MỤc lục công thức tính toán: 80



tải về 3.6 Mb.
trang14/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.6 Mb.
#1811
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

Tỏa nhiệt qua đáy lò

Qđáy lò = n.qđáy lò.Fđáy lò [kcal/h]

Trong đó: - qđáy : nhiệt tỏa ra từ đáy lò, qđáy lò = qthành lò

- Fđáy lò = (lđáy lò – (δ1 + δ2 + δ3 ).2).(bđáy lò – (δ1 + δ2 + δ3 ).2)

= (1,5 – ((0,11 + 0,22+ 0,005).2)).(1,5 – ((0,11 + 0,22+ 0,005).2)) = 0,69 m2



Bảng 4.18. Tính nhiệt tỏa qua đáy lò nấu thép

Tên thiết bị

Fđáy (m2)

Mùa hè

Mùa đông







qđáy (kcal/m2.h)

Qđáy lòH (kcal/h)
=n.qđáy.Fđáy


qđáy (kcal/m2.h)

Qđáy lòĐ (kcal/h)
=n.qđáy.Fđáy


Lò nấu thép

0,69

746,22

1.439,41

747,82

1.442,48

    1. Tỏa nhiệt qua đỉnh lò

Qđỉnh lò = n.qđỉnh lò.Fđỉnh lò [kcal/h]

Trong đó:

- qđỉnh lò: nhiệt tỏa ra từ đáy lò, qđáy lò = qthành lò

- Fđỉnh lò = Fđáy lò – Fcửa lò = 0,69 – 0,3 = 0,39 m2



Bảng 4.19. Tính nhiệt tỏa qua đỉnh lò nấu thép

Tên thiết bị

Fđỉnh (m2)
= Fđáy - FCL


Mùa hè

Mùa đông







qđỉnh (kcal/m2.h)

Qđỉnh lòH (kcal/h)
=n.qđỉnh.Fđỉnh


qđỉnh (kcal/m2.h)

Qđỉnh lòĐ (kcal/h)
=n.qđỉnh.Fđỉnh


Lò nấu thép

0,39

746,22

1.509,07

747,82

1.512,30



    1. Tỏa nhiệt qua cửa lò

Cấu tạo cửa lò

  • Lớp 1: Gạch chịu nhiệt (kcal/m.h0C)

  • Lớp 2: Gang δ2 = 15mm, λ2 = 43 kcal/m.h.0C

*Trường hợp cửa đóng:

Giả thiết t2 = t1 – 5 0C = 1400 - 5 = 1395 0C

t3 = 300 0C

t4H = 260 0C ; t4Đ = 255 0C

t5H = txq = 34,6 0C ; t5Đ = 22 0C

Tính ,



K =



* Mùa hè:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K.(t2 – t4) = 4,21.(1395 –260) = 4779,26 kcal/m2.h

- Tính q

q4H.(t4H – t5H)

α4H=

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 kcal/m2.h.oK

= = 21,89 kcal/m2.hoC

-> qα = 21,89.(260 – 34,6) = 4935,06 kcal/m2.h

< 5% (giả thiết thoả mãn)

qHđóng = = = 4857,16 kcal/m2.h



* Mùa đông:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K.(t2 – t4) = 4,21.(1395 –255) = 4800,32 kcal/m2.h

- Tính q

q4Đ.(t4Đ – t5Đ)

α4Đ=

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 kcal/m2.h.oK

= = 21,24 kcal/m2.hoC

-> qα = 21,24.(255 – 22) = 4948,89 kcal/m2.h

< 5% (giả thiết thoả mãn)

qĐđóng = = = 4874,60 kcal/m2.h

Vì thời gian mở cửa lò trong 1 giờ là 10 phút nên thời gian đóng cửa lò trong 1 giờ là 50 phút nên ta có:

Nhiệt truyền qua cửa lò khi đóng

Qđóng = qH đóng.FC.n = 4857,16.(0,5.0,6.).4 = 4857,16 kcal/h

Qđóng = qĐđóng. FC.n = 4874,60.(0,5.0,6.).4 = 4774,60 kcal/h

* Trường hợp cửa mở

Qm =



* Mùa hè:

Qmở= kcal/h



* Mùa đông:

Qmở= kcal/h

Trong đó:

q =

Q = nlò.qbx.K.FCL.10/60 = 4.388122,53.0,68.0,3.10/60 = 52784,66 kcal/h

C = 4,96 kcal/m2.h.K4: hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối



q =

Q = nlò.qbx.K.FCL.10/60 = 4.388190,94.0,68.0,3. 10/60 = 52793,97 kcal/h

Dựa vào đồ thị hình 3.9 (Giáo trình thông gió) ta tìm được



K=






σ = σ1 + σ2 = 250+15 =265 mm

Bảng 4.20. Tính nhiệt truyền qua cửa lò nấu thép

Tên thiết bị

Mùa hè

Mùa đông




QCLmở (kcal/h)

QCLđóng (kcal/h)

QCLH (kcal/h)
= QCLmở + QCLđóng


QCLmở (kcal/h)

QCLđóng (kcal/h)

QCLĐ (kcal/h)
= QCLmở + QCLđóng


Lò nấu thép

55.213,24

4.857,16

60.070,41

55.231,27

4.874,60

60.105,87

Bảng 4.21. Tổng kết nhiệt truyền qua lò nấu thép mùa hè

Tên thiết bị

Mùa hè




QTLH (kcal/h)

QCLH (kcal/h)

Qđáy lòH (kcal/h)

Qđỉnh lòH (kcal/h)

QH (kcal/h)

Lò nấu thép

35.818,75

60.070,41

1.439,41

1.509,07

98.837,64

Bảng 4.22. Tổng kết nhiệt truyền qua lò nấu thép mùa đông

Tên thiết bị

Mùa đông




QTLĐ (kcal/h)

QCLĐ (kcal/h)

Qđáy lòĐ (kcal/h)

Qđỉnh lòĐ (kcal/h)

QĐ (kcal/h)

Lò nấu thép

35.895,28

60.105,87

1.442,48

1.512,30

98.955,93

        1. Lò đúc thép

  1. Tỏa nhiệt qua thành lò

QTL = n.q.FTL [kcal/h]

Trong đó:



  • FT diện tích thành lò (m2), F = (1,5 + 1,5).2.2 = 12 m2

  • Q cường độ dòng nhiệt truyền qua 1 m2 thành lò (kcal/m2.h)

Cấu tạo của lò:

  • Lớp 1: Gạch Samot, δ1 = 110mm, λtb1 = 0,65 + 0,55.10-3ttb (kcal/m.h.0C)

  • Lớp 2: Gạch Điatomit, δ2 = 220mm, λtb2 = 0,1 + 0,1.10-3ttb (kcal/m.h.0C)

  • Lớp 3: Thép δ3 = 5mm, λtb3 = 58 W/m.k = 50 kcal/m.h.0C

(Theo trang 29 – Thông gió và kĩ thuật xử lý khí thải – Nguyễn Duy Động)

Giả thiết t2 = t1 – 5 0C = 1400 - 5 = 1395 0C

t3 = 500 0C

t4H = 100 0C, t4Đ = 900C

t5H = t4H – 5 0C = 100 – 5 = 95 0C; t5Đ = t4Đ – 50C = 90 – 5 0C = 85 0C

t6H = tTH = 34,6 0C ; t6Đ = tTĐ = 22 0C

Tính λtb1, λtb2







Vậy λ2H = λ2Đ = 0,13 kcal/m.h.0C

K =

* Mùa hè:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K . (t2 – t5H) = 0,56 (1395 – 95) = 727,75 kcal/m2.h

- Tính q

q5H.(t5H – t6H)

α5H=

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd =4,2 kcal/m2.h.K4

= = 12,66 (Kcal/m2.hoC)

-> qα = 12,66.(95 – 34,6) =764,70 (kcal/h)

< 5% (giả thiết thoả mãn)

qtbH = = = 746,22 kcal/m2.h



* Mùa đông:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K . (t2 – t5) = 0,56.(1395 - 85) = 733,35 kcal/m2.h

- Tính q

q5Đ.(t5Đ – t6Đ)

α5Đ =

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 kcal/m2.h.K4

= = 12,10 kcal/m2.hoC

-> qα = 12,10.(85 – 22) =762,99 kcal/h



< 5% (giả thiết thoả mãn)

qtbĐ = = = 747,82 kcal/m2.h

Vậy nhiệt truyền qua thành lò


  • QTLH = n.qtbH.FTL = 2.746,22.12 = 17909,38 kcal/h

  • QTLĐ = n.qtbĐ.FTL = 2.747,82.12 = 17947,64 kcal/h

  1. Tỏa nhiệt qua đáy lò

Qđáy lò = n.qđáy lò.Fđáy lò [kcal/h]

Trong đó:

- qđáy : nhiệt tỏa ra từ đáy lò, qđáy lò = qthành lò

- Fđáy lò = (lđáy lò – (δ1 + δ2 + δ3 ).2).(bđáy lò – (δ1 + δ2 + δ3 ).2)

= (1,5 – ((0,11 + 0,22+ 0,005).2)).(1,5 – ((0,11 + 0,22+ 0,005).2)) = 0,69 m2

Bảng 4.23. Tính nhiệt tỏa qua đáy lò đúc thép

Tên thiết bị

Fđáy (m2)

Mùa hè

Mùa đông







qđáy (kcal/m2.h)

Qđáy lòH (kcal/h)
=n.qđáy.Fđáy


qđáy (kcal/m2.h)

Qđáy lòĐ (kcal/h)
=n.qđáy.Fđáy


Lò nấu thép

0,69

746,22

719,70

747,82

721,24



  1. Tỏa nhiệt qua đỉnh lò

Qđỉnh lò = n.qđỉnh lò.Fđỉnh lò [kcal/h]

Trong đó:

- qđỉnh lò: nhiệt tỏa ra từ đáy lò, qđáy lò = qthành lò

- Fđỉnh lò = Fđáy lò – Fcửa lò = 0,69 – 0,3 = 0,39 m2



Bảng 4.24. Tính nhiệt tỏa qua đỉnh lò đúc thép

Tên thiết bị

Fđỉnh (m2)
= Fđáy - FCL


Mùa hè

Mùa đông







qđỉnh (kcal/m2.h)

Qđỉnh lòH (kcal/h)
=n.qđỉnh.Fđỉnh


qđỉnh (kcal/m2.h)

Qđỉnh lòĐ (kcal/h)
=n.qđỉnh.Fđỉnh


Lò nấu thép

0,39

746,22

754,54

747,82

756,15



  1. Tỏa nhiệt qua cửa lò

Cấu tạo cửa lò

  • Lớp 1: Gạch chịu nhiệt (kcal/m.h.0C)

  • Lớp 2: Gang δ2 = 15mm, λ2 = 43 kcal/m.h.0C

*Trường hợp cửa đóng:

Giả thiết t2 = t1 – 5 0C = 1400 - 5 = 1395 0C

t3 = 300 0C

t4H = 260 0C ; t4Đ = 255 0C

t5H = txq = 34,6 0C ; t5Đ = 22 0C

Tính ,



K =



* Mùa hè:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K.(t2 – t4) = 4,21.(1395 –260) = 4779,26 kcal/m2.h

- Tính q

q4H.(t4H – t5H)

α4H=

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 kcal/m2.hoK

= = 21,89 kcal/m2.hoC

-> qα = 21,89.(260 – 34,6) = 4935,06 kcal/m2.h

< 5% (giả thiết thoả mãn)

qHđóng = = = 4857,16 kcal/m2.h



* Mùa đông:

- Tính qk :lượng nhiệt đi qua 1m2 bề dày thành lò

qk = K.(t2 – t4) = 4,21.(1395 –255) = 4800,32 kcal/m2.h

- Tính q

q4Đ.(t4Đ – t5Đ)

α4Đ=

L: Hệ số kích thước đặc trưng phụ thuộc vào kích thước lò, L = 2,2 đối với bề mặt đứng

Cqd: hệ số bức xạ qui diễn của vật trong phòng, Cqd = 4,2 kcal/m2.h.oK

= = 21,24 Kcal/m2.hoC

-> qα = 21,24.(255 – 22) = 4948,89 (kcal/m2.h)

< 5% (giả thiết thoả mãn)

qĐđóng = = = 4874,60 kcal/m2.h

Vì thời gian mở cửa lò trong 1 giờ là 10 phút nên thời gian đóng cửa lò trong 1 giờ là 50 phút nên ta có:

Nhiệt truyền qua cửa lò khi đóng

Qđóng= qH đóng.FC.n = 4857,16.(0,5.0,6.).2 = 2428,58 kcal/h



Qđóng= qĐđóng . FC.n = 4874,60.(0,5.0,6.).2 = 2437,30 kcal/h

* Trường hợp cửa mở

Qm =



* Mùa hè:

Qmở= kcal/h



* Mùa đông:

Qmở= kcal/h

Trong đó:

q =

Q = nlò.qbx.K.FCL.10/60 = 4.388122,53.0,68.0,3.10/60 = 26392,33 kcal/h

C = 4,96 kcal/m2.h.K4 hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối



q =

Q = nlò.qbx.K.FCL.10/60 = 4.388190,94.0,68.0,3. 10/60 = 26396,98 kcal/h

Dựa vào đồ thị hình 3.9 (Giáo trình thông gió) ta tìm được



K=






σ = σ1 + σ2 = 250+15 =265 mm

Bảng 4.25. Tính nhiệt truyền qua cửa lò đúc thép

Tên thiết bị

Mùa hè

Mùa đông




QCLmở (kcal/h)

QCLđóng (kcal/h)

QCLH (kcal/h)
= QCLmở + QCLđóng


QCLmở (kcal/h)

QCLđóng (kcal/h)

QCLĐ (kcal/h)
= QCLmở + QCLđóng


Lò đúc thép

27606,62

2428,58

30035,20

27615,63

2437,30

30052,94

Bảng 4.26. Tổng kết nhiệt truyền qua lò đúc thép mùa hè

Tên thiết bị

Mùa hè




QTLH (kcal/h)

QCLH (kcal/h)

Qđáy lòH (kcal/h)

Qđỉnh lòH (kcal/h)

QH (kcal/h)

Lò đúc thép

17909,38

30035,20

719,70

754,54

49418,82

Bảng 4.27. Tổng kết nhiệt truyền qua lò đúc thép mùa đông

Tên thiết bị

Mùa đông




QTLĐ (kcal/h)

QCLĐ (kcal/h)

Qđáy lòĐ (kcal/h)

Qđỉnh lòĐ (kcal/h)

QĐ (kcal/h)

Lò đúc thép

17947,64

30052,94

721,24

756,15

49477,97



    1. Thu nhiệt do bức xạ mặt trời

      1. Bức xạ mặt trời qua cửa kính

Trong đó:



  • : là hệ số kể đến độ trong suốt

  • : là hệ số kể đến độ bẩn của mặt kính

  • : là hệ số kể đến độ che khuất của cửa kính

  • : là hệ số kể đến độ che khuất của hệ thống che nắng

  • qbx: cường độ bức xạ mặt trời cho 1m2 mặt phẵng bị bức xạ tại thời điểm tính toán.

Tra bảng cường độ bức xạ trên mặt đứng 8 huớng.

Bảng 4.28. Tính nhiệt thu do bức xạ mặt trời qua cửa kính

Hướng

Thời điểm

τ1

τ2

τ3

τ4

Fkính (m2)

Mùa hè






















qbxmax
(kcal/m2.h)


Qbxkính (kcal/h)
= τ1234.qbx.Fkính


Tây

16h

0,9

0,8

0,75

0,95

26,07

552,55

7.390,55

Đông

8h













26,07

552,55

7.390,55

Bắc

16h













39,11

150,758

3.024,66

Nam
















16,30

0

0,00

Tổng

17.805,76



      1. Bức xạ mặt trời qua mái

Qbxmái (kcal/h) = [Km.(ttgTB - tTTB) + αT.AτT].Fmái

group 355

§ §

Trong đó:



  • Km: hệ số truyền nhiệt của mái, Km = 5,454 kcal/m2h

  • Fmái: diện tích mái, Fmái = 1192,80 m2

  • : nhiệt độ trong nhà, = 34,60C

  • : nhiệt độ trung bình tổng

=+

  • : Nhiệt độ trung bình của không khí ngoài nhà, = 28,6 0C (Tra bảng 2.2 - Nhiệt độ trung bình của không khí - [1])

  • : hệ số hấp thụ nhiệt bức xạ của bề mặt kết cấu bao che, phụ thộc vào tính chất, màu sắc của lớp vật liệu ngoài cùng => chọn mái tôn tráng kẽm (Tra bảng 3-9 /[2]).

Bảng 4.29. Hệ số hấp thụ nhiệt bức xạ của bề mặt kết cấu bao che

Vật liệu mái

Hệ số ρ

Mái tôn tráng kẽm

0,65

Mái tôn quét sơn trắng

0,45

Mái tôn quét sơn nâu sẫm

0,81

Ngói mới (đỏ tươi)

0,6



  • : cường độ bức xạ mặt trời trung bình trong ngày đêm.


== 195,69 kcal/m2.h

  • = 20 : hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài của kết cấu (kcal/m2.h.0C)

= 28,6+ = 34,96 0C

Bảng 4.30. Tính nhiệt độ trung bình tổng

tNTB (0C)

qbxTB (kcal/m2.h)
= qnăm/24


ρ

αN
(kcal/m2.h.0C)


ttgTB (0C)
= tNTB + (ρ.qbxTBN)

















28,6

195,69

0,65

20

34,96



  • Attg: Biên độ dao động của nhiệt độ tổng hợp ngoài nhà

Attg = (At + AtN).ψ

    • AtN: Biên độ dao động của nhiệt độ ngoài nhà

AtN = t13max - tNTB

      • t13max (0C): nhiệt độ trung bình đo lúc 13h của tháng nóng nhất, t13max = 32,6 0C

=> AtN = 32,6 – 28,6 = 4 0C

    • : biên độ dao động của nhiệt độ tương đương do bức xạ Mặt Trời gây ra:





      • Aq: biên độ dao động của cường độ bức xạ

Aq= qbxmax - qbxTB = 552,55 – 195,69 = 356,86 kcal/h

=> = 11,6 0C



=> Attg = (At + AtN).ψ = (11,6 + 4).0,9 = 14,04

      • : hệ số lệch pha

      • Dựa vào tỉ số: = = 2,9 = 0,9

  • T: biên độ dao động của nhiệt độ trên bề mặt bên trong sẽ là:

AτT = = = 14,04

    • : hệ số tắt dần của dao động nhiệt độ, = 1

  • hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài của kết cấu, = 7,5 kcal/m2hoC

=> Qbxmái = [Km.(ttgTB - tTTB) + αT.AτT].Fmái

= [5,454.(34,96 – 34,6) + 7,5.14,04].1192,80 = 127927,05 kcal/h


Bảng 4.31. Tính biên độ dao động nhiệt độ tổng

qbxTB (kcal/m2.h)

Mùa hè




Aq=

qbxmax - qbxTB

At = ρ.AqN

AtN = t13max - tNTB

ψ

Attg = (At + AtN).ψ

195,69

356,86

11,60

4

0,9

14,04

Bảng 4.32. Tính nhiệt bức xạ qua mái

Km (kcal/m2.h)

ttgTB (0C)

tTTB (0C)

αT (kcal/m2.h.0C)

ν

T = Attg

Fmái (m2)

Qbxmái (kcal/h)
= [Km.(ttgTB - tTTB) + αT.AτT].Fmái


5,454

34,96

34,6

7,5

1

14,04

1.192,80

127.927,05

Bảng 4.33. Tổng kết nhiệt thừa

Mùa

Tổn thất nhiệt

Tỏa nhiệt

Thu nhiệt

Q thừa (kcal/h)




Qt/thKC (kcal/h)

Qrò gió (kcal/h)

QTNNG (kcal/h)

QTNN

(kcal/h)

QTNCS (kcal/h)

QTNĐC (kcal/h)

Qsp (kcal/h)

Q (kcal/h)

Qbxkính (kcal/h)

Qbxmái (kcal/h)




Mùa hè

20.413,08

397,45

718,08

344,03

17.054,88

15.781,00

110.274,30

148.256,45

17.805,76

127.927,05

417.351,01

Mùa đông

8.165,23

243,63

5.497,80

494,02

17.054,88

15.781,00

111.169,58

148.433,90

 

 

290.022,31



Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang07
Thang07 -> Những câu châm ngôn Tiếng Anh hay I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you
Thang07 -> Tiểu sử và sự nghiệp âm nhạc của nhạc sĩ Hoàng Vân (tên khai sinh: Lê Văn Ngọ, sinh 24 tháng 7 năm 1930) là một nhạc sĩ nhạc đỏ Việt Nam
Thang07 -> 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3
Thang07 -> Cách định khoản hạch toán chiết khấu thương mại
Thang07 -> Chuyên đề bồi d
Thang07 -> 9 tháng 10 ngày của phụ nữ Mang thai là niềm hạnh phúc của mọi phụ nữ. 9 tháng 10 ngày là cách nói thường thấy trong dân gian chỉ thời gian mang thai của người mẹ. Đó là khoảng thời gian khó nhọc nhưng cũng đầy hạnh phúc của một người phụ
Thang07 -> GIÁO Án hình học tiếT 40: Bài 3: TÍnh chấT ĐƯỜng phân giác của tam giác I. MỤc tiêu kiến thức
Thang07 -> Trắc nghiệm sinh học 12
Thang07 -> Tiếng Anh 10 – Giáo án Unit 1: a day in the life of

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương