1
|
Mã chỉ số
|
0816
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Epidemic communicable diseases mortality rate
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá tình hình tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình tử vong tại Việt Nam. Giúp so sánh tình hình tử vong do các bệnh truyền nhiễm qua thời gian và giữa các vùng/ khu vực, quốc gia.
-
Nhằm triển khai các biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về các bệnh truyền nhiễm gây dịch
-
Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Là số ca tử vong do mắc các bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo của một quần thể dân cư trong một năm xác định tính trên 100.000 dân của khu vực này.
-
Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có trong danh mục do Bộ Y tế qui định, mã nguyên nhân tử vong chính cần theo ICD10
|
Tử số
-
Tổng số trường hợp tử vong do mắc các bệnh truyền nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định
|
Mẫu số
-
Dân số trung bình của khu vực đó trong năm báo cáo
|
Dạng số liệu
- Tỷ suất
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
-
Báo cáo giám sát hàng năm -Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
|
Các cuộc điều tra
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc
-
Tỉnh/Thành phố
-
Loại bệnh
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Cần lưu ý tăng cường hệ thống giám sát chủ động để ghi nhận những trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm và tử vong tại cộng đồng mà không đến cơ sở y tế khám/ điều trị hoặc những trường hợp điều trị tại cơ sở y tế tư nhân và cũng không báo cáo hoặc báo cáo là một ca bệnh thông thường.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
|
Tỷ suất mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
|