Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1102
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Acute food poisoning treatment rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả của chương trình vệ sinh - nước sạch và công tác đảm bảo chất lượng vệ sinh thực phẩm. Đồng thời thông tin này giúp tăng cường công tác giám sát và quản lý nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. Đánh giá được mức độ nghiêm trọng do ngộ độc thực phẩm và nguyên nhân của nó để đưa ra các biện pháp dự phòng hiệu quả.
-
Làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền và kiểm tra các cơ sở sản xuất và những nơi cung cấp thực phẩm nhằm bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số trường hợp bị ngộ độc thực phẩm cấp tính là số trường hợp bị ngộ độc thực phẩm được báo cáo tính trên 100.000 dân của một khu vực và trong một thời gian nhất định (hàng năm).
-
Ngộ độc thực phẩm là hội chứng cấp tính xảy ra do ăn, uống phải thức ăn có chất độc, biểu hiện bằng những triệu chứng dạ dày - ruột; thần kinh hoặc những triệu chứng khác, tùy theo nguyên nhân gây ngộ độc.
|
Tử số
-
Số lượng người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính được điều trị và báo cáo
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Hệ thống giám sát- Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm
-
Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
| Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân |
1
|
Mã chỉ số
|
1103
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Acute food poisoning mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Số người mắc, chết do ngộ độc thực phẩm có chiều hướng tăng, thông tin về số vụ, số mắc, số tử vong do ngộ độc thực phẩm sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường giám sát, quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm.
-
Giúp đánh giá mức độ nguy hiểm của ngộ độc thực phẩm.
-
Làm cơ sở tang cường giáo dục, tuyên truyền và kiểm tra các cơ sở sản xuất và những nơi cung cấp thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính là số người chết do ngộ độc thực phẩm tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định
|
Tử số
-
Tổng số người chết do ngộ độc thực phẩm thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
|
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm
-
Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |