Lêi nãi ®Çu



tải về 3.75 Mb.
Chế độ xem pdf
trang20/33
Chuyển đổi dữ liệu16.11.2022
Kích3.75 Mb.
#53794
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   33
Giáo trình Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa Phần 2 1195340

3. Sữa chua kefir 
3.1. Đặc điểm 
Sữa chua kefir đƣợc xem là sản phẩm sữa lên men có lâu đời nhất và đƣợc sản 
xuất ở nhiều nƣớc trên thế giới. Sữa chua kefir có tác dụng giải khát tốt, tăng dịch 
vị, đƣợc sử dụng nhƣ một thực phẩm ăn kiêng, điều trị bệnh.
Sữa chua kefir có trạng thái đồng nhất, độ đặc vừa phải, có vị chua (pH = 4,3 – 
4,3) và có mùi thơm tự nhiên của men kefir. Nguyên liệu để làm sữa chua kefir là 
sữa dê, cừu, bò.
Để sản xuất kefir, ngoài chủng vi khuẩn lactic phải có nấm kefir. Nấm kefir có 
màu vàng nhạt, kích thƣớc đƣờng kính trung bình 15 – 20mm, không có hình dạng 
nhất định, nhìn bề ngoài giống nhƣ hoa sup -lơ thái nhỏ. Nấm kefir không tan trong 
nƣớc và hầu hết các dung môi. Khi thả vào sữa, nấm kefir thấm nƣớc và trở nên có 
màu trắng đục. Nấm kefir chứa các protein, koly-sacarit và hỗn hợp các dạng vi 
khuẩn nhƣ vi khuẩn lên men lactic, vi khuẩn tạo mùi thơm và nấm men. Trong quá 
trình lên men, các vi khuẩn lactic tạo ra axit lactic, còn các tế bào nấm men lại tạo 
ra rƣợu và cacbon dioxit. Protein bị phân giải một phần do quá trình trao đổi chất 
của nấm men, kết quả làm cho kefir có mùi rất đặc trƣng của nấm men. 
Hình 3.31. Nấm kefir 
Hàm lƣợng axit lactic, ancol và cacbon dyoxit đƣợc điều chỉnh bằng nhiệt độ 
lên men.
3.2. Quy trình sản xuất sữa chua kefir 


117 
Sơ đồ quy trình sản xuất sữa chua kefir đƣợc thể hiện trên hình 3.12. 
 
Hình 3.12. Qui trình sản xuất sữa chua kefir 
Sữa để sản xuất phải là sữa chất lƣợng cao, hàm lƣợng chất béo có thể thay đổi 
theo thị hiếu ngƣời tiêu dùng. 
Sữa đƣợc đồng hoá ở 70 – 75
o
C với áp suất 175 – 200bar. Sau đó thanh trùng ở 
90 – 95
o
C trong 5 phút. ở nhiệt độ này toàn bộ protein hoà tan bị biến tính hoàn 
toàn và chính protein bị biến tính này có khả năng giữ nƣớc rất cao, sẽ có tác dụng 
cải thiện độ đặc và độ mịn của sữa chua kefir. 
Sau đó, sữa đƣợc làm nguội xuống 23 – 25
o
C, cấy 2 – 3% chủng vi sinh vật và 
lên men ở nhiệt độ này trong 12 – 14 giờ. Khi đạt pH = 4,5 – 4, 6 thì làm lạnh 
nhanh xuống 14 – 16
o
C (hạn chế tới mức tối đa các tác động cơ học). Sau khi làm 
lạnh, sữa chua kefir còn đƣợc giữ một thời gian nhất định ở nhiệt độ thấp gọi là 
thời gian ủ chín. Trong giai đoạn này, vi khuẩn lactic không hoạt động nhƣng nấm 
kefir lại hoạt động mạnh tạo ra rƣợu, khí CO
2
và một số chất thơm khác. Kết thúc 
giai đoạn ngâm chín, sản phẩm đƣợc bảo quản ở 5 – 8
o
C cho đến khi tiêu thụ. 
V. KỸ THUẬT SẢN XUẤT BƠ 

tải về 3.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương