế tư nhân.
-
Hiện tại ở nhiều địa phương phòng y tế quận/ huyện do Uỷ ban nhân dân quản lý nhưng lại có chức năng nhà nước về y tế nên vẫn được coi là cơ sở y tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Số cán bộ y tế trên 10.000 dân
-
Tỷ số giường bệnh/ 10.000 dân
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |