MỤc lục công thức tính toán: 80



tải về 3.6 Mb.
trang11/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.6 Mb.
#1811
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16









PHẦN II


TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

CHƯƠNG 1


TÍNH NHIỆT THỪA
    1. Chọn thông số tính toán bên trong nhà


  • Nhiệt độ tính toán trong công trình vào mùa hè (tTtt hè) được lấy bằng nhiệt độ tính toán bên ngoài cộng thêm 2  3 0C. Còn nhiệt độ tính toán bên trong công trình về mùa đông (tTtt đông) được lấy từ 20  220C.

  • Vậy ta lấy nhiệt độ bên trong công trình như sau:

  • tTtt hè = 34,6 0C

  • tTtt đông = 22 0C.

Bảng 4.1. Thông số tính toán bên trong phân xưởng cơ khí

Mùa

Nhiệt độ tính toán
bên ngoài nhà tNtt


Nhiệt độ tính toán
bên trong nhà tTtt


Δttt = (tTtt - tNtt).ψ













Mùa hè

32,6

34,6

2

Mùa đông

21,2

22

0,8



    1. Tính tổn thất nhiệt





      1. Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che

        1. Chọn kết cấu bao che

  1. Tường ngoài, tường trong: tường chịu lực, gồm có ba lớp

Lớp 1: Vữa trát mặt ngoài

  • Dày: δ1 = 15 mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ1 = 0,75 kcal/m.h.0C

Lớp 2: Gạch phỗ thông xây với vữa

  • Dày: δ2 = 220 mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ1 = 0,7 kcal/m.h.0C

Lớp 3: Vữa trát mặt trong

  • Dày: δ3 = 15mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ1 = 0,6 kcal/m.h.0C

(Theo phụ lục 2: Bảng thông số vật lý của vật liệu xây dựng/[2])

  1. Cửa sổ và cửa mái: cửa kính

  • Dày: δ = 5 mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ = 0,65 kcal/m.h.0C

  1. Cửa chính: cửa tôn

  • Dày: δ = 2 mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ = 50 kcal/m.h.0C

  1. Mái che: mái tôn

  • Dày: δ = 5 mm

  • Hệ số dẩn nhiệt: λ = 0,65 kcal/m.h.0C

  1. Nền: nền không cách nhiệt

Chia dải tính toán

        1. Hệ số truyền nhiệt K

Trong đó: αT: hệ số trao đổi nhiệt mặt bên trong, αT = 7,5 kcal/m2.h.0C

αN: hệ số trao đổi nhiệt mặt bên ngoài, αN = 20 kcal/m2.h.0C

δi: độ dày kết cấu thứ i [mm]



λi: hệ số dẩn nhiệt của kết cấu thứ i [kcal/m.h.oC]

Bảng 4.2. Tính hệ số truyền nhiệt K

STT

Kết cấu bao che

δ (mm)

λ (kcal/m.h.0C)

Hệ số truyền nhiệt K (kcal/m2.h.0C)













Công thức tính K

Kết quả

1

Tường

Lớp 1: Vữa vôi trát mặt ngoài

15

0,75

K = 1/ ((1/αT) + (δ11)
+ (δ21) + (δ33) + (1/αN))

1,843







Lớp 2: Gạch phổ thông xây với vữa nặng

220

0,7













Lớp 3: Vữa vôi
trát mặt trong

15

0,6







2

Cửa sổ (cửa kính)

5

0,65

K = 1/ ((1/αT) + (δ/λ) + (1/αN))

5,235

3

Cửa chính (cửa tôn)

2

50




5,453

4

Cửa mái (cửa kính)

5

0,65




5,235

5

Mái che (mái tôn)

0,8

50




5,454

6

Nền (nền không
cách nhiệt)

Dải 1

Tra bảng

0,4







Dải 2

Tra bảng

0,2







Dải 3

Tra bảng

0,1







Dải 4

Tra bảng

0,06



        1. Diện tích kết cấu

Chia dải nền




Bảng 4.3. Thống kê phân xưởng

Phân xưởng
cơ khí


Tường

Cửa chính

Cửa sổ

Cửa mái

Mái tôn




Chiều dài
(mm)


Chiều cao
(mm)


Chiều dài
(mm)


Chiều cao
(mm)


S.lượng
(cái)


Chiều dài
(mm)


Chiều cao
(mm)


S.lượng
(bộ) (1 bộ = 8 cửa)


Chiều dài
(mm)


Chiều cao
(mm)


S.lượng
(cái)


Chiều dài
(mm)


Chiều rộng
(mm)


Phía Bắc

42.000

7.500

3.200

2.930

2

2.990

1.090

12

960

650

39

42.000

14.200

Phía Nam













1







5







39







Phía Tây

24.000

7.500

-







8

-

-

Phía Đông







-







8

-

r

Trong đó, kích thước một cửa sổ:

  • Chiều dài: 748 mm

  • Chiều rộng: 545 mm

  • Chu vi: 2585 mm

Bảng 4.4. Tính diện tích truyền nhiệt qua kết cấu bao che

STT

Kết cấu bao che

a (mm)

h, b (mm)

s (cái/bộ)

Diện tích truyền nhiệt F (m2)
















Công thức tính F

Kết quả

1

Cửa sổ (cửa kính)

Phía Bắc

2.990

1.090

8

FCS(m2) = a.h.s

39,11







Phía Nam







0




16,30







Phía Tây







0




26,07







Phía Đông







Chu vi (mm)




26,07

2

Cửa chính (cửa tôn)

Phía Bắc

3.200

2.930

2

FCC(m2) = a.h.s

18,75







Phía Nam







1




9,38







Phía Tây

r




0,00







Phía Đông

r




0,00

3

Cửa mái (cửa kính)

Phía Bắc

960

650

0

FCM(m2) = a.h.s

24,34







Phía Nam







0




24,34

4

Mái che (mái tôn)




42.000

28.400

-

FM(m2) = a.b

1.192,80

























5

Tường

Phía Bắc

42.000

7.500

-

FT(m2)
= (a.h) - Fcs - Fcc

257,14







Phía Nam

42.000

7.500







289,33







Phía Tây

24.000

7.500







153,93







Phía Đông

24.000

7.500







153,93

6

Nền (nền không
cách nhiệt)


Dải 1

41750

23750

-

FN1(m2) = 4(a+b)

262,00







Dải 2










FN2(m2) = FN1 - 48

214,00







Dải 3










FN3(m2) = FN1 - 80

182,00







Dải 4










FN4(m2) = (a.b) +
128 - 3FN1

333,56

Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang07
Thang07 -> Những câu châm ngôn Tiếng Anh hay I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you
Thang07 -> Tiểu sử và sự nghiệp âm nhạc của nhạc sĩ Hoàng Vân (tên khai sinh: Lê Văn Ngọ, sinh 24 tháng 7 năm 1930) là một nhạc sĩ nhạc đỏ Việt Nam
Thang07 -> 252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3 Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3
Thang07 -> Cách định khoản hạch toán chiết khấu thương mại
Thang07 -> Chuyên đề bồi d
Thang07 -> 9 tháng 10 ngày của phụ nữ Mang thai là niềm hạnh phúc của mọi phụ nữ. 9 tháng 10 ngày là cách nói thường thấy trong dân gian chỉ thời gian mang thai của người mẹ. Đó là khoảng thời gian khó nhọc nhưng cũng đầy hạnh phúc của một người phụ
Thang07 -> GIÁO Án hình học tiếT 40: Bài 3: TÍnh chấT ĐƯỜng phân giác của tam giác I. MỤc tiêu kiến thức
Thang07 -> Trắc nghiệm sinh học 12
Thang07 -> Tiếng Anh 10 – Giáo án Unit 1: a day in the life of

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương