1
|
Mã chỉ số
|
1018
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Malaria incidence [reported]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá thực trạng mắc sốt rét để từ đó có các giải pháp khống chế và phòng ngừa nguy cơ mắc, chết do sốt rét.
-
Cung cấp dữ liệu cơ sở để xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ dự phòng và chăm sóc điều trị bệnh nhân sốt rét
-
Đánh giá hiệu quả của chương trình quốc gia phòng chống sốt rét.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Là số người mắc sốt rét mới phát hiện trong năm tính trên 1.000 dân của một khu vực trong năm đó.
|
Tử số
-
Tổng số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện ở một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của khu vực trong cùng năm báo cáo
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Tính chính xác của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào báo cáo của y tế cơ sở (trạm y tế và bệnh viện). Ở Việt Nam chưa thu thập được số liệu từ y tế tư nhân vì thế số liệu báo cáo là chưa đầy đủ. Vì vậy WHO đã đưa ra một mô hình ước tính tỷ lệ mắc sốt rét hàng năm dựa trên số liệu được báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo chính xác và qua điều tra cộng đồng, điều tra y tế tư nhân.
-
Ước tính số liệu về sốt rét phụ thuộc rất nhiều vào sự chính xác của các báo cáo, nếu thông tin không chính xác và cập nhật thì số liệu thường bị ước tính thấp hơn so với thực tế.
-
Bệnh nhân sốt rét bao gồm bệnh nhân sốt rét lâm sàng và bệnh nhân sốt rét có ký sinh trùng. Vì vậy để xác định nguy cơ bệnh chính xác hơn nên xác định thêm tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét/ 1.000 dân.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trong 100.000 dân
|