1
|
Mã chỉ số
|
0905
|
2
|
Tên Quốc tế
|
Obesity rate [> 15 years]
|
3
|
Mục đích/ ý nghĩa
| -
Đánh giá tình trạng thừa dinh dưỡng và cung cấp số liệu làm cơ sở kiểm soát các nhân tố có nguy cơ dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì đang có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây.
-
Cung cấp dữ liệu làm cơ sở xây dựng các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về nguy cơ dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì và chế độ ăn uống, sinh hoạt và luyện tập để tránh nguy cơ thừa cân, béo phì.
|
4
|
Khái niệm/ định nghĩa
| -
Tỷ lệ dân số trên 15 tuổi được xác định có chỉ tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/ lớn hơn 30 kg/m2 (béo phì)
|
Tử số
-
Tổng số người trên15 tuổi có chỉ tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/ lớn hơn 30 kg/m2 (béo phì)
|
Mẫu số
-
Tổng số dân trên 15 tuổi ở một khu dân cư tại một thời điểm xác định.
|
Dạng số liệu
|
5
|
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
|
Số liệu định kỳ
|
Các cuộc điều tra
-
Điều tra dân số 10 năm/ lần- Viện Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê.
|
6
|
Phân tổ chủ yếu
| -
Toàn quốc;
-
Tỉnh/ Thành phố
-
Nông thôn/Thành thị;
-
Dân tộc (kinh và khác)
-
Giới
|
7
|
Khuyến nghị/ bình luận
| -
Tình trạng béo phì thường được cho là vấn đề của cộng đồng có điều kiện kinh tế khá giả. Trong thực tế, vấn đề béo phì xảy ra không ít ở cộng đồng nghèo. Quan niệm này có thể dẫn tới tình trạng béo phì không được quan tâm đúng mức trong các chương trình truyền thông về dinh dưỡng ở các khu vực có điều kiện kinh tế khó khăn.
|
8
|
Chỉ tiêu liên quan
| -
Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >=25
-
Tỷ suất hiện mắc bệnh đái tháo đường trên 100.000 dân
|