MỤc lục công thức tính toán: 80



tải về 3.6 Mb.
trang10/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.6 Mb.
#1811
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16

















CHƯƠNG 3


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI

    1. Phương án giải quyết

  • Chất gây ô nhiễm chủ yếu là CO, SO2 và bụi .Việc xử lý khí CO rất khó khăn nên giảm thiểu CO thường là cải tiến thiết bị hoặc thay đổi công nghệ. SO2 chỉ vượt quy chuẩn trong trường hợp ống khói 1 vào mùa hè, với h = 15m. Còn tất cả các trường hợp còn lại đều nằm trong quy chuẩn cho phép (QCVN 05-2009/BTNMT). Vì vậy, trong đồ án này chỉ tập trung xử lý bụi phát sinh chủ yếu trong lò đốt, thường là bụi than có kích thước ≥ 10 µm.

  • Lưu lượng khói thải cần xử lý là:

Ống khói 1:

  • Mùa hè: 4,849 m3/s = 17456,4 m3/h

  • Mùa đông: 4,668 m3/s = 16804,8 m3/h

Ống khói 2:

  • Mùa hè: 3,540 m3/s = 12744 m3/h

  • Mùa đông: 3,407 m3/s = 12265,2 m3/h

  • Nhiệt độ khói thải : 1900 C

  • Hàm lượng bụi:

Ống khói 1:

  • CBụi(H)= 4,583 g/m3

  • CBụi(Đ)= 4,761 g/m3

Ống khói 2:

  • CBụi(H)= 4,583 g/m3

  • CBụi(Đ)= 4,761 g/m3

  • Ống khói 1 phát thải với lưu lượng lớn nhất nên ta thiết kế hệ thống xử lí bụi cho ống khói 1.

  • Hiệu suất của quá trình xử lý:

H= x 100% = x 100% = 95,80%

    1. Lựa chọn thiết bị xử lý bụi

  • Với hiệu suất xử lý cao và không cần tái sử dụng bụi (bụi than), ta chọn thiết bị là Xyclon chùm.

  • Ưu điểm của thiết bị:

  • Hiệu suất xử lý cao, η ≥ 93% đối với bụi có kích thước lớn như bụi than.

  • Cấu tạo gọn nhẹ.

  • Chế tạo đơn giản.

  • Lọc được các hạt bụi có kích thước nhỏ ≥ 10μm.



    1. Tính toán thiết bị xử lý bụi

      1. Lựa chọn sơ đồ hệ thống xử lý bụi

Sơ đồ hệ thống xử lý bụi như sau:

group 33257

      1. Tính toán thiết bị

        1. Tính chọn xyclon chùm

  • Với lưu lượng cần xử lý Lt = 4,849 m3/s = 17457,44 m3/h, chọn thiết bị là Xyclon chùm.

  • Chọn Xyclon con bằng gang, đường kính qui ước Dqu = 150 mm với cánh hướng dòng loại chân vịt 8 cánh α = 300.

  • Lưu lượng cực đại của một Xyclon con L = 294 m3/h (Bảng 7.9/128 – ÔNKK & XLKT Tập 2 – Trần Ngọc Chấn)

  • Số lượng Xyclon con : n = = 60 => chọn n = 64 chiếc

  • Bố trí các Xyclon thành 8 hàng, mỗi hàng có 8 chiếc. Kích thước mỗi cạnh tiết diện ngang hình vuông của Xyclon chùm là:

    • K = 1500 mm

    • M = 180 mm

    • N = 120 mm

(Bảng 7.10/128 – ÔNKK & XLKT Tập 2 – Trần Ngọc Chấn)

  • Bề cao của ống dẫn khí vào khi vận tốc dòng khí vào là vvào=14 m/s

I = == 0,41 m

Trong đó:

  • L (m3/s): lưu lượng khí cần lọc của xyclon chùm

  • n: số lượng xyclon con trong một dãy ngang so với chiều chuyển động của dòng khí

  • M (m), d1 (m) : các kích thước cho ở bảng 7.10, 7.8/128 – ÔNKK & XLKT Tập 2 – Trần Ngọc Chấn)

  • Vvào = 10 – 14 m/s: vận tốc dòng khí trên tiết diện sống của dãy xyclon con đầu tiên



  • Vận tốc quy ước khi đi qua Xyclon đường kính d = 150 mm

v = == 4,29 m/s

  • Vậy sức cản khí động của riêng bản thân Xyclon chùm là :

P = [Pa], trong đó

= 0.464. = 0,77 kg/m3

  • Suy ra ∆P = = 458,54 Pa = 46,74 mmH2O = 46,74 KG/m2

        1. Tính toán thuỷ lực

  1. Xác định tổn thất qua hệ thống

Tổn thất qua hệ thống gồm: Tổn thất cục bộ, tổn thất dọc đường và tổn thất qua thiết bị.

  1. Tổn thất dọc đường (TTDĐ):

TTDĐ gồm tổn thất ma sát qua đường ống đẩy và đường ống hút

ΔPms= R.l.η.n

Trong đó:


  • R: Tổn thất ma sát trên 1[m] dài của đường ống ứng với đường kính hình tròn ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định bằng cách tra bảng, [kG/m2.m]

  • l: chiều dài đoạn ống tính toán, [m]

  • η: hệ số hiệu chỉnh tổn thất áp suất ma sát phụ thuộc vào nhiệt độ. Với nhiệt độ khói thải t= 1900C, tra bảng 5-1/151 (Kĩ thuật thông gió - Trần Ngọc Chấn) được η = 0.76

  • n: hệ số hiệu chỉnh độ sai, n=1.

Bảng 3.1. Tính tổn thất dọc đường (tổn thất ma sát) qua hệ thống xử lý bụi

Thông số

LT (m3/h)

Tổng chiều dài l (m)

Tổn thất ma sát
đơn vị R (kg/m2.m)


Hệ số hiệu chỉnh
tổn thất áp suất ma sát η khi nhiệt độ thay đổi


ΔPms (kG/m2)
= R.l.η


Ống hút

17457,44

11,3

0,109

0,76

0,94

Ống đẩy

17457,44

5

0,109

0,76

0,41

Tổng tổn thất dọc đường:

ΔPms = ΔPmsh + ΔPmsđ = 0,94 + 0,41 = 1,35 kG/m2

  1. Tổn thất cục bộ (TTCB):

Công thức xác định TTCB:

ΔPcb =Σξ..γ



Trong đó:

  • Σξ: Tổng hệ số sức cản cục bộ của đoạn ống tính toán, tra bảng phụ lục 4.

  • .γ: áp suất động, tra bảng phụ lục 3.

Bảng 3.2. Thống kê hệ số sức cản cục bộ thiết bị trong hệ thống xử lý bụi

Đoạn ống

Chi tiết

ξ

Số lượng

Σξ

Tổng

Hút

Ngoặc 90 (R = 1,5D)

0,40

4

1,60

 




Phễu thu hẹp

0,10

2

0,20

 




Phễu mở rộng

0,05

1

0,05

 




Loa (nối vào quạt)

0,10

1

0,10

 




Van điều chỉnh 5 cánh
(nghiêng 200)


0,65

1

0,65

2,65

Đẩy

Ngoặc 60 (R = 1,5D)

0,30

1

0,30

 




Loa (nối vào quạt)

0,10

1

0,10

0,40

Bảng 3.3. Tính tổn thất cục bộ qua hệ thống xử lý bụi

Thông số

LT (m3/h)

Đường kính ống D (mm)

Vận tốc v (m/s)

ΔPđ (kg/m2)

Σξ

ΔPcb (kG/m2)
= ΔPđ.Σξ


Ống hút

17.457,44

620

16

6,12

2,65

16,22

Ống đẩy

17.457,44

620

16

6,12

0,40

2,45

Tổng tổn thất áp suất cục bộ trên đường ống hút và trên đường ống đẩy:

∑∆Pcb = 16,22 + 2,45 = 18,67 kG/m2



  1. Tổn thất qua thiết bị:

  • Tổn thất qua Xyclon chùm được tính theo cách chọn thiết bị ở trên là ∆P = 46,74 kG/m2

      • Tổn thất áp suất toàn phần của hệ thống

PHT = ∆Pms + ∆Pcb + ∆Ptb = 1,35 + 18,67 + 46,74 = 66,76 kG/m2

  1. Chọn quạt: L = 17457,44 m3/h, ΔPtp= 66,76 kG/m2.

  • Chọn loại quạt li tâm Ц 4-70 N0 8.

  • Dựa vào biểu đồ đặc tính của quạt, ta xác định được các thông số như sau:

  • Hiệu suất làm việc của quạt: η = 75%

  • Số vòng quay: n = 850 (v/ph)

  • Các kích thước của quạt

Quạt Ц 4-70 N08

H

B

b1

b2

b3

b4

b5

L




1236

890

518

616

870

365

926

1455



c

c1

c2

c3

c4

l

b6

d

520

1040

1255

350

74

776

110

400



Miệng thổi

Miệng hút

A

A1

A2

Số lỗ

D

D1

D2

Số lỗ

560

636

600

16

720

760

800

16



  • Công suất động cơ của quạt:

N = [kW]

Trong đó:



  • ηq: hiệu suất của quạt, 75%

  • Lq: lưu lượng quạt, 17457,44 m3/h = 4,849 m3/s

  • ∆Pq: áp lực của quạt, 66,76 kG/m2

Vậy N = = 4,23 kW

group 33345

Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang07
Thang07 -> Những câu châm ngôn Tiếng Anh hay I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you
Thang07 -> Tiểu sử và sự nghiệp âm nhạc của nhạc sĩ Hoàng Vân (tên khai sinh: Lê Văn Ngọ, sinh 24 tháng 7 năm 1930) là một nhạc sĩ nhạc đỏ Việt Nam
Thang07 -> 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3
Thang07 -> Cách định khoản hạch toán chiết khấu thương mại
Thang07 -> Chuyên đề bồi d
Thang07 -> 9 tháng 10 ngày của phụ nữ Mang thai là niềm hạnh phúc của mọi phụ nữ. 9 tháng 10 ngày là cách nói thường thấy trong dân gian chỉ thời gian mang thai của người mẹ. Đó là khoảng thời gian khó nhọc nhưng cũng đầy hạnh phúc của một người phụ
Thang07 -> GIÁO Án hình học tiếT 40: Bài 3: TÍnh chấT ĐƯỜng phân giác của tam giác I. MỤc tiêu kiến thức
Thang07 -> Trắc nghiệm sinh học 12
Thang07 -> Tiếng Anh 10 – Giáo án Unit 1: a day in the life of

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương