Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1106
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Schizophrenia treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá xu hướng tâm thần phân liệt
-
Điều tra công tác điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở tất cả các cấp thuộc hệ thống y tế.
-
Nhằm đánh giác sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trong việc xác định và quản lý bệnh tâm thần phân liệt.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số bệnh nhân tâm thần phân liệt được tính trên 100.000 dân của một khu vực ở một thời điểm nhất định
|
Tử số
-
Số người mắc bệnh tâm thần phân liệt của một khu vực trong khoảng thời gian xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương I
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Tâm thần phân liệt là một bệnh mãn tính với các đợt cấp và việc chuẩn đoán bệnh thường bị nhầm lẫn nếu các cán bộ y tế không được đào tạo về chuyên khoa.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân
-
Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân
|
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1107
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Epilepsy treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá xu hướng mắc bệnh động động kinh
-
Điều tra và đánh giá hiệu quả công tác điều trị bệnh động kinh ở tất các cấp của hệ thống y tế.
-
Đánh giá sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trong công tác xác định và quản lý bệnh động kinh.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Là số bệnh nhân động kinh được tính trên 100.000 dân của một khu vực ở một thời điểm nhất định
|
Tử số
-
Số người mắc bệnhđộng kinh của một khu vực trong khoảng thời gian xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương I
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Động kinh là một bệnh mãn tính với các đợt cấp, thường khiến bệnh nhân bị bỏng hoặc tai nạn thể chất.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân
-
Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân
|
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảmtrên 100.000 dân Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1108
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Depression treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá hiệu quả công tác điều trị bệnh trầm cảm ở tất các cấp của hệ thống y tế.
-
Đánh giá sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trng công tác xác định và quản lý bệnh trầm cảm.
-
Làm cơ sở xây dựng các chương trình can thiệp phòng và điều trị rối loạn trầm cảm ở các cấp..
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Tổng số bệnh nhân trầm cảm được chuẩn đoán và điều trị (bao gồm các ca mới phát và tái phát) tại một khu vực và thời điểm xác định.
|
Tử số
-
Số người mắc bệnh trầm cảm của một khu vực trong khoảng thời gian xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương I
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
Trầm cảm là một bệnh mãn tính với rất nhiều biểu hiện khác nhau và công tác chuẩn đoán thường bị nhầm lẫn nếu các nhân viên y tế chưa được đào tạo chuyên khoa. Ngoài ra, các cuộc điều tra thường cũng không phản ánh hết tỷ lệ thực tế trong cộng đồng.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân
-
Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân
|
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1109
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Cancer treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Tỷ suất mới mắc ung thư giúp theo dõi số ca mắc mới của một loại ung thư cụ thể trong dân số mỗi năm.
-
Việc có số liệu về các ca mắc ung thư trong cộng đồng đòi hỏi việc thu thập dữ liệu về tất cả các ca mới mắc bệnh ung thư nhằm cung cấp khung đánh giá và kiểm soát tác động của ung thư trong cộng đồng.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Số ca mới mắc ung thư trong 100.000 dân của một khu vực tại thời điểm xác định
|
Tử số
-
Tổng số ca mới mắc ung thư trong năm tại một khu vực ở thời điểm xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của cùng một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
-
Ghi nhận ung thư thường qui
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/ lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnhBộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
-
Giới tính
-
Loại Ung thư
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
Ở những vùng sâu, vùng xa việc chẩn đoán bệnh còn nhiều hạn chế, nhiều trường hợp ung thư chỉ được phát hiện khi đã quá muộn và cũng nhiều trường hợp tử vong do ung thư nhưng không xác định được chính xác nguyên nhân và cũng đã không được chẩn đoán bệnh trước đó nên ước tính này thường thấp hơn thực tế.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ lệ phụ nữ 30-54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung
-
Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
|
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >=25 Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >=25 |
1
|
Mã chỉ số
|
1110
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Hypertension treatment rate [≥ 25 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Xác định tình trạng mắc tang huyết áp trong cộng đồng và mức độ trầm trọng của bệnh tăng huyết áp
-
Là cơ sở để lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực y tế cho các chương trình can thiệp dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do tăng huyết áp.
-
Làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục về phòng chống tăng huyết áp trong cộng đồng.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Số người ≥25 tuổi hiện mắc tăng huyết áp trong 100 người nhóm tuổi ≥25 tuổi ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định
|
Tử số
Số người ≥ 25 tuổi hiện mắc tăng huyết áp ở một khu vực xác định
|
Mẫu số
Tổng dân số ≥ 25 tuổi của khu vực đó cùng thời điểm
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/ lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh tiến triển từ từ, có giai đoạn dài không triệu chứng. Tỷ lệ này chỉ có thể tính được chính xác qua các chương trình sàng lọc, điều tra cộng đồng.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ suất hiện mắc bệnh đái tháo đường trong 100.000 dân
-
Tỷ lệ người hút thuốc lá
-
Tỷ lệ thừa cân béo phì ở những người trên 15 tuổi
|
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1111
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Diabetes treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Xác định mức độ trầm trọng của bệnh đái tháo đường
-
Là cơ sở để lập kế hoạch các chương trình can thiệp và phân bổ nguồn lực y tế trong dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do đái tháo đường
-
Làm cơ sở để xây dựng các chương trình giáo dục, tuyên truyền về phòng chống đái tháo đường trong cộng đồng.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Là số người mắc đái tháo đường tại một thời điểm trong 100.000 người dân ở một khu vực xác định
|
Tử số
Tổng số người mắc đái tháo đường tại một thời điểm ở một khu vực xác định
|
Mẫu số
Dân số trung bình của khu vực ở tại một thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/ lần- Cục Quản lý Khám, chữa bệnhBộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
Đái tháo đường là một bệnh mạn tính và tiến triển từ từ, có giai đoạn dài không triệu chứng. Tỷ lệ này chỉ có thể tính được chính xác qua các chương trình sàng lọc, điều tra cộng đồng.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ lệ thừa cân béo phì ở những người trên 15 tuổi
-
Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >=25 tuổi
|
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1112
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Occupational diseases treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Xác định mức độ trầm trọng của bệnh nghề nghiệp.
-
Là cơ sở để lập kế hoạch các chương trình can thiệp trong dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do bệnh nghề nghiệp gây ra và làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền về phòng mắc bệnh nghề nghiệp trong cộng đồng.
-
Giúp các cơ sở y tế lập kế hoạch cho phân bổ nguồn lực y tế, tăng cường các biện pháp dự phòng và điều trị nhằm hạn chế ảnh hưởng của bệnh nghề nghiệp.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Số người mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân ở một khu vực tại một thời điểm xác định.
-
Bệnh nghề nghiệp là một bệnh đặc trưng của một nghề do yếu tố độc hại trong nghề đó đã tác động thường xuyên, từ từ vào cơ thể người lao động mà gây nên bệnh.
-
Những trường hợp nhiễm độc cấp tính, bán cấp tính do hơi độc, hoá chất độc gây nên tại nơi làm việc thì coi như tai nạn lao động.
|
Tử số
-
Tổng số người mắc bệnh nghề nghiệp tại một khu vực ở một thời điểm xác định.
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của khu vực ở tại một thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số - Cục Quản lý Môi trường y tế,Bộ Y tế phối hợp.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
-
Loại bệnh
-
Ngành nghề
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Nên thu thập thông tin từ các đợt khám sức khoẻ định kỳ ở các cơ quan/ cơ sở sản suất.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |