MỤc lụC 1 ĐẶt vấN ĐỀ 3 Phần I 5 những căn cứ pháp lý VÀ TÀi liệu sử DỤng 5



tải về 1.78 Mb.
trang18/19
Chuyển đổi dữ liệu10.04.2018
Kích1.78 Mb.
#36890
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất


+ Tổ chức, quản lý, chỉ đạo

Bảo vệ rừng rừng là trách nhiệm của chính quyền địa phương và các cơ quan bảo vệ pháp luật. Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp phải tổ chức thực hiện bảo vệ rừng và chịu trách nhiệm nếu để xẩy ra các vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ở địa phương; Coi trọng việc xây dựng và củng cố các lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, bán chuyên trách của các chủ rừng và cộng đồng dân cư thôn để có đủ năng lực ứng phó nhanh chóng với những vụ vi phạm lâm luật và thiên tai như chặt phá rừng trái phép, cháy rừng, dịch sâu bệnh hại rừng...

Phát triển rừng sản xuất: Rừng sản xuất phát triển chủ yếu theo hướng thâm canh, coi trọng năng suất và chất lượng; kết hợp sản xuất nông - ngư nghiệp, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các dịch vụ môi trường khác;

Rừng sản xuất là rừng tự nhiên cần có các tác động lâm sinh cần thiết nhằm đạt tối đa năng suất và hiệu quả. Đẩy mạnh việc khôi phục và phát triển rừng tự nhiên thông qua các biện pháp lâm sinh nuôi dưỡng và làm giầu rừng bằng các loài cây đa tác dụng và lâm sản ngoài gỗ nhằm nâng cao chất lượng, giá trị của rừng và tăng thu nhập cho người dân miền núi. Đối với diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt tái sinh kém và rừng trồng chất lượng thấp có thể cải tạo để trồng rừng mới, có hiệu quả kinh tế hoặc có giá trị môi trường cao hơn;

Rừng sản xuất là rừng trồng: cần ưu tiên phát triển theo quy hoạch các vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày, khuyến khích gây trồng các loài cây đa mục đích và lâm sản ngoài gỗ, chú trọng phát triển các loài là cây lợi thế của tỉnh như Lim xanh, Trám trắng, Vối thuốc, Dẻ... Phát triển rừng trồng sản xuất trên cơ sở nhu cầu thị trường và tập trung vào các vùng có lợi thế cạnh tranh, sản xuất ổn định và hiệu quả kinh tế cao. Cần tập trung cải thiện nhanh chóng năng suất rừng trồng thông qua áp dụng công nghệ sinh học hiện đại và kỹ thuật thâm canh rừng để bảo đảm về cơ bản nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản vào năm 2020;

+ Khuyến khích tất cả thành phần kinh tế đầu tư phát triển rừng, xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung có quy mô vừa (1000-2000 ha) và lớn (trên 2000 ha) nhằm bảo đảm nguyên liệu cho gỗ trụ mỏ, chế biến và tăng hiệu quả sử dụng đất. Khuyến khích các hình thức liên doanh liên kết và thành lập các hợp tác xã lâm nghiệp.

+ Coi trọng công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng cho mọi tầng lớp nhân dân và Nhà nước dành kinh phí thích đáng cho nhiệm vụ chính trị quan trọng này.

+ Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thành phần sản xuất: Ngoài chức năng kinh doanh rừng, các chủ rừng lớn (Công ty lâm nghiệp nhà nước và tư nhân) phải là các trung tâm kinh doanh rừng hiệu quả hiện đại và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ giống, kỹ thuật cho các chủ rừng nhỏ (hộ gia đình), tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đống góp tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế lâm nghiệp của vùng.

2. Giao đất giao rừng


+ Giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp:

Triển khai thực hiện tốt Luật Đất đai năm 2003, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các chủ rừng, tập trung chỉ đạo tốt chủ trương giải quyết đất ở và đất sản xuất cho đồng bào dân tộc tại chỗ, khu vực dân cư định cư mới.

Có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nông dân thực hiện quy hoạch sản xuất, tập trung đất đai hình thành vùng sản xuất hàng hoá tập trung; khuyến khích phát triển rừng trồng năng suất cao (trồng rừng thâm canh: giống tốt, năng suất cao)

+ Phân định ranh giới các chủ quản lý rừng:

Đẩy nhanh tiến độ giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ rừng; đóng mốc ranh giới giữa các chủ rừng theo quy định của nhà nước.

+ Chính sách khoán rừng

Tiếp tục đẩy mạnh việc giao đất, khoán rừng trong lâm nghiệp; điều chỉnh chính sách khuyến khích nhân dân tham gia bảo vệ rừng tự nhiên và phát triển trồng rừng kinh tế.

Tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển theo hướng khuyến khích các hộ có khả năng về vốn, lao động và kinh nghiệm sản xuất phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hoá, kinh tế trang trại. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ nghèo, hộ khó khăn phát triển sản xuất, xóa đói, giảm nghèo, vươn lên làm giầu.

3. Về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm


+ Công nghệ giống và quy trình sản xuất

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2015 và Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.

Áp dụng khoa học công nghệ làm động lực cho phát triển lâm nghiệp; trên cơ sở ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến và thừa kế các kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp của người dân địa phương. Nghiên cứu phát triển rừng theo 2 hướng chính là cải tạo giống cây rừng và các biện pháp lâm sinh để không chỉ tăng năng suất, chất lượng rừng mà còn gia tăng các giá trị bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của rừng.

+ Thông tin và sử dụng thông tin

- Xây dựng và mở rộng hệ thống thông tin của ngành, bao gồm thông tin về sản xuất, thị trường, để giúp cơ sở và người sản xuất đầu tư phát triển sản xuất theo thị trường và tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả.

- Áp dụng công nghệ thông tin GIS vào quản lý rừng và đất lâm nghiệp từ cấp tỉnh đến cơ sở.

+ Xây dựng và ban hành quy trình thâm canh phù hợp cho từng loài cây trồng rừng với từng vùng sinh thái, tổ chức hướng dẫn chuyển giao nhanh vào sản xuất, đầu tư thâm canh, tăng năng suất, chất lượng cây trồng.

+ Tăng cường công tác khuyến nông (khuyến nông nhà nước, khuyến nông của doanh nghiệp), đào tạo, hướng dẫn, xây dựng mô hình để chuyển giao nhanh giống mới, phương pháp canh tác tiến tiến, tiến bộ khoa học và công nghệ cho nông dân. Hỗ trợ phát triển cho các mô hình gây trồng rừng rừng năng xuất cao (khuyến lâm) bằng các cây trồng thích hợp: mỗi xã xây dựng 10 -15 mô hình (tổng số 1500 mô hình =2500 ha).

+ Các nhà máy chế biến gỗ phải có hệ thống quản lý sản xuất, chất lượng ở các nhà máy theo hướng hiện đại phù hợp với hội nhập kinh tế thế giới (theo tiêu chuẩn CoC).

+ Xây dựng và triển khai các mô hình kinh doanh rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) ở các công ty lâm nghiệp và vùng rừng nguyên liệu trọng điểm.


4. Giải pháp về vận dụng hệ thống chính sách


+ Chính sách đầu tư cho rừng sản xuất

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ: nhập khẩu và nhân giống mới và giao thông trong vùng nguyên liệu tập trung. Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách địa phương đđầu tư hạ tầng ngoài nhà máy, cơ sở chế biến và ngoài vùng nguyên liệu.

b) Thực hiện chính sách huy động vốn từ các nguồn vốn hợp pháp khác cùng với nguồn hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu tập trung, tăng năng suất, chất lượng và giảm chi phí vận chuyển.

c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ về chế biến lâm sản ở nông thôn.

d) Khuyến khích các nhà máy, cơ sở chế biến hỗ trợ nông dân đầu tư trồng rừng nguyên liệu.

e) Các nhà máy, cơ sở chế biến tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản cho người sản xuất thông qua hợp đồng theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Chính sách, giá cả thị trường

Hỗ trợ và hướng dẫn các doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu nông, lâm sản; phối hợp với các địa phương tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng tiêu chuẩn và quản lý chất lượng nông sản hàng hóa, hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký và bảo vệ thương hiệu hàng hóa, xúc tiến thương mại.

5. Giải pháp về vốn


- Nguồn vốn đầu tư:

+ Vốn ngân sách

Bao gồm nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu như Dự án 661, Dự án 147, Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, vốn ODA...

  + Vốn tín dụng đầu tư

Vốn tín dụng đầu tư được huy động để cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vay lãi với lãi suất ưu đãi hoặc không lãi để trồng rừng sản xuất, trồng cây Công nghiệp, cây ăn quả, sản xuất nông – lâm kết hợp,... Các dự án trồng rừng nằm trong danh mục được vay vốn của Ngân hàng phát triển với lãi suất bằng 70% lãi suất trung hạn và dài hạn.



+ Vốn liên doanh, liên kết, FDI

Nguồn vốn này kêu gọi từ các công ty muốn liên doanh, liên kết để trồng rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác vận chuyển lâm sản như Công ty Than; Các công ty trồng rừng nguyên liệu...



+ Vốn tự có của chủ rừng (doanh nghiệp, hộ gia đình...)

Vốn tự có của người dân, doanh nghiệp... Ngoài ra sử dụng vốn từ nguồn thu khai thác rừng trồng chuyển đổi từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất theo Thông tư số 24/2009/TT-BNN.



- Nguyên tắc đầu tư:

+ Vốn ngân sách chỉ hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất, xây dựng các hạ tầng lâm sinh và chuẩn bị dự án,... Mức đầu tư hỗ trợ cho các hạng mục trên theo Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg; Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007- 2015; Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng chính phủ về Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.

+ Vốn liên doanh, liên kết, FDI chỉ đầu tư cho xây dựng nhà máy chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ.

+ Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.



+ Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các dự án ưu tiên.

- Giải pháp đầu tư: Đầu tư theo tiến độ và chu kỳ cây trồng

6. Về phát triển nguồn nhân lực


+ Đào tạo nghề lâm nghiệp: Thông qua chương trình đào tạo nghề cho nông dân thuộc Sở Lao động - TB-XH, đào tạo nghề lâm nghiệp cho nông dân, 5 năm trước mắt đào tạo các nông dân chủ chốt (theo hình thức phổ cập viên thôn bản của Dự án KFW), tiến tới đào tạo toàn bộ nghề cho nông dân chuyên sản xuất lâm nghiệp.

7. Hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế


Ngành nông nghiệp chủ trì phối hợp tốt với ngành công nghiệp- dịch vụ, các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học Công nghệ, Liên minh các hợp tác xã để xây dựng chính sách phát triển công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm gỗ, giải quyết chính sách về đất đai, thu hút đầu tư, mở rộng các nguồn vốn, hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ, mở mang ngành nghề nông thôn...để thực hiện quy hoạch

Tranh thủ các nguồn lực từ Trung ương và các nhà viện trợ để phát triển lâm sản ngoài gỗ, triển khai các tiến bộ kỹ thuật về giống, kỹ thuật canh tác lâm sinh mới và xây dựng các mô hình phát triển rừng bền vững.

Каталог: sites -> default -> files -> thutuchanhchinh
thutuchanhchinh -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
thutuchanhchinh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
thutuchanhchinh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
thutuchanhchinh -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
thutuchanhchinh -> Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
thutuchanhchinh -> PHỤ LỤC 1 MẪu văn bảN ĐĂng ký hoạT ĐỘng giáo dục nghề nghiệp trình đỘ SƠ CẤP
thutuchanhchinh -> Mẫu 1c cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
thutuchanhchinh -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢn khai cá nhâN
thutuchanhchinh -> Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 28/2013/ttlt-blđtbxh-bqp ngày 22/10/2013 của Liên bộ Lao động tb&XH, Bộ Quốc phòng
thutuchanhchinh -> Mẫu số 01/ƯĐgd tờ khai đỀ nghị giải quyếT ƯU ĐÃi trong giáo dụC ĐÀo tạO

tải về 1.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương