1
|
Mã chỉ số
|
0305
|
2
|
Tên Quốc tế
|
CHS with midwife or assistant doctor [%]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá trình độ chuyên môn về chăm sóc bà mẹ trẻ em, đặc biệt là chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các vùng, các địa phương.
-
Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu chiến lược về nhân lực trạm y tế cho các năm tiếp theo
-
Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân lực y tế cho y tế cơ sở đặc biệt là tuyến xã.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số trạm y tế xã/ phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi tính trên 100 trạm y tế xã/ phường của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
|
Tử số
-
Số trạm y tế xã/ phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi thuộc một khu vực tại thời điểm báo cáo
|
Mẫu số
-
Tổng số TYT xã/phường của khu vực đó trong cùng thời điểm.
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Hiện nay phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và trẻ em chiếm phần lớn dân số Việt Nam, việc chăm sóc tốt sức khỏe cho đối tượng này là đã chăm sóc sức khỏe cho phần lớn dân số.
-
Hộ sinh và y sỹ sản nhi tại trạm tế là lực lượng lao động quan trọng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà mẹ trẻ em. Mục tiêu phấn đấu là tăng nữ hộ sinh có trình độ từ trung học trở lên. Các phân tích nên quan tâm đến phân theo trình độ của hộ sinh ví dụ: trung cấp, cao đẳng, đại học...
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ lệ trạm y tế xã phường có bác sỹ
-
Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã
|