-
Tính tổn thất nhiệt qua kết cấu
Công thức tính toán:
Trongđó:
K: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che (Kcal/m2hoC)
F: Diện tích kết cấu bao che (m2)
Δttt: Hiệu số nhiệt độ tính toán (oC) = (tTtt - tNtt).ψ
Ψ: Hệ số kể đến vi trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài trời, ψ = 1
(Mục 3.2.1/tr 75.KTTG - Trần Ngọc Chấn)
-
Trong công thức tính toán này, đối với các tường ngoài, cửa ta cần phải bổ sung thêm lượng nhiệt mất mát do sự trao đổi nhiệt bên ngoài tăng lên ở các hướng khác nhau, nó làm tăng các trị số tổn thất nhiệt đã tính toán.
-
Hình vẽ thể hiện các hướng tổn thất bổ sung:
Bảng 4.5. Tính nhiệt truyền qua kết cấu bao che vào mùa hè
STT
|
Kết cấu bao che
|
F (m2)
|
K
(kcal/m2.h.0C)
|
ψ
|
Mùa hè
|
|
|
|
|
|
ΔtttH
(0C)
|
Qt/thtt (kcal/h)
= K.F.ΔtttH
|
Qbs (kcal/h)
|
Qt/thKC(kcal/h)
= Qt/thtt + Qbs
|
1
|
Cửa sổ (cửa kính)
|
Phía Bắc
|
39,11
|
5,235
|
1
|
2
|
409,47
|
40,95
|
450,41
|
|
|
Phía Nam
|
16,30
|
|
|
|
170,61
|
170,61
|
341,22
|
|
|
Phía Tây
|
26,07
|
|
|
|
272,98
|
13,65
|
286,63
|
|
|
Phía Đông
|
26,07
|
|
|
|
272,98
|
27,30
|
300,27
|
2
|
Cửa chính (cửa tôn)
|
Phía Bắc
|
18,75
|
5,453
|
|
|
204,52
|
20,45
|
224,97
|
|
|
Phía Nam
|
9,38
|
|
|
|
102,26
|
102,26
|
204,52
|
|
|
Phía Tây
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
|
Phía Đông
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3
|
Cửa mái (cửa kính)
|
Phía Bắc
|
24,34
|
5,235
|
|
|
254,79
|
25,48
|
280,27
|
|
|
Phía Nam
|
24,34
|
|
|
|
254,79
|
254,79
|
509,59
|
4
|
Mái che (mái tôn)
|
|
1.192,80
|
5,454
|
|
|
13.011,23
|
0,00
|
13.011,23
|
5
|
Tường
|
Phía Bắc
|
257,14
|
1,843
|
|
|
947,77
|
94,78
|
1.042,55
|
|
|
Phía Nam
|
289,33
|
|
|
|
1.066,41
|
1.066,41
|
2.132,83
|
|
|
Phía Tây
|
153,93
|
|
|
|
567,35
|
28,37
|
595,72
|
|
|
Phía Đông
|
153,93
|
|
|
|
567,35
|
56,73
|
624,08
|
6
|
Nền (nền không
cách nhiệt)
|
Dải 1
|
262,00
|
0,4
|
|
|
209,60
|
20,96
|
230,56
|
|
|
Dải 2
|
214,00
|
0,2
|
|
|
85,60
|
8,56
|
94,16
|
|
|
Dải 3
|
182,00
|
0,1
|
|
|
36,40
|
3,64
|
40,04
|
|
|
Dải 4
|
333,56
|
0,06
|
|
|
40,03
|
4,00
|
44,03
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
20.413,08
|
Bảng 4.6. Tính nhiệt truyền qua kết cấu bao che vào mùa đông
STT
|
Kết cấu bao che
|
F (m2)
|
K
(kcal/m2.h.0C)
|
ψ
|
Mùa đông
|
|
|
|
|
|
ΔtttĐ
(0C)
|
Qt/thtt (kcal/h)
= K.F.ΔtttĐ
|
Qbs (kcal/h)
|
Qt/thKC(kcal/h)
= Qt/thtt + Qbs
|
1
|
Cửa sổ (cửa kính)
|
Phía Bắc
|
39,11
|
5,235
|
1
|
0,8
|
163,79
|
16,38
|
180,16
|
|
|
Phía Nam
|
16,30
|
|
|
|
68,24
|
68,24
|
136,49
|
|
|
Phía Tây
|
26,07
|
|
|
|
109,19
|
5,46
|
114,65
|
|
|
Phía Đông
|
26,07
|
|
|
|
109,19
|
10,92
|
120,11
|
2
|
Cửa chính (cửa tôn)
|
Phía Bắc
|
18,75
|
5,453
|
|
|
81,81
|
8,18
|
89,99
|
|
|
Phía Nam
|
9,38
|
|
|
|
40,90
|
40,90
|
81,81
|
|
|
Phía Tây
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
|
|
Phía Đông
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3
|
Cửa mái (cửa kính)
|
Phía Bắc
|
24,34
|
5,235
|
|
|
101,92
|
10,19
|
112,11
|
|
|
Phía Nam
|
24,34
|
|
|
|
101,92
|
101,92
|
203,83
|
4
|
Mái che (mái tôn)
|
|
1.192,80
|
5,454
|
|
|
5.204,49
|
0,00
|
5.204,49
|
5
|
Tường
|
Phía Bắc
|
257,14
|
1,843
|
|
|
379,11
|
37,91
|
417,02
|
|
|
Phía Nam
|
289,33
|
|
|
|
426,57
|
426,57
|
853,13
|
|
|
Phía Tây
|
153,93
|
|
|
|
226,94
|
11,35
|
238,29
|
|
|
Phía Đông
|
153,93
|
|
|
|
226,94
|
22,69
|
249,63
|
6
|
Nền (nền không
cách nhiệt)
|
Dải 1
|
262,00
|
0,4
|
|
|
83,84
|
8,38
|
92,22
|
|
|
Dải 2
|
214,00
|
0,2
|
|
|
34,24
|
3,42
|
37,66
|
|
|
Dải 3
|
182,00
|
0,1
|
|
|
14,56
|
1,46
|
16,02
|
|
|
Dải 4
|
333,56
|
0,06
|
|
|
16,01
|
1,60
|
17,61
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
8.165,23
| -
Tổn thất nhiệt do rò gió
-
Hướng gió chính mùa hè của phân xưởng là hướng Tây, tính tổn thất nhiệt do rò gió cho mùa hè, cửa chịu tác động của gió là cửa tường Tây. Với vị trí này thì các cửa trên tường Tây đón gió 100% diện tích thực.
-
Hướng gió chính mùa đông của phân xưởng là hướng Đông, tính tổn thất nhiệt do rò gió cho mùa đông, cửa chịu tác động của gió là cửa tường Đông. Với vị trí này thì các cửa trên tường Đông đón gió 100% diện tích thực.
-
Lượng nhiệt tiêu hao cho việc làm nóng không khí lạnh rò vào nhà được tính theo công thức:
Trong đó:
-
Ck: tỉ nhiệt của không khí, Ck = 0,24 kcal/kg.0C
-
Ggió: lượng gió rò vào nhà
-
g (kg/h.m) : là lượng không khí lọt vào nhà qua 1m chiều dài khe hở cùng loại, lấy theo Bảng 4: Lượng không khí lọt vào nhà qua 1m cửa - Giáo trình Vi Khí Hậu – Nguyễn Đình Huấn.
-
Đối với mùa hè hướng gió Tây: vgióH = 3,3 m/s => gh= 7,7 kg/h.m.
-
Đối với mùa đông hướng gió Đông: vgióĐ = 5,4 m/s => gđ= 11,8 kg/h.m.
(Áp dụng cho khe cửa bằng kim loại).
-
a là hệ số phụ thuộc vào loại cửa.
-
Đối với cửa 1 lớp khung kim loại thì: cửa sổ a = 0,65
-
l (m): tổng chiều dài của khe cửa mà gió lọt qua (chỉ tính cho hướng đón gió).
-
: Nhiệt độ tính toán của không khí trong nhà tùy mùa đang tính toán (oC)
-
: Nhiệt độ tính toán của không khí ngoài nhà tùy mùa đang tính toán (oC)
Bảng 4.7. Lượng nhiệt tiêu hao do rò gió vào mùa hè
Cửa
|
Ck (kcal/kg.0C)
|
Mùa hè (v = 3,3 m/s; Hướng gió: Tây)
|
|
|
Σl (mm)
|
a
|
g (kg/m.h)
|
GH (kg/h)
= a.g.Σl
|
Δttt (0C)
|
Qrò gió (kcal/h)
= Ck.GH.Δttt
|
Cửa sổ (cửa kính)
|
0,24
|
165.440
|
0,65
|
7,7
|
828,03
|
2
|
397,45
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |