NỘi dung hệ thống chỉ tiêU thống kê ngành y tế


Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ



tải về 1.22 Mb.
trang16/43
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.22 Mb.
#2575
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   43

Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ

Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ


1

Mã chỉ số

0803

2

Tên Quốc tế

Fully vaccinated coverage [< 1 year ]

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Tỷ lệ bao phủ của tiêm chủng được sử dụng nhằm giám sát mức độ bao phủ của dịch vụ tiêm chủng và hướng dẫn phòng chống dịch bệnh

  • Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của công tác tiêm chủng mở rộng, là căn cứ đánh giá tình hình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khoẻ trẻ em của ngành Y tế.

  • Cung cấp thông tin cho tuyên truyền, vận động cộng đồng quan tâm đến tiêm phòng một số bệnh nguy hiểm cho trẻ,

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Tiêm chủng đầy đủ là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đủ liều từng loại vắc xin phòng bệnh theo qui định của Chương trình Tiêm chủng mở rộng tính trên 100 trẻ trong diện tiêm chủng của một vùng, một địa phương.

  • Cụ thể là các loại vắc xin phòng bệnh trong chương trình Tiêm chủng mở rộng như sau:

  • 1 liều vắc xin BCG (phòng bệnh Lao)

  • 3 liều vắc xin phòng viêm gan B

  • 3 liều vắc xin phòng bạch hầu-ho gà- uốn ván

  • 3 liều vắc xin phòng bại liệt

  • 1 liều vắc xin phòng sởi.

  • Các vắc xin này phải được sử dụng đúng độ tuổi, đúng thời điểm và theo đúng cách thức (tiêm, uống)

Tử số

  • Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh (Lao, bại liệt, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi) của một khu vực trong khoảng thời gian xác định

Mẫu số

  • Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi trong khu vực trong cùng thời gian

Dạng số liệu

- Tỷ lệ phần trăm



5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

  • Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng, Bộ Y tế

Các cuộc điều tra


6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

  • Tỉnh/ Thành phố

  • Loại vắc xin

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Nên có các cuộc điều tra chuyên biệt để giám sát mức độ bao phủ của tiêm chủng do các loại vắc xin phải được cung cấp đúng lứa tuổi vào đúng thời điểm, địa điểm và cách thức sử dụng vắc xin (tiêm, uống).

8

Chỉ tiêu liên quan

  1. Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

  2. Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

  3. Tỷ lệ trẻ em <15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng

  4. Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng


Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ

Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ


1

Mã chỉ số

0804

2

Tên Quốc tế

Skilled birth attendant coverage

3

Mục đích/ ý nghĩa

  • Đánh giá mức độ tiếp cận dịch vụ và chất lượng chăm sóc thai sản của một khu vực và quốc gia.

  • Là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và các hoạt động can thiệp

  • Phản ánh tình hình thực hiện Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược toàn cầu về chăm sóc phụ nữ và trẻ em, Chiến lược Dân số và Sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

4

Khái niệm/ định nghĩa

  • Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo được cán bộ y tế đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng thời kỳ.

* Người đỡ đẻ có kỹ năng: những đối tượng sau được coi là cán bộ có kỹ năng bao gồm bác sỹ chuyên khoa sản từ định hướng trở lên, hộ sinh trung cấp trở lên, y sỹ sản nhi, những cán bộ y tế khác đã được cấp chứng nhận đã được đào tạo liên tục về “người đỡ đẻ có kỹ năng” theo chương trình của Bộ Y tế.

Tử số

  • Tổng số phụ nữ đẻ đươc cán bộ y tế đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo

Mẫu số

  • Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực trong kỳ báo cáo

Dạng số liệu

  • Tỷ lệ phần trăm

5

Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo

Số liệu định kỳ

  • Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế

Các cuộc điều tra

  • Điều tra dân số

  • Điều tra cơ sở y tế

6

Phân tổ chủ yếu

  • Toàn quốc

  • Tỉnh/Thành phố

  • Vùng sinh thái

  • Dân tộc (kinh/ khác)

  • Loại cán bộ y tế (cán bộ y tế nói chung, người đỡ đẻ có kỹ năng)

7

Khuyến nghị/ bình luận

  • Nên phân tổ theo khu vực đồng bằng/ miền núi vì khả năng tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc trong sinh của phụ nữ đẻ ở các khu vực này là rất khác nhau.

8

Chỉ tiêu liên quan

  1. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống

  2. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống

Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   43




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương