1
|
Mã chỉ số
|
1105
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Injury mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Chỉ tiêu này giúp xác định các loại hình tan nạn thương tích và nguyên nhân gây ra tai nạn thương tích tử vong để có biện pháp can thiệp kịp thời và giảm tình trạng chết do tai nạn thương tích.
-
Cung cấp dữ liệu cơ sở phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và xử lý nhanh khi có tai nạn thương tích xảy ra. Cũng như kế hoạch tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích ở cấp cơ sở.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số nạn nhân tử vong do tai nạn thương tích trên tổng số 100.000 ở một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định
-
Thương tích là những thương tổn thực thể trên cơ thể người do tác động của những năng lượng (bao gồm cơ học, nhiệt học, hóa học hoặc phóng xạ) với mức độ, tốc độ khác nhau quá sức chịu đựng của cơ thể người. Ngoài ra thương tích còn là sự thiếu hụt các yếu tố cần thiết cho sự sống như trong trường hợp đuối nước, bóp nghẹt hoặc đông lạnh.
|
Tử số
-
Tống số các trường hợp tử vong do tai nạn thương tích của một khu vực trong một thời gian xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra hộ gia đình
-
Điều tra sổ sách, hồ sơ hành chính- Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/ Thành phố
-
Giới
-
Nhóm tuổi
-
Nguyên nhân
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Nên có những điều tra cộng đồng về nguyên nhân tử vong nói chung và tử vong do TNTT nói riêng.
-
Cần tham khảo nhiều nguồn số liệu khác nhau: bệnh viện, công an, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia…
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất mắc TNTT trên 100.000 dân
|