1
|
Mã chỉ số
|
0808
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Cervical Cancer screening rate [30-54 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Sàng lọc ung thư cổ tử cung giúp phát hiện người bệnh ở giai đoạn sớm từ đó làm tăng hiêụ quả của các phương pháp điều trị.
-
Là chỉ tiêu giúp đánh giá kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống các bệnh không lây nhiễm.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số phụ nữ trong độ tuổi từ 30-54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần trong tổng số 100 phụ nữ trong độ tuổi này tại một khu vực ở một thời gian xác định.
|
Tử số
-
Số phụ nữ trong độ tuổi từ 30 đến 54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần tại một khu vực trong một thời gian xác định
|
Mẫu số
-
Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 30-54 tại khu vực trong khoảng thời gian đó
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/ lần, chương trình ghi nhận ung thư, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| |
7
|
Khuyến nghị/ bàn luận
| -
Sàng lọc là một chương trình có hiệu quả cao trong giảm tỷ suất tử vong do ung thư cổ tử cung tuy nhiên đây là chương trình tốn kém và không được thực hiện thường xuyên. Nên lồng ghép với các chương trình chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
-
Có nhiều phương pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung: như VIA, PAP… mỗi phương pháp có những ưu và nhược điểm riêng nên cũng cần xem xét đến các phương pháp sàng lọc cụ thể đã được thực hiện.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
-
Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân
|