1
|
Mã chỉ số
|
1011
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Vaccine preventable disease mortality rate [<15 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu của công tác tiêm chủng mở rộng trong việc giảm tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa cho trẻ.
-
So sánh tình hình tử vong của trẻ giữa các vùng, địa phương, các nước trong khu vực và quốc tế
-
Làm cơ sở truyên truyền giáo dục cộng đồng về sự cần thiết tiêm chủng cho trẻ và các bà mẹ khi mang thai
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Số trẻ dưới 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus của một khu vực và thời điểm xác định
|
Tử số
-
Tổng số trẻ dưới 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus ở một khu vực và trong năm.
|
Mẫu số
-
Tổng số trẻ dưới 15 tuổi trong ở cùng khu vực và thời điểm
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Chương trình Tiêm chủng mở rộng
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số lồng ghép 2 năm/ lần- Chương trình Tiêm chủng mở rộng phối hợp Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/Thành phố
-
Loại bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
Cần chẩn đoán chính xác các bệnh trẻ mắc và mã hoá theo ICD10.
Cần có những nghiên cứu chuyên biệt về nguyên nhân tử vong (ví dụ Verbal Autopsy) để có được nguyên nhân tử vong cụ thể hơn so với những ghi nhận ở cơ sở y tế hoặc tư pháp.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
1. Tỷ lệ trẻ em <15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng
2. Tỷ lệ trẻ < 1tuổi được tiêm chủng đầy đủ
|