GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Phát triển các doanh nghiệp cần được coi là một trong những biện pháp lớn nhằm đảm bảo thực hiện tốt quy hoạch. Phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn theo định hướng cơ bản sau:
-
Tăng cường xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp lớn (các nhà đầu tư lớn) tham gia đầu tư phát triển theo các định hướng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đã xác định, đặc biệt là sản xuất công nghiệp trong các khu công nghiệp, các dự án phát triển du lịch, cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản khác…
-
Tao điều kiện để phát triển khu vực doanh nghiệp trong tỉnh cả về số lượng và sức cạnh tranh; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh trong khu vực nông nghiệp, dịch vụ tư vấn, khoa học công nghệ…
-
Khuyến khích phát triển doanh nghiệp theo hướng chính thức hóa, phát triển từ các hộ kinh doanh cá thể, khu vực không chính thức nhằm tạo điều kiện kiểm soát, hỗ trợ, nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh và tính cạnh tranh của sản phẩm hang hóa và dịch vụ…
-
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, tiếp cận với nguồn vốn, và các dịch vụ tài chính, dịch vụ công khác…
-
Tăng cường và mở rộng đào tạo kiến thực quản trị doanh nghiệp, kinh doanh nhằm tạo ra đội ngũ doanh nhân có năng lực có kiến thức trên địa bàn.
-
Tổ chức tốt công tác thông tin doanh nghiệp, thông tin kinh tế xã hội nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận thông tin một cách dễ dàng đảm bảo nắm bắt, tiếp cận thị trường một cách nhanh nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
-
Dự báo nhu cầu lao động và cân đối nguồn lao động cho từng ngành, lĩnh vực đến năm 2015 và 2020
Table 16 Forecast human resource and labor using in the whole province Dự báo nguồn lao động và sử dụng lao động toàn tỉnh
đến năm 2020
No
|
Industry
|
2005
|
2010
|
2015
|
2020
|
1
|
Labor resources (103 people)
|
675
|
737
|
850
|
967
|
2
|
The population in the working age
|
650
|
718
|
822
|
943
|
3
|
Labor use structure
|
100,0%
|
100,0%
|
100,0%
|
100,0%
|
2.1
|
Agro – forestry and fishery
|
59,2%
|
46,4%
|
30%
|
19%
|
2.2
|
Industry and construction
|
16,4%
|
25,5%
|
36%
|
43%
|
2.3
|
Service
|
24,4%
|
28,1%
|
34%
|
38%
|
Source: Statitiscal yearbook; handling and project counting Niên giám thống kê; xử lý, tính toán của dự án
Training orientation for human resource development by 2020 -
Firstly,
-
Trước tiên cần coi trọng hệ thống giáo dục đào tạo chính quy cho các thế hệ tương lai, từ giáo dục mẫu giáo, mầm non đến giáo dục phổ thông và đào tạo chuyên nghiệp dạy nghề gắn với các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh và của cả nước.
-
Có chính sách ưu tiên đào tạo trong và ngoài nước cho các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ tham mưu theo nhiều kênh: Gửi đến các khoá học do các bộ ngành TW liên quan tổ chức, xin nhà nước hỗ trợ các nguồn vốn hợp tác quốc tế để cử ra nước ngoài đào tạo...
-
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân kỹ thuật giỏi trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ - du lịch, nông nghiệp... phù hợp với xu thế phát triển khoa học - công nghệ chung cả nước và quốc tế, trước mắt là đáp ứng cho nhu cầu lao động của các ngành công nghiệp hiện đại trong vùng, Để thực hiện yêu cầu này, tỉnh cần tận dụng tiềm năng của các doanh nghiệp TW và doanh nghiệp FDI trên địa bàn, kêu gọi họ hỗ trợ trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.
-
Đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ cao trong một số lĩnh vực như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học... để sẵn sàng đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng kinh tế của tỉnh trong 10-15 năm tới.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |