NỘi dung hệ thống chỉ tiêU thống kê ngành y tế


Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm



tải về 1.22 Mb.
trang14/43
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.22 Mb.
#2575
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   43

Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm

Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm


1

Mã chỉ số

0701

2

Tên Quốc tế

Medicine samples quality compliance rate

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Giúp các nhà quản lý tăng cường sự kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo chất lượng thuốc trong dự phòng và điều trị bệnh cho bệnh nhân

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Là số mẫu thuốc kém chất lượng trong 100 mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm

Tử số

  • Tổng số các mẫu thuốc kém chất lượng trong năm

Mẫu số

  • Tổng số mẫu thuốc được hậu kiểm trong năm

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ:


Các cuộc điều tra

  • Điều tra cơ sở y tế hàng năm, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế.

6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Đây chỉ là ước tính có được qua chọn mẫu.

8

Chỉ tiêu liên quan

  • Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân



Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh

Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh


1

Mã chỉ số

0702

2

Tên Quốc tế

Patient satisfaction rate

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của hệ thống y tế.

  • Giúp các nhà quản lý cải thiện dịch vụ khám chữa bệnh nâng cao sự hài lòng của người bệnh.

  • Đánh giá sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ của bệnh viện.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Là số người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh trong tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng tại một thời điểm ở một khu vực xác định

Tử số

  • Tổng số người bệnh hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh tại một thời điểm ở một khu vực xác định

Mẫu số

  • Tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng cùng thời điểm tại khu vực đó.

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

Các cuộc điều tra

  • Điều tra cơ sở y tế 3 năm/ lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

6

Phân tổ chủ yếu

  • Tỉnh/ Thành phố

  • Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện)

  • Loại hình (công/ tư)

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Đánh giá sự hài lòng của người bệnh không đơn giản và mỗi một cá nhân người bệnh lại có các chuẩn về hài lòng khác nhau

8

Chỉ tiêu liên quan




Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện

Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện


1

Mã chỉ số

0703

2

Tên Quốc tế

Postoperative surgical infection rate

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng chăm sóc sức khoẻ của bệnh viện.

  • Là một chỉ tiêu trong đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện, môi trường bệnh viện.

  • Giúp các nhà quản lý bệnh viện có kế hoạch cải thiện môi trường trong bệnh viện nhằm hạn chế sự ô nhiễm, nhiễm khuẩn bệnh viện.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Là số bệnh nhân bị nhiễm trùng vết mổ trong 100 bệnh nhân được mổ tại bệnh viện trong một khoảng thời gian nhất định.

  • Nhiễm trùng bệnh viện là một nhiễm trùng tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt của tác nhân gây bệnh (hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa được ủ bệnh lúc nhập viện

  • Nhiễm trùng vết mổ là bệnh lí xảy ra khi có sự tăng sinh của vi sinh vật gây bệnh tại vị trí rạch da hoặc niêm mạc được thực hiện bởi bác sĩ phẫu thuật.Ngoài ra theo lâm sàng một vết mổ được xem là nhiễm khuẩn khi có mủ được phát hiện từ vết mổ đó. Định nghĩa này không đề cập đến vấn đề có hay không có vi sinh vật được phân lập từ vết thương, mặc dù đây là yếu tố giúp quyết định liệu pháp điều trị. Trong thực tế lâm sàng có từ 25-50% trường hợp vết thương nhiễm khuẩn nhưng không phân lập được vi sinh vật, ngược lại người ta vẫn có thể phát hiện được vi khuẩn từ các vết thương đã lành tốt. Vì vậy để chẩn đoán một vết thương có nhiễm khuẩn hay không nên dựa vào các triệu chứng lâm sàng và nhất là có sự hiện diện của mủ tại vết thương.

Tử số

  • Tổng số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn vết mổtại một khu vực trong một khoảng thời gian xác định

Mẫu số

  • Tổng số người bệnh được phẫu thuật tại khu vực đó trong cùng khoảng thời gian

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

Các cuộc điều tra

  • Điều tra cơ sở y tế 3 năm/lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.

6

Phân tổ chủ yếu

  • Tỉnh/ Thành phố

  • Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện)

  • Loại hình (công/ tư)

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Là một trong nhiều chỉ tiêu về nhiễm khuẩn bệnh viện, nên phân loại theo cả tác nhân gây nhiễm khuẩn từ đó có thể có những giải pháp can thiệp tốt hơn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết mổ.

8

Chỉ tiêu liên quan






Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương