NỘi dung hệ thống chỉ tiêU thống kê ngành y tế


Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 qui trình được WHO khuyến nghị



tải về 1.22 Mb.
trang11/43
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.22 Mb.
#2575
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   43

Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 qui trình được WHO khuyến nghị.

Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 qui trình được WHO khuyến nghị


1

Mã chỉ số

0501

2

Tên Quốc tế

Rules-based Policy index [%]

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Chỉ tiêu này dùng để đánh giá trách nhiệm giải trình của chính phủ thông qua các quy định hiện hành.

  • Đây là chỉ tiêu đầu vào, chưa đánh giá được việc thực hiện thực tế như thế nào.

  • So sánh sự điều hành của chính phủ để đánh giá kế hoạch 5 năm của ngành y tế và điều chỉnh cho giai đoạn tiếp theo.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Các chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách theo 10 quy trình chính thức được đánh giá theo khuyến nghị của WHO

  • Có 03 tiêu chí đánh giá: 1) có ban hành không? 2)Có cập nhật không? 3)Có phù hợp quốc tế không? Khi cả 3 tiêu chí này đạt mới cho 1 điểm.

  • Mỗi kỳ đánh giá chọn ra 10 chính sách, ví dụ chọn 10 chính sách trong kế hoạch 5 năm của ngành y tế để đánh giá. Nếu đã tốt thì giai đoạn sau chọn các chính sách khác để tiếp tục đánh giá.

Tử số

Mẫu số

Dạng số liệu

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

  • Các văn bản hành chính (chính sách, chiến lược và kế hoạch)

  • Luật pháp và quy định

Bộ Y tế chịu trách nhiệm báo cáo chỉ tiêu này hàng năm, các văn bản chính sách sẽ được chỉnh sửa dựa trên kế hoạch chiến lược phát triển 5 năm.

Các cuộc điều tra

- Đánh giá chuyên biệt hàng năm -Vụ Kế hoạch - Tài chínhBộ Y tế (Báo cáo JAHR)



6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Đây là chỉ tiêu đầu vào, không dựa vào việc thực hiện thực tế thường được đo lường bằng các chỉ tiêu đầu ra của ngành y tế và mức độ hài lòng của khách hàng.

8

Chỉ tiêu liên quan

  • Các chỉ tiêu kết quả (sức khoẻ) chịu tác động của chính sách.

Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân

Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân


1

Mã chỉ số

0601

2

Tên Quốc tế

Outpatient utilisation rate [visits per capita]

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Đánh giá tình hình sức khoẻ và kết quả hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở y tế các tuyến.

  • Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cho việc khám chữa bệnh

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Một lượt khám bệnh là một lần người bệnh được thày thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận lâm sàng nhằm mục đích chẩn đoán bệnh hoặc điều trị.

Một số qui định cụ thể:

  • Sau khi khám một chuyên khoa, nếu cần phải gửi người bệnh khám thêm các chuyên khoa khác thì mỗi lượt khám một chuyên khoa được tính là một lượt khám bệnh.

  • Trong trường hợp nhiều thày thuốc chuyên khoa cùng hội chẩn trước người bệnh thì chỉ tính là một lượt khám.

  • Trong trường hợp người bệnh khám một chuyên khoa nhiều lần trong ngày thì cũng chỉ tính một lượt khám bệnh.

  • Trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì lượt khám đầu tiên cũng như những lần khám theo hẹn của y, bác sỹ đều được tính là một lượt khám bệnh.

  • Nếu người bệnh đến phòng khám chỉ để thực hiện các phương pháp điều trị theo chỉ định của các y, bác sỹ thì không tính là lượt khám bệnh. Mọi chăm sóc của điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên… đều không được tính là lượt khám bệnh.

Tử số

  • Tổng số lượt khám bệnh thuộc một khu vực trong một năm xác định

Mẫu số

  • Dân số trung bình của khu vực đó trong năm

Dạng số liệu

  • Tỷ số

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

  • Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế

Các cuộc điều tra

  • Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/ lần

6

Phân tổ chủ yếu

  • Tỉnh/thành phố

  • Tuyến (Bệnh việnTrung ương, tỉnh, huyện)

  • Loại bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa, y học cổ truyền, điều dưỡng…)

  • Loại hình (công/tư)

  • Trẻ em <6 tuổi

  • Thẻ bảo hiểm y tế (có/ không)

  • Nhóm tuổi (< 15; 15-59; 60+)

  • Giới tính (nam/ nữ)

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Cần lưu ý thu thập số liệu từ khối bệnh viện tư.

  • Xác định số lượt khám bệnh tương đối phức tạp

  • Báo cáo định kỳ hiện tại của cơ sở y tế khó tách BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi.

8

Chỉ tiêu liên quan

  • Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương