Bảng 4.8. Lượng nhiệt tiêu hao do rò gió vào mùa đông
Cửa
|
Ck (kcal/kg.0C)
|
Mùa đông (v = 5,4 m/s; Hướng gió: Đông)
|
|
|
Σl (mm)
|
a
|
g (kg/m.h)
|
GH (kg/h)
= a.g.Σl
|
Δttt (0C)
|
Qrò gió (kcal/h)
= Ck.GH.Δttt
|
Cửa sổ (cửa kính)
|
0,24
|
165.440
|
0,65
|
11,8
|
1.268,92
|
0,8
|
243,63
|
-
Tính tỏa nhiệt trong phòng
-
Tỏa nhiệt do người
Trong đó:
-
n: là số người, n = 33 người
-
q (kcal/ người): lượng nhiệt hiện do một người toả vào không khí trong phòng trong 1 giờ. Tra bảng 2-2 Sách Kĩ thuật thông gió - Trần Ngọc Chấn.
-
Mùa hè (34,60C): q= 12,8 Kcal/h
-
Mùa đông (220C): q = 98 Kcal/h
Bảng 4.9. Tính nhiệt tỏa do người
STT
|
Mùa
|
tTtt (0C)
|
qh (kcal/người.h)
|
n (người)
|
QTNNG (kcal/h) = qh.n.1,7
|
1
|
Hè
|
34,6
|
12,8
|
33
|
718,08
|
2
|
Đông
|
22
|
98
|
33
|
5.497,80
|
-
Tỏa nhiệt do chiếu sáng
Trong đó:
-
860: hệ số hoán đổi đơn vị từ KW sang Kcal
-
ΣN: tổng công suất phát sáng nhà công nghiệp.
ΣN= a.F (KW)
Với:
-
a – công suất phát nhiệt do các thiết bị chiếu sáng nhà công nghiệp, a = 18 – 24 W/m2. Chọn a = 20 W/m2
-
F – Diện tích sàn, F = (42 - 0,25).(24 - 0,22) = 991,56 m2
=> ΣN = = 19,83 W
QTNCS = 860. ΣN = 860.19,83 = 17054,88 Kcal/h
Bảng 4.10. Tính nhiệt tỏa do chiếu sáng
a (W/m2)
|
F (m2)
|
ΣN (kW) = a.F
|
QTNCS (kcal/h) = 860.ΣN
|
20
|
991,56
|
19,83
|
17.054,88
|
-
Tỏa nhiệt do động cơ điện
Trong đó
-
860: hệ số hoán đổi đơn vị từ KW sang Kcal.
-
η1: là hệ số sử dụng công suất lắp đặt máy, η1 = 0,7 – 0,9
-
η2: hệ số tải trọng, tỉ số giữa công suất yêu cầu với công suất cực đại, η2 = 0,5 – 0,8
-
η3: hệ số làm việc không đồng thời của động cơ điện, η3 = 0,5 – 1,0
-
η4 :hệ số kể đến cường độ nhận nhiệt của môi trường không khí, η4 = 0,85 – 1,0
Lấy η1 .η2 .η3 .η4 = 0,25
-
ΣN: tổng công suất của động cơ điện.
Bảng 4.11. Tính nhiệt tỏa do động cơ điện
Kí hiệu
|
Tên gọi
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
(cái)
|
Tổng công
suất ΣN (kW)
|
1
|
Máy mài tròn
|
4,0
|
1
|
4
|
2
|
Máy mài phẳng
|
2,8
|
2
|
5,6
|
3
|
Máy phay đứng BH11
|
6,5
|
2
|
13
|
4
|
Máy tiện rèn 1615M
|
3,0
|
2
|
6
|
5
|
Máy mài sắc
|
2,0
|
2
|
4
|
6
|
Máy xọc 7412
|
1,5
|
2
|
3
|
7
|
Tủ sấy bằng điện hóa
|
8,0
|
1
|
8
|
8
|
Máy bào ngang M30
|
2,8
|
1
|
2,8
|
9
|
Cưa máy
|
2,0
|
1
|
2
|
10
|
Tang đánh bóng
|
2,0
|
2
|
4
|
11
|
Máy cắt tấm N475
|
10,0
|
1
|
10
|
12
|
Máy khoan để bàn
|
0,5
|
2
|
1
|
13
|
Máy hàn điện
|
10,0
|
1
|
10
|
Tổng cộng
|
73,40
|
QTNĐC (kcal/h) = η1.η2.η3.η4*860*ΣN = 0,25*860*ΣN
|
15.781,00
| -
Tỏa nhiệt từ quá trình nguội dần của sản phẩm nung nóng lò đúc thép
Sản phẩm sau khi được nấu chảy ở lò nấu thép, được rót vào lò đúc thép. Tại đây xảy ra quá trình làm nguội dần có thay đổi trạng thái. Nhiệt tỏa ra từ quá trình này được tính theo công thức
Qsp (kJ/h) = nlò đúc.Gsp.[cl(tđ - tnc) + i + cr(tnc - tc)]
Qsp (kcal/h) =
Trong đó :
-
Cr, cl : tỉ nhiệt trung bình của sản phẩm ở thể lỏng (cl) và thể rắn (cr), kJ/kg.0C
-
tnc, i : nhiệt độ nóng chảy (tnc), 0C và nhiệt hàm nóng chảy (i), kJ/kg của vật liệu.
cr (kJ/kg.0C) = a + b.(273 + t)
Trong đó a, b: tỉ nhiệt ở nhiệt độ 00C (a), kJ/kg.0C và hệ số tỉ lệ (b) lấy theo bảng Đặc trưng vật lí của một số vật liệu
Bảng 4.12. Trích dẫn bảng 2.16/ 52 – Đặc trưng vật lí của một số vật liệu
Vật liệu
|
Tỉ nhiệt ở thể rắn
cr (kJ/kg.0C) = a + b(273 + t)
|
Nhiệt độ nóng chảy tnc (0C)
|
Nhiệt hàm nóng chảy i (kJ/kg)
|
Tỉ nhiệt ở thể
lỏng cl (kJ/kg.0C)
|
|
t (0C)
|
a
|
B
|
|
|
|
Thép
|
1200
|
0,46
|
0,000193
|
1300
|
96,3
|
1,17
|
Vậy cr = a + b.(273 + t) = 0,46 + 0,000193.(273 + 1200) = 0,74 kJ/kg.0C
Tđ = 14000C, tnc = 13000C, tc = tTtt => Mùa hè : tc = 34,60C ; mùa đông : tc = 220C
Bảng 4.13. Tính tỏa nhiệt từ quá trình nguội dần của sản phẩm nung nóng lò đúc thép
Mùa
|
Gsp (kg/h)
|
cl (kJ/kg.0C)
|
cr (kJ/kg.0C)
|
tđ (0C)
|
tnc (0C)
|
tc (0C)
|
i (kJ/kg)
|
Qsp (kJ/h)
|
Qsp (kcal/h)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hè
|
200
|
1,17
|
0,74
|
1400
|
1300
|
34,6
|
96,3
|
462.049,32
|
110.274,30
|
Đông
|
|
|
|
|
|
22
|
|
465.800,54
|
111.169,58
|
-
Tỏa nhiệt từ bề mặt thoáng của nước nóng
Khi nhiệt độ bề mặt nước lớn hơn nhiệt độ không khí trong phòng, lượng nhiệt hiện tỏa vào phòng xác định theo công thức:
QTNn = (5,7 + 4,07v)(τmn - txq).F [W]
Trong đó:
-
V: vân tốc không khí trên bề mặt nước, m/s, v = vT = 0,3 m/s
-
τmn, txq: nhiệt độ bề mặt nước (τmn) và nhiệt độ không khí xung quanh (txq = tT)
τmn: nhiệt độ mặt nước phụ thuộc vào nhiệt độ nước tn
-
tn = 700C => tmn = 580C
-
tn = 800C => tmn = 690C
-
F: diện tích bề mặt thoáng của nước, m2
Bảng 4.14. Thống kê bể
STT
|
Tên thiết bị
|
Chiều dài (mm)
|
Chiều rộng (mm)
|
Chiều cao (mm)
|
Số lượng
(bể)
|
Nhiệt độ nước tn (0C)
|
1
|
Bể dầu
|
500
|
1000
|
1000
|
2
|
80
|
2
|
Bể rửa
|
500
|
1000
|
1000
|
2
|
70
|
Bảng 4.15. Tính nhiệt tỏa từ bề mặt thoáng của bể
Mùa
|
Bể
|
v (m/s)
|
F (m2)
|
τmn - txq (0C)
= τmn - tTtt
|
QTNN (kcal/h)
= nbể.0,86.(5,7 + 4,07v)(τmn - txq).F
|
Mùa hè
|
Bể dầu
|
0,3
|
0,50
|
34,4
|
204,75
|
|
Bể rửa
|
|
0,50
|
23,4
|
139,28
|
Mùa đông
|
Bể dầu
|
|
0,50
|
47
|
279,75
|
|
Bể rửa
|
|
0,50
|
36
|
214,27
|
-
Tỏa nhiệt từ lò
Bảng 4.16. Thống kê lò
STT
|
Tên thiết bị
|
Chiều dài (mm)
|
Chiều rộng (mm)
|
Chiều cao (mm)
|
Số lượng
(lò)
|
1
|
Lò nấu thép
|
1500
|
1500
|
2000
|
4
|
2
|
Lò đúc thép
|
1500
|
1500
|
2000
|
2
|
Bảng 4.17. Hệ số dẫn nhiệt của một số loại vật liệu
Hệ số dẫn nhiệt λtb (kcal/m/h/0C) của một số loại vật liệu
|
Gạch Samot
|
0,65 + 0,55.10-3ttb (kcal/m.h.0C)
|
Gạch Điatomit
|
0,1 + 0,1.10-3ttb (kcal/m.h.0C)
|
Gạch chịu nhiệt
|
0,8 + 0,3.10-3ttb (kcal/m.h.0C)
|
Thép
|
50 (kcal/m.h.0C)
|
Gang
| -
kcal/m.h.0C)
| -
Lò nấu thép
-
Tỏa nhiệt qua thành lò
QTL = nlò.q.FTL [kcal/h]
Trong đó:
-
FT diện tích thành lò (m2), F = (1,5 + 1,5).2.2 = 12 m2
-
Q cường độ dòng nhiệt truyền qua 1 m2 thành lò (kcal/m2.h)
Cấu tạo của lò:
-
Lớp 1: Gạch Samot, δ1 = 110mm, λtb1 = 0,65 + 0,55.10-3ttb (kcal/m.h.0C)
-
Lớp 2: Gạch Điatomit, δ2 = 220mm, λtb2 = 0,1 + 0,1.10-3ttb (kcal/m.h.0C)
-
Lớp 3: Thép δ3 = 5mm, λtb3 = 58 (W/m.k) = 50 kcal/m.h.0C
(Theo trang 29 – Thông gió và kĩ thuật xử lý khí thải – Nguyễn Duy Động)
Giả thiết t2 = t1 – 5 0C = 1400 - 5 = 1395 0C
t3 = 500 0C
t4H = 100 0C, t4Đ = 900C
t5H = t4H – 5 0C = 100 – 5 = 95 0C; t5Đ = t4Đ – 50C = 90 – 5 0C = 85 0C
t6H = tTH = 34,6 0C ; t6Đ = tTĐ = 22 0C
Tính λtb1, λtb2
Vậy λ2H = λ2Đ = 0,13 kcal/m.h.0C
K =
* Mùa hè:
- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò
qk = K.(t2 – t5H) = 0,56 (1395 – 95) = 727,75 kcal/m2.h
- Tính q
q=α5H.(t5H – t6H)
α5H=
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 (Kcal/m2.h.K4)
= = 12,66 (Kcal/m2.hoC)
-> qα = 12,66.(95 – 34,6) =764,70 (kcal/h)
< 5% (giả thiết thoả mãn)
qtbH = = = 746,22 (kcal/m2.h)
* Mùa đông:
- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò
qk = K.(t2 – t5) = 0,56.(1395 - 85) = 733,35 (kcal/m2.h)
- Tính q
q=α5Đ.(t5Đ – t6Đ)
α5Đ =
L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng
Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 (kcal/m2.h.K4)
= = 12,10 (kcal/m2.hoC)
-> qα = 12,10.(85 – 22) =762,99 (kcal/h)
< 5% (giả thiết thoả mãn)
qtbĐ = = = 747,82 kcal/m2.h
Vậy nhiệt truyền qua thành lò
-
QTLH = nlò.qtbH.FTL = 4.746,22.12 = 35818,75 kcal/h
-
QTLĐ = nlò.qtbĐ.FTL = 4.747,82.12 = 35895,28 kcal/h
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |