NỘi dung hệ thống chỉ tiêU thống kê ngành y tế



tải về 1.22 Mb.
trang2/43
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.22 Mb.
#2575
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   43

DANH MỤC VIẾT TẮT


WHO

World Health Organization/Tổ chức Y tế Thế giới.

ODA

Official Development Assistance/Hỗ trợ phát triển chính thức

NGO

Non-Governmental Organization/Tổ chức phi Chính phủ.

MDG

Millennium Development Goals/Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ

JAHR

Joint Annual Health Review/Báo cáo tổng quan ngành y tế.

CDC

Centers for Disease Controland Prevention/Trungtâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh dịch.

ICD

The International Classification of Diseases/Phân loại bệnh tật quốc tế

GDP

Gross Domestic Product/Tổng sản phẩm trong nước

ILO

International Labor Organisation/Tổ chức lao động quốc tế

UNESCO

United Nations Educational Scientific and Cultural Organization/Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

NSNN

Ngân sách Nhà nước.

BHXH

Bảo hiểm xã hội.

BHYT

Bảo hiểm y tế.

HGĐ

Hộ gia đình.

TKYTQG

Tài khoản y tế Quốc gia

CSSK

Chăm sóc sức khỏe.

SKSS

Sức khỏe sinh sản.

TNTT

Tai nạn thương tích

TYT

Trạm y tế.



Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)

Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)


1

Mã chỉ số

0101

2

Tên Quốc tế

Expenditure on health as % GDP

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Đây là chỉ tiêu cơ bản của hệ thống tài chính y tế, giúp đánh giá mức độ đầu tư tài chính cho lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân so với nguồn lực từ sản xuất xã hội của quốc gia

  • Làm căn cứ xây dựng các chính sách về tài chính y tế, xác định quan hệ tỷ lệ giữa nguồn tài chính chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước .

  • Phục vụ việc so sánh mức độ đầu tư tài chính cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước của quốc gia với các nước khác trong khu vực và Thế giới

  • Thông tin về chi ngân sách y tế trên tổng sản phẩm quốc nội là cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu phân bổ đầu tư cho lĩnh vực y tế, xây dựng kế hoạch tài chính y tế quốc gia, để đảm bảo cho ngành y tế thực hiện được nhiệm vụ chiến lược là công bằng, hiệu quả và chất lượng ngày càng cao.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Chỉ tiêu thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm giữa tổng tài chính y tế thực tế chi ra trong năm so với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia, thườn g tính cho một năm và theo giá hiện hành. Để so sánh giữa các năm Chỉ tiêu có thể tính theo giá so sánh, nghĩa là lấy tổng tài chính y tế tính theo giá so sánh chia cho tổng sản phẩm quốc nội theo giá so sánh.

Tử số

  • Tổng chi y tế bao gồm tất cả các nguồn tài chính thực tế đã chi cho y tế trong năm như:

+ Nguồn từ NSNN (chi từ nguồn NSNN thu từ thuế, phí, BHYT, vay và viện trợ cho y tế của nước ngoài)

+ Nguồn từ ngoài NSNN (chi y tế lợi tức của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trường học, tổ chức từ thiện, từ tiền túi của HGĐ)



Mẫu số

  • Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ: Hàng năm

  • Báo cáo của Bộ tài chính về chi y tế từ NSNN

  • Báo cáo chi BHYT của cơ quan BHXH Việt Nam

  • Báo cáo thực hiện tổng sản phẩm quốc nội từ Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Các cuộc điều tra

  1. Điều tra tài khoản y tế (TKYTQG) do Bộ Y tế thực hiện

  2. Điều tra mức sống hộ gia đình của Tổng cục Thống kê thực hiện theo định kỳ 2 năm/ lần

6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

  • Tỉnh/ thành phố

7

Khuyến nghị/ Bình luận

  • Số liệu về Tài chính chi tiêu y tế được thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau bao gồm toàn bộ các chi tiêu y tế của các cơ sở y tế công và tư, các tổ chức từ thiện trong nước và nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; nhất là nguồn chi từ tiền túi của HGĐ khó xác định đầy đủ và chính xác.

  • Cần chú ý thu thập thông tin về chi tiêu y tế từ chính quyền địa phương, doanh nghiệp nửa quốc doanh, các tập đoàn hay các tổ chức phi chính phủ.

  • Cần phải theo dõi các quỹ (tài trợ) bên ngoài của khu vực y tế tư nhân, các dòng chi tiêu này có thể bị ước tính thấp hơn thực tế.

8

Chỉ tiêu liên quan

  1. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế hằng năm

  2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước

  3. Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương