1
|
Mã chỉ số
|
1015
|
2
|
Tên Quốc tế
|
HIV/AIDS mortality rate [reported]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá hiệu quả của các chương trình hoạt động, dự án can thiệp phòng chống HIV/AIDS đặc biệt trong quản lý và chăm sóc bệnh nhân AIDS.
-
Làm cơ sở cho việc tuyên truyền vận động cộng đồng tham gia phòng chống HIV/AIDS
-
Đánh giá mức độ nguy hiểm của HIV/AIDS.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
|
Là số ca tử vong do AIDS của một khu vực trong một năm báo cáo trên 100.000 dân
|
Tử số :
-
Tổng số các trường hợp mới tử vong do nhiễm HIV/AIDS của một khu vực trong năm báo cáo
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của khu vực đó trong năm
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo giám sát trọng điểm của Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế
-
Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế- Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/Thành phố
-
Vùng sinh thái
-
Giới tính
-
Nhóm tuổi
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Việc xác định nguyên nhân dẫn đến tử vong chính xác nhiều khi còn gặp khó khăn đặc biệt ở những vùng xa, hẻo lánh, miền núi. Hệ thống ghi nhận nguyên nhân tử vong còn nhiều bất cập và chưa có nhiều nghiên cứu chuyên biệt để xác định nguyên nhân tử vong (Ví dụ Verbal Autopsy)
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân
-
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15-49
|