1
|
Mã chỉ số
|
0604
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Bed occupancy rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Làm cơ sở cho phân tích và đánh giá tình hình hoạt động công tác khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
-
Đánh giá tình hình phân bố giường bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến và các vùng
-
Xây dựng kế hoạch phân bổ giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị cho các năm tới.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Công suất sử dụng giường bệnh là tỷ lệ phần trăm sử dụng giường bệnh so với kế hoạch được giao của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnhở một tuyến trong một năm xác định.
-
Có hai công thức tính:
-
Công thức sử dụng giường kế hoạch
-
Công suất sử dụng giường thực kê
|
Tử số
-
Tổng số ngày điều trị nội trú thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
-
Công suất sử dụng giường kế hoạch: Tổng số giường kế hoạch x 365 ngày
-
Công suất sử dụng giường thực kê: Tổng số giường thực kê x 365 ngày
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo đình kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
-
Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh, huyện)
-
Loại hình (công/ tư)
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
-
Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
|