Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò: A. 1/3 ngoài đường nối rốn- gai chậu trước trên phải



tải về 2.05 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2018
Kích2.05 Mb.
#36290
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

LOÉT DTT

Bệnh nguyên chính gây ra loét dạ dày tá tràng hiện nay là:

@A. Do H.P.

B. Tăng tiết.

C. Tăng toan.

D. Giảm toan.

E. Thuốc kháng viêm không steroides.

pH dịch vị khi đói:

A. > 5.

@B. 1,7-2.



C. 3-5.

D. > 7.


E. < 1.

Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:

A. Do tăng acid dịch vị.

B. Là một bệnh mang tính chất toàn thân.

@C. Là một bệnh mạn tính do HP gây ra.

D. Là một bệnh cấp tính.

E. Là một bệnh mạn tính.

Vi khuẩn H.P. có đặc tính sau:

@A. Xoắn khuẩn gr (-).

B. Gram (+)

C. Xoắn khuẩn.

D . Trực khuẩn

E. Cầu khuẩn.

Vi khuẩn H.P là loại:

A. Ái khí.

B. Kỵ khí tuyệt đối.

C. Kỵ khí.

D. Ái - kỵ khí.

@E. Ái khí tối thiểu.

Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori.

A. Thân vị.

B. Phình vị.

C. Tâm vị .

@D. Hang vị.

E. Môn vị.

Vi khuẩn H.P tiết ra các men sau đây:

A. Urease.

B. Transaminase.

C. Hyaluronidase

@D. a và e đúng.

E. Catalase.

Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng:

A. Paracétamol.

@B. Kháng viêm không stéroide.

C. Amoxicilline.

D. Chloramphénicol.

E. Tất cả các thuốc trên.

Loét tá tràng thường gặp ở những trường hợp sau:

A. Bệnh nhân > 50 tuổi.

B. < 20 tuổi.

C. Nữ > nam.

D. > 60 tuổi.

@E. 20-30 tuổi.

Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:

A. Đau theo nhịp 3 kỳ.

@B. Đau theo nhịp 4 kỳ.

C. Thường kèm theo vàng da vàng mắt.

D. Bạch cầu đa nhân trung tính cao.

E. Thường có sốt.

Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiên nay là.

A@. Nội soi dạ dày tá tràng.

B. Xét nghiệm máu.

C. Phim dạ dày tá tràng có Baryte.

D. Đo lượng acid dạ dày.

E. Nghiệm pháp kích thích tiết dịch vị.

Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P:

A. Widal.

B. Martin Petit.

C. Bordet Wasseman.

D. Waaler Rose

@E. Clotest.

Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào.

A. Vị trí đau.

@B. Nội soi và siêu âm.

C. Liên hệ với bửa ăn.

D. Chụp phim bụng không sửa soạn.

E. CT Scanner bụng.

Biến chứng loét tá tràng không gặp:

A. Chảy máu.

@B. Ung thư hóa.

C. Hẹp môn vị.

D. Thủng.

E. Xơ chai.

Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:

A. Vùng thân vị.

B. Mặt sau hành tá tràng

C. Mặt trước hành tá tràng.

@D. Câu B, C đúng

E. Tất cả đều đúng.

Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày.

@A. Thủng và chảy máu.

B. Hẹp môn vị.

C. Ung thư hoá.

D. Ung thư gây hẹp môn vị.

E. Không biến chứng nào đúng cả.

Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:

A. Do điều trị không đúng qui cách.

B. Xãy ra sau khi ăn.

C. Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide.

D. Do ổ loét lâu năm.

@E. Các câu trên đều đúng.

Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:

A. < 150 ml.

@B > 300 ml.

C. < 100 ml.

D. < 200 ml.

E. > 500 ml.

Tỉ lệ loét dạ dày K hóa là:

@A. 5%.

B. 1%.


C. 15%

D. 20%.


E. 30%.

Triệu chứng của hep môn vị:

@A. Mữa ra thức ăn củ > 24 giờ.

B. Dấu óc ách dạ dày sau ăn

C. Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml.

D. Đau nóng rát thường xuyên

E. Câu A, B đúng

Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:

A. Rifamicine.

B. Bactrim.

C. Chlorocide.

@D. Clarithromycine.

E. Gentamycine.

Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:

A. Maalox.

B. Phosphalugel.

C. Cimetidine.

@D. Omeprazole.

E. Ranitidine.

Để giảm loét tái phát do H.P. cần thực hiện các biện pháp sau:

A. Cử ăn cay.

B. Cử café.

C. Tránh căng thẳng.

D. Cần ăn nhẹ.

@E. Cử thuốc lá.

Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần:

A. 1 tuần.

B. 2 tuần

C. 3 tuần.

@D. 4 tuần.

E. 10 ngày.

Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:

A. Trung hoà toan.

B. Kháng choline.

C. Kháng thụ thể H2.

@D. Kháng bơm proton.

E. Bảo vệ niêm mạc.

Liều dùng và liệu trình omeprazole trong điều trị loét dạ dày là:

A. 20mg/ng trong 2 tuần.

B. 20mg/ng trong 3 tuần.

C. 40mg/ng trong 5 tuần.

@D. 40mg/ng trong 6 tuần.

E. 20mg/ng trong 6 tuần.

Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:

A. Trung hoà acid nhưng gây phản ứng dội.

B. Trung hoà acid và gây liệt dương.

C. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan.

D. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào.

@E. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ.

Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau.

A. Omeprazole tác dụng mạnh hơn Ranitidine.

@B. Omeprazole tác dụng mạnh và kéo dài hơn Ranitidine.

C. Omeprazole ít tác dụng phụ hơn anitidine.

D. Omeprazole ít gây dị ứng thuốc hơn ranitidine.

E. Omeprazole rẻ hơn Ranitidine.

Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là:

A. 20mg/ng trong 1 tuần.

B. 20mg/ng trong 4 tuần.

@C. 40mg/ng trong 4 tuần.

D. 40mg/ng trong 8 tuần.

E. 40mg/ng trong 6 tuần.

Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

A. Thuốc trung hoà acid dịch vị.

@B. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra lớp trung hoà điện tích trên bề mặt ổ loét.

C. Thuốc kháng tiết dịch vị.

D. Thuốc băng niêm mạc dạ dày.

E. Thuốc kháng tiết và băng niêm mạc.

ĐÁI MÁU

Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:

A. Đái ra dưỡng trấp.

B. Đái ra Myoglobin.

C. Tụ máu quanh thận.

@D. Xuất huyết niệu đạo

E. Đái ra mủ lượng nhiều.

Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:

A. Lao thận.

B. Viêm bàng quang xuất huyết.

@C. Sỏi thận.

D. Viêm thận bể thận cấp.

E. Tất cả đều sai.

Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:

A. Ung thư thận.

B. Chấn thương thận.

@C. Lao thận.

D. Polype bàng quang.

E. Viêm cầu thận mạn.

Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:

A. Viêm cầu thận cấp.

B. Viêm đài bể thận cấp.

C. Viêm bàng quang xuất huyết.

@D. Viêm niệu đạo xuất huyết.

E. Cả 4 loại trên.

Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:

A. Nghiệm pháp 3 cốc.

B. Nghiệm pháp 2 cốc.

C. Nghiệm pháp pha loãng nước tiểu.

@D. Nghiệm pháp cô đặc nước tiểu.

E. Phương pháp đếm cặn Addis.

Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:

A. Bệnh nhân phù to.

B. Protein niệu dương tính.

@C. Trụ hồng cầu.

D. Tăng huyết áp.

E. Đái máu vi thể.

Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:

A. Thường có máu cục.

B. Tiểu máu đại thể.

C. Thường do di chuyển của sỏi tiết niệu sau khi gắng sức.

D. Hay xảy ra trong đợt cấp của viêm đài bể thận mạn.

@E. Tất cả đều sai.

Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

A. Từ cầu thận.

B. Từ đài bể thận.

C. Từ niệu quản.

D. Từ bàng quang.

@E. Từ niệu đạo.

Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

A. Từ cầu thận.

B. Từ đài bể thận.

C. Từ niệu quản.

@D. Từ bàng quang.

E. Từ niệu đạo.

Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:

@A. Thận.

B. Niệu quản.

C. Bàng quang.

D. Niệu đạo.

E. Tiền liệt tuyến.

Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:

A. Đốt nước tiểu.

@B. Giấy thử nước tiểu.

C. Đếm cặn Addis.

D. Quay ly tâm nước tiểu.

E. Đếm hồng cầu trên kính hiển vi.

Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:

A. Tổn thương ống thận cấp.

B. Viêm đài bể thận cấp.

C. Tổn thương bàng quang - niệu đạo.

@D. Tổn thương cầu thận.

E. Chấn thương thận.

Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:

@A. < 1000 HC/phút.

B. < 2000 HC/phút.

C. < 3000 HC/phút.

D. < 5000 HC/phút.

E. < 10000 HC/phút.

Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:

A. Giấy thử nước tiểu.

B. Tìm hồng cầu trong nước tiểu qua soi kính hiển vi.

C. Đếm cặn Addis.

D. B và C đúng.

@E. Cả A, B, C đều đúng.

Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:

A. > 1000 HC/phút.

B. > 2000 HC/phút.

@C. > 5000 HC/phút.

D. > 10000 HC/phút.

E. > 50000 HC/phút.

Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:

A. Phenol Sunfol Phtalein

B. Đại hoàng.

C. Rifampicin.

@D. Vitamin A.

E. Metronidazol.

Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:

A. Siêu âm hệ tiết niệu.

B. Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.

C. Chụp UIV.

D. Chụp bàng quang - bể thận ngược dòng.

@E. Chụp bơm hơi sau phúc mạc.

Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:

A. Thận - Niệu quản - Bàng quang.

B. Thận - Niệu quản - Niệu đạo.

@C. Thận - Bàng quang - Niệu đạo.

D. Niệu quản - Bàng quang - niệu đạo.

E. Tất cả đều sai.

Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:

A. Sỏi thận.

@B. Thận đa nang.

C. Ung thư thận.

D. Lao thận.

E. Tắc mạch thận.

Các thuốc không gây đái máu:

A. Heparin nhanh.

B. Heparin trong lượng phân tử thấp.

@C. Vitamin K.

D. Dicoumarol.

E. Sintrom.

Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:

@A. Viêm cầu thận cấp, mạn.

B. Viêm đài bể thận cấp, mạn.

C. Chấn thương thận.

D. Viêm nội tâm mạc bán cấp.

E. Viêm thận kẻ cấp do thuốc.

Đặc điểm của đái máu do lao thận:

A. Thường xảy ra sau cơn đau quặn thận.

B. Khám thấy thận lớn.

C. Đái máu thường kèm đái ra dưỡng trấp.

D. Đái máu thường kèm đái ra mủ.

@E. Xảy ra bất kỳ lúc nào, cả khi nghỉ ngơi.

Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:

A. Ung thư thận.

B. Viêm thận bể thận.

@C. Viêm cầu thận.

D. Polype bàng quang.

E. Ung thư tiền liệt tuyến.

Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:

@A. Viêm cầu thận cấp.

B. Viêm đài bể thận cấp.

C. Viêm Bàng quang cấp.

D. Sỏi niệu quản.

E. Polype bàng quang.

Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:

A. > 5 hồng cầu / mm­3 nước tiểu.

@B. > 10 hồng cầu / mm­3 nước tiểu.

C. > 50 hồng cầu / mm­3 nước tiểu.

D. > 1000 hồng cầu / mm­3 nước tiểu.

E. > 5000 hồng cầu / mm­3 nước tiểu.

Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:

A. Chụp UIV.

B. Chụp cắt lớp vi tính thận.

C. Định lượng Ure, creatinin máu.

@D. Siêu âm bụng.

E. Sinh thiết thận.

Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:

A. Xảy ra sau khi gắng sức.

B. Thường gặp ở người trẻ, có thận lớn.

@C. Đái máu tự nhiên, nhiều lần.

D. Đái máu thường kèm đái mủ.

E. Đái máu thường kèm đái dưỡng trấp.

Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:

A. Ung thư thận.

B. Viêm cầu thận mạn.

C. Thận đa nang.

D. Viêm bàng quang cấp.

@E. Lao thận.

Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:

A. Đái ra máu cuối bãi.

@B. Có thể tiểu ra máu cục.

C. Có trụ hồng cầu trong nước tiểu.

D. Hồng cầu biến dạng, không đều.

E. Câu B và C đúng.

Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:

A. Siêu âm thận.

B. Chụp UIV.

C. Sinh thiết thận.

D. Định lượng Ure máu.

@E. Soi bàng quang.

HEN PHẾ QUẢN

Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:

@A. 2/1

B. 1/2


C. 1/3

D. 1/ 2,5

E. 1/ 5,2

Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:

@A. Dị ứng nguyên hô hấp

B. Dị ứng nguyên thực phẩm

C. Dị ứng nguyên thuốc

D. Dị ứng nguyên phẩm màu

E. Dị ứng nguyên chất giữ thực phẩm

Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:

@A. Bụi nhà

B. Bụi chăn đệm

C. Các lông các gia súc

D. Phấn hoa

E. Bụi xưởng dệt

Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:

A. Adénovirus, virus Cocsackie

B. Virus hợp bào hô hấp, virus Parainflunenza

C. Virus quai bị. ECHO virus

D. Virus hợp bào hô hấp, virus cúm

@E. Virus hợp bào hô hấp, virus parainflunza, virus cúm

Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:

A. Penicillin

B. Kháng viêm không steroid

@C. Aspirin

D. Phẩm nhuộm màu

E. Chất giữ thực phẩm

Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:

@A. Di truyền

B. Rối loạn nội tiết

C. Lạnh

D. Gắng sức



E. Tâm lý

Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:

@A. Viêm phế quản

B. Co thắt phế quản

C. Phù nề phế phế quản

D. Giảm tính thanh thải nhầy lông

E. Tăng phản ứng phế quản

Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:

A. IgG

@B. IgE


C. IgM

D. IgA


E. Cả 4 đều đúng

Co thắt phế quản do tác dụng của:

A. Chất trung gian hóa học gây viêm

B. Hệ cholinergic

C. Hệ adrenergic

D. Hệ không cholinergic không adrenergic.

@E. Cả 4 đều đúng

Cơn hen phế quản thường xuất hiện:

A. Vào buổi chiều

B. Vào ban đêm, nhất là nửa đêm trước sáng

@C. Vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng

D. Suốt ngày

E. Vào buổi sáng

Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:

@A. Khó thở nhanh, cả hai kỳ

B. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra

C. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào

D. Khó thở chậm, cả hai kỳ

E. Khó thở nhanh kèm đàm bọt màu hồng

Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:

A. PEF

@B. FEV1


C. FEF 25-75%

D. FVC


E. RV

Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:

A. Phế quản phế viêm

B. Hen tim

@C. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

D. Giãn phế quản

E. Viêm thanh quản

Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:

@A. Có tính cách hồi qui

B. Có tính cách không hồi qui

C. Thường xuyên

D. Khi nằm

E. Khi gắng sức

Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:

A. Tìm kháng thể IgA, IgG

@B. Định lượng IgE toàn phần và IgE đặc hiệu

C. Test da

D. Trong công thức máu tìm bạch cầu ái toan tăng

E. Tìm bạch cầu ái toan trong đàm

Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:

A. FEV1 > 100ml và FEV1/FVC > 10%

@B. FEV1 > 200ml và FEV1/FVC > 15%

C. FEV1 > 150ml và FEV1/FVC > 13%

D. FEV1 > 120ml và FEV1/FVC > 11%

E. FEV1 > 140ml và FEV1/FVC > 12%

Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

A. Những triệu chứng xảy ra < 1 lần / tuần.

@B. Không có đợt bộc phát .

C. Những triệu chứng ban đêm < 2 lần / tháng.

D.FEV1 hay PEF ( 80% so với lý thuyết

E. PEF hay FEV1 biến thiên < 20%

Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

A. Những triệu chứng xảy ra > 1 lần / tuần, nhưng < 1 lần / ngày

@B. Những có đợt bộc phát ngắn

C. Những triệu chứng ban đêm < 2 lần / tháng.

D.FEV1 hay PEF ( 80% so với lý thuyết

E. PEF hay FEV1 biến thiên 20% - 30%

Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

@A. Những triệu chứng xảy ra 2 lần / ngày

B. Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ.

C. Những triệu chứng ban đêm > 1 lần / tuần

D. Hàng ngày phải sử dụng thuốc khí dung đồng vận (2 tác dụng ngắn

E. FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%

Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

A. Những triệu chứng xảy ra hằng ngày.

@B. Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ.

C. Những triệu chứng thường xảy ra ban đêm.

D. Giới hạn những hoạt động thể lực.

E. FEV1 hay PEF ( 60% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%.

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:

A. Mạch nhanh > 140lần/phút

@B. Mạch chậm

C. Mạch nghịch lý

D. Tâm phế cấp

E. Huyết áp tăng

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là :

@A. Im lặng

B. Ran rít rất nhiều

C. Ran rít kèm ran ẩm to hạt

D. Ran rít nhiều hơn ran ngáy

E. Ran rít kèm ran nổ.

Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:

A. Tím

B.Vả mồ hôi



C. Khó thở nhanh nông

D. Co kéo các cơ hô hấp

@E. Cả 4 đều đúng

Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:

A. Théophyllin + Salbutamol

@B. Théophyllin + Salbutamol + Prednisone

C. Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích

D. Salbutamol + Prednisone

E. Théophyllin + Prednisone

Liều lượng Théophyllin trung bình là:

A. 6-9mg/kg/ngày

@B. 10-15mg/kg/ngày

C. 16-18mg/kg/ngày

D. 3-5mg/kg/ngày

E. 19-22mg/kg/ngày

Một ống Diaphylline có hàm lượng là:

@A. 4,8%/ 5ml

B. 2,4%/ 5ml

C. 4,8%/ 10ml

D. 2,4%/ 10ml

E. 4,8%/ 3ml

Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:

@A. Thuốc giãn phế quản tiêm

B. Corticoide tiêm

C. Khí dung định liều

D. Thuốc giãn phế quản uống

E. Kháng sinh

Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:

@A. Seretide

B.Salbutamol uống loại chậm

C. Prednisone uống

D. Salbutamol khí dung

E. Bromure d’ipratropium khí dung

Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:

A. Đồng vận beta 2 tác dụng nhanh

B. Khí dung đồng vận beta 2 + kháng cholinergic

@C. Khí dung glucocorticoid

D. Theophyllin chậm

E. Kháng leucotrien

Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là:

A. Khí dung đồng vận beta 2 tác dụng dài

@B. Khí dung đồng vận beta 2 + khí dung glucocorticoid

C. Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống

D. Khí dung glucocorticoid

E. Glucocorticoid uống

Trong điều trị hen phế quản bậc 2, thuốc điều trị chính là

A. khí dung dồng vận beta2

@B. Khí dung glucocortcoid



NGỘ ĐỘC CẤP

Nhịp thở Kussmaul thường gặp trong các trường hợp sau ngoại trừ một:

A. Nhiễm toan chuyển hóa

@B. Nhiễm kiềm chuyển hóa

C. Ngộ độc salicylate

D. Ngộ độc Isoniaside

E. Ngộ độc Methanol.

Tụt huyết áp thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Chẹn canxi

B. Chẹn bêta

C. Theophylline

D. Barbiturique

@E. Amphetamine

Hạ thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Thuốc phiện.

B. Barbiturique

C. Morphine

@D. Kháng choline

E. Rượu ethylique

Tăng thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Amphetamine

B. Kháng choline

@C. Thuốc phiện.

D. Salicylate

E. Thuốc gây co giật

Đồng tử co nhỏ thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Thuốc phiện

B. Morphine

C. Barbiturique

D. Phospho hữu cơ

@E. Kháng choline

Đồng tử dãn thường gặp trong ngộ độc:

A. Morphine

B. Barbiturique

@C. Atropine

D. Pilocarpin

E. Phospho hữu cơ

Khoảng QT kéo dài gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Thuốc chống trầm cảm

B. Quinidine

C. Kháng Histamine

@D. Kháng Aldosterone

E. Phenothiazine

Nhịp nhanh thất thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Amphetamine

@B. Chẹn bêta

C. Digital

D. Theophylline

E. Quinidine

Rửa dạ dày có chỉ định trong các trường hợp sau ngoại trừ một:

A. Đến trước 6 giờ

B. Ngộ độc qua đường tiêu hóa

C. Bệnh nhân tỉnh

D. Chất hòa tan chậm

@E. Chất hòa tan nhanh

Kiềm hóa nước tiểu chỉ định trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

A. Barbiturique

B. Salicylate

C. Pyrazolone

@D. Digoxin

E. Rượu nặng

Chống chỉ định lọc máu trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

@A. Rượu Methylique

B. Digoxine

C. Benzodiazepine

D. Amphetamine

E. Quinidine

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc phospho hữu cơ là:

A. Naloxone

B. Ethylen glycol

@C. Pralidoxime

D. Acetylcisteine

E. Penicillamine

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc thuốc phiện là:

@A. Naloxone

B. Ethylen glycol

C. Acetylcisteine

D. Pralidoxime

E. Penicillamine

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc paracetamol:

A. Penicillamine

B. Pralidoxime

@C. Acetylcisteine

D. Naloxone

E. Dimercaprol (BAL).

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc cồn Metylique:

A. Dimercaprol (BAL).

@B. Rượu ethylique

C. Acetylcisteine

D. Atropine

E. Penicillamine

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:

A. Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

B. Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

@C. Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

D. Tiểu đạm không chọn lọc

E. Tất cả đều đúng

Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư:

A. Do cô đặc máu

B. Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu

C. Do tăng tiểu cầu trong máu

D. Do tăng Fibrinogene máu

@E. Tất cả các loại trên

Trong hội chứng thận hư không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:

@A. Bệnh cầu thận màng

B. Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA

C. Viêm cầu thận ngoài màng

D. Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn

E. Bệnh cầu thận lắng đọng IgA

Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:

A. Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh

@B. Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone

C. Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch

D. Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone

E. Tăng Aldosterone, tăng tính thấm thành mạch

Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:

A. Chống chỉ định Corticoides

B. Đề kháng Corticoides

C. Phụ thuộc Corticoides

D. Câu A và B đúng

@E. Cả 3 câu đều đúng.

Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:

@A. Phù và tiểu ít.

B. Phù và tăng huyết áp

C. Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ

D. Phù và giảm Protid máu

E. Phù và giảm chức năng thận

Trong hội chứng thận hư:

A. Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng

B. Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm

C. Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận

@D. Cả 3 câu trên đều sai

E. Cả 3 câu trên đều đúng

Trong hội chứng thận hư không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:

A. Ở cầu thận và ống thận

B. Ở cầu thận và mạch máu thận

C. Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận

@D. Ở cầu thận

E. Cả 4 câu trên đều đúng

Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:

A. Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận

B. Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù

C. Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư

@D. Tất cả đều sai

E. Tất cả đều đúng

Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:

A. 2/ 3.000.

B. 2/ 30.000.

@C. 2/ 300.000.

D. 1/ 3.000.000.

E. 2/ 3.000.000.

Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:

A. 50%.

B. 60%.


C. 70%.

D. 80%.


@E. 90%.

Dấu chứng Protein niệu trong hội chứng thận hư:

A. Do rối loạn Lipid máu gây nên.

B. Do phù toàn.

C. Do giảm Protid máu gây nên.

@D. Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên.

E. Do tăng tổng hợp Albumin ở gan.

Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:

A. Albumin giảm, Globulin a1 tăng, a2 ,b giảm.

@B. Albumin giảm, a2, b Globulin tăng, tỉ A/G giảm.

C. Albumin giảm, a2, b Globulin giảm, tỉ A/G tăng.

D. Albumin tăng, a2, b Globulin giảm, tỉ A/G giảm.

E. Albumin tăng, a2, b Globulin tăng, tỉ A/G tăng.

Trong hội chứng thận hư:

A. Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc.

@B. Bổ thể trong máu thường tăng.

C. Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm.

D. Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu.

E. Áp lực keo máu giảm thường do tăng Albumin máu.

Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:

A. Xuất hiện từ từ.

B. Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng.

C. Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim.

D. Không liên quan đến Protein niệu.

@E. Thường kèm theo tiểu ít.

Nước tiểu trong hội chứng thận hư:

A. Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h.

B. Nhiều tinh thể Oxalat.

C. Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm.

D. Có Lipid niệu.

@E. Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l.

Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:

A. Gamma Globulin thường tăng.

B. Albumin máu giảm dưới 60g/l.

C. Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm.

@D. Tăng tiểu cầu và Fibrinogen.

E. Phospholipid tăng, Triglyxerit giảm.

Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:

A. Protein niệu > 3.5 g/24h.

B. Protein máu giảm, Albumin máu giảm.

C. Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu.

@D. Phù nhanh, trắng, mềm

E. Albumin máu giảm, a2, b Globulin máu tăng.

Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:

A. Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng.

B. Phù.


@C. Protid máu giảm, Albumin máu giảm, a2,b Globulin máu tăng.

D. Câu a và b đúng.

E. Câu a và c đúng.

Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:

A. Dựa vào mức độ suy thận.

B. Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng.

C. Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid.

@D. Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận.

E. Phân biệt dựa vào sinh thiết thận.

Trong hội chứng thận hư:

A. Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.

@B. Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu.

C. Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.

D. Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu.

E. Tất cả đều sai.

Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của hội chứng thận hư:

A. Viêm mô tế bào.

B. Viêm phúc mạc tiên phát.

C. Nhiễm trùng nước tiểu.

D. Viêm phổi.

@E. Viêm não.

Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:

A. Cơn đau bụng do hội chứng thận hư.

@B. Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu.

C. Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng.

D. Tắc mạch.

E. Thiếu dinh dưỡng do mất nhiều Protein niệu.

Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:

@A. Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.

B. Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.

C. Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h.

D. Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h.

E. Cả bốn câu trên đều sai.

Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:

A. Furosemide 40 - 80 mg/24h.

B. Prednisolone 2mg/kg/24h.

C. Aldactone 100 - 200 mg/24h.

@D. Prednisolone 1mg/kg/24h.

E. Prednisolone 5mg/kg/24h.

Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:

A. Corticoid.

B. Cyclophosphamide.

C. Azathioprine.

@D. Furosemide.

E. Chlorambucil.

Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:

A. Phù tim

B. Phù xơ gan

@C. Phù suy dinh dưỡng

D. Phù dị ứng

E. Phù niêm (suy giáp)

Rối loạn điện giải trong HCTH là:

A. Na+ máu + k+ giảm

@B. Na+ máu + Ca++ máu giảm

C. Na+ máu + Mg++ tăng

D. Na+ máu + Ph+ tăng

E. k+ máu tăng Ca++ máu giảm

HCTH kéo dài sẽ dẫn đến.

A. Giảm hormon tuyến yên

B. Tăng hormon tuyến yên

@C. Giảm hormon tuyến giáp

D. Tăng hormon tuyến giáp

E. Tăng hormon tuyến thượng thận

SUY TIM

Suy tim là:

A. Một trạng thái bệnh lý.

B. Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể.

@C. Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi.

D. Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu.

E. Do tổn thương tim toàn bộ.

Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái:

A. Tăng huyết áp.

B. Hở van hai la.

C. Còn ống động mạch.

D. Hở van hai lá.

@E. Thông liên nhĩ.

Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim phải:

A. Hẹp hai lá.

B. Tứ chứng FALLOT.

C. Viêm phế quản mạn.

D. Tổn thương van ba lá.

D. Hẹp động mạch phổi.

@E. Bệnh van động mạch chủ.

Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và:

A. Huyết áp động mạch.

B. Huyết áp tĩnh mạch.

C. Chiều dầy cơ tim.

@D. Tần số tim.

E. Trọng lượng tim.

Tiền gánh là:

@A. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.

B. Độ co rút của các sợi cơ tim sau tâm trương.

C. Sức căng của thành tim tâm thu.

D. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.

E. Độ kéo dài của các sợi cơ tim tâm thu.

Hậu gánh là:

A. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.

@B. Lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu , đứng đầu là sức cản ngoại vi.

C. Sức căng của thành tim tâm trương.

D. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.

E. Độ kéo dài của các sợi cơ tim tâm trương.

Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu:

A. Tiền gánh.B. Hậu gánh.

@C. Sức co bóp tim.

D. Tần số tim.

E. Thể tích tim.

Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là:

A. Ho khan.

B. Ho ra máu.

@C. Khó thở.

D. Đau ngực.

E. Hồi hộp.

Triệu chứng thực thể sau không thuộc về hội chứng suy tim trái:

A. Mõm tim lệch trái.

B. Tiếng ngựa phi trái.

C. Nhịp tim nhanh.

D. Thổi tâm thu van hai lá.

@E. Xanh tím.

Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:

A. Cung trên phải phồng.

B. Cung dưới phải phồng.

C. Cung trên trái phồng.

D. Cung giữa trái phồng.

@E. Cung dưới trái phồng.

Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:

A. Khó thở dữ dội.

B. Gan to.

C. Bóng tim to.

@D. Ứ máu ngoại biên.

E. Phù tim.

Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải:

A. Gan to đau.

B. Kèm dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ.

C. Gan đàn xếp.

@D. Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi.

E. Gan bờ tù, mặt nhẵn.

Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải:

A. Phù thường ở hai chi dưới.

B. Phù tăng dần lên phía trên.

C. Phù có thể kèm theo cổ trướng.

D. Phù càng nặng khi suy tim phải càng nặng.

@E. Phù ở mi mắt trong giai đoạn đầu .

Huyết áp tâm thu giảm và huyết áp tâm trương bình thường là đặc điểm của:

A. Suy tim phải nặng.

@B. Suy tim trái nặng

C. Suy tim toàn bộ

D. Tim bình thường ở người lớn tuổi

E. Tim bình thường ở người trẻ tuổi.

X quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp:

A. Cung trên trái phồng

B. Viêm rãnh liên thùy

C. Tràn dịch đáy phổi phải

@D. Mõm tim hếch lên

E. Phổi sáng

Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ:

A. khó thở gắng sức.

B. khó thở kịch phát

C. khó thở khi nằm

@D. gan lớn

E. ho khi gắng sức.

Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ:

A. ran ẩm ở phổi

B. khạc đàm bọt hồng

@C. không có khó thở khi nằm

D. co kéo trên xương ức

E. những cơn ho

Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức, ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) đó là giai đoạn suy tim:

A. Độ I .

@B. Độ II.

C. Độ III.

D. Độ IV.

E. Độ I và độ II.

Đặc điểm sau không phải là của Digital:

A. Tăng co bóp tim.

@B. Tăng dẫn truyền tim.

C. Chậm nhịp tim.

D. Tăng kích thích tại tim.

E. Tăng độ bloc tim nếu dùng liều cao kéo dài.

Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:

A. Nên bắt đầu bằng liều cao.

B. Nên bắt đầu bằng liều thấp.

C. Chỉ định tốt trong suy tim do đái tháo đường.

D. Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim.

E. Có thể kết hợp các phương tiện điều trị suy tim khác.

Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là:

A. Mất Natri

B. Mất kali

C. Nhiễm kiềm

@D. Nhiễm canxi thận

E. Tất cả đều đúng.

Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là:

A. Hydralazin

B. Prazosin

C. Nitrate

@D. Ức chế men chuyển

E. Ức chế canxi

Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin:

A. Ức chế men phosphodiesterase hoạt hoá bơm Na-K.

B. Giảm tính tự động của nút xoang

C. Giảm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ thất

@D. Giảm tính kích thích cơ tim

E. Gia tăng sự co bóp cơ tim.

Tác dụng nào sau đây không phải là của Dopamin:

A.Có tác dụng anpha.

B. Có tác dụng bêta 1.

C. Liều cao sẽ làm tăng sức cản hệ thống và tăng huyết áp.

D. Thuốc cũng có tác dụng cường các thụ thể đặc hiệu dopamin ở mạch thận.

@E. Tác dụng không phụ thuôc liều lượng.

Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp cả Dopamin và dobutamin là:

A.Hạ huyết áp

B. Giảm nhịp tim

@C. Rối loạn nhịp tim

D. Sốt cao

E. Co giật.

Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng:

@A. Chống chỉ định hoàn toàn trong suy tim

B. Cải thiện tỉ lệ tử vong trong suy tim

C. Chỉ có một số thuốc được xử dụng

D. Metoprolol là thuốc đã áp dụng

E. Carvedilol là thuốc mới tỏ ra ưu thế.

Theo phác đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau:

A.Ngày uống 2 viên

B. Ngày uống 1 viên

@C. Ngày uống 1 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần.

D. Ngày uống 2 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần

E. Uống 2 viên trong 5 ngày, 1 viên trong 2 ngày mỗi tuần.

Đặc điểm sau không phải là của Digital:

A. Tăng co bóp tim.

@B. Tăng dẫn truyền tim.

C. Chậm nhịp tim.

D. Tăng kích thích tại tim.

E. Tăng bloc nhĩ thất và bloc nhánh trái hoàn toàn.

Liều Digoxine viên 0.25 mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là:

A. 2 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày

B. 1 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày

@C. 1 viên/ ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày

D. 2 viên/ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày

E. 2 viên/ ngày

Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:

A. Nên bắt đầu bằng liều thấp.

@B. Liều đầu tiên là 2.5mg/ngày.

C. Liều duy trì là 12.5 - 25mg/ngày.

D. Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim

E. Có thể kết hợp các phương tiện điều trị suy tim khác.

VÀNG DA

Đường dẫn mật trong gan gồm có:

A. Ống gan phải, ống gan trái

B. Ống trong tiểu thuỳ và ống gan phải, ống gan trái

C. Ống trong tiểu thuỳ

D.Ống quanh tiểu thuỳ.

@E. Câu C và D đúng

Đường dẫn mật ngoài gan bao gồm:

@A.Túi mật, ống túi mật, ống gan phải, ống gan trái, ống gan chung, ống mật chủ

B. Ống mật chủ, ống gan chung, ống quanh tiểu thuỳ

C. Ống túi mật, túi mật, ống gan phải, ống gan trái

D. Ống trong tiểu thuỳ, ống mật chủ, ống gan chung

E. Câu B và D đúng

Bilỉubin được tạo ra do:

A. Sự thoái biến của Hem chỉ do từ hồng cầu tạo ra

@B. Sự thoái biến của Hem từ hồng cầu tạo ra hoặc không.

C. Từ sự thoái biến của Bạch cầu tạo ra

D. Từ sự thoái biến của tiểu cầu.

E. Từ tế bào gan tiết ra.

Bilirubin không kết hợp được vận chuyển trong huyết tương là nhờ:

A. Hồng cầu

B.Bạch cầu

@C. Albumin

D.Tiểu cầu

E. Lipid

Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở

A. khoản cửa

B.Tiểu mật quản

C. Trong dịch gian bào

D.Trong mao mạch

@E. Trong lưới nội mô bào tương

Đặc điểm của Bilirubin trực tiếp là:

A. Không thải được qua nước tiểu

B.Không phân cực

@C. Hoà tan được trong nước

D. Được hấp thu ở ruột ruột

E. Không hoà tan được trong nước.

Tại ruột, Bilirubin trực tiếp (Bilirubin kết hợp) sẽ :

A. Được Oxy hoá

B. Được hấp thu

C.Tạo thành sắc tố trong phân

D.Câu A và B đúng

@E. Câu A và C đúng.

Các yếu tố chẩn đoán vàng da do tăng Bilirubin cần loại trừ:

A.Bệnh tán huyết

B.Sốt rét

C.Viêm gan siêu vi

@D.Tẩm nhuận sắc tố vàng da

E.Sỏi mật

Khi hỏi một bệnh nhân vàng da do tăng Bilirubin máu cần lưu ý:

A. Bệnh đái tháo đường

@B. Cơ địa và tiền sử

C. Bệnh lao phổi

D. Béo phì

E. Suy dinh dưỡng.

Khám bệnh nhân tăng Bilirubin máu về lâm sàng cần khám kỷ:

A.Dấu suy tế bào gan, túi mật lớn

B.Dấu tăng áp cửa, gan lớn.

C.Túi mật lớn, suy tim phải

@D.Câu A và B đúng

E.Câu B và C đúng.

Xét nghiệm nào sau đây rất quan trọng trong xác định tăng Bilirubin máu:

A. Siêu âm gan mật tuỵ

B. Chụp cắt lớp vi tính (CT). gan mật tuỵ

@C. Xét nghiệm sinh hoá và huyết học

D. Chụp MRI gan mật tuỵ

E. Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi

Vàng da do nguyên nhân trước gan phần lớn gặp:

@A. Người trẻ, xuất hiện từng đợt

B. Chỉ gặp ở người lớn tuổi, vàng da tiến triển kéo dài.

C. Gặp ở người có bệnh gan mạn tính.

D. Gặp ở người có bệnh máu ác tính

E. Gặp ở người suy thận mạn

Bệnh vàng da nào sau đây không phải là vàng da do nguyên nhân tại gan:

A.Bệnh Dubin – Johnson.

B.Viêm gan siêu vi

C.Viêm gan cấp do rượu

@D.Sỏi mật

E.Viêm gan do thuốc

Bệnh nào sau đây gây tăng Bilirubin gián tiếp nhưng không do tán huyết:

A.Sốt rét

B.Do thuốc

C.Truyền nhầm nhóm máu

D.Bệnh Hannot

@E.Bệnh Gilbert.

Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng của vàng da do tán huyết:

A.Thiếu máu

@B.Cơn đau quặn gan.

C.Sốt

D.gan lớn



E.Lách lớn

Tại gan Bilirubin gián tiếp được thu nhận ở:

A.Nhân tế bào gan

B.Tiểu quản mật

@C.Màng xoang hang

D.khoảng cửa

E.Tế bào nội mô

Bilirubin trực tiếp hoà tan được trong nước nhờ:

@A.Tính phân cực.

B.Gắn với Albumin

C.Ester hoá với acide Glycuronique

D.Nhờ men UDP

E.Tính không liên hợp.

Bình thường nồng độ Bilirubin trong máu khoảng :

A.0,4 – 0,8 mg%

@B.o,8 – 1,2mg%

C.1,2 – 1,6mg%.

D.1,6 – 2mg%

E.> 2mg%

Vàng da, vàng mắt xuất hiện trên lâm sàng khi Bilirubin trong máu là:

A.Trên 20 mmol/l

B. Trên 25 mmol/l

@C.Trên 30 mmol/l

D. Trên 35 mmol/l

E.Trên 40mmol/l.

Khi tăng Bilirubin kết mạc mắt dễ phát hiện vàng vì:

A.Đồng tử rất có ái lực với Bilirubin

B.Thuỷ tinh thể bắt giữ Bilirubin rất mạnh

C.Mạn lưới mao mạch đáy mắt rất có ái lực với Bilirubin.

@D.Các sợi Elastin rất vó ái lực với Bilirubin.

E.Bilirubin dễ xâm nhập vào đáy mắt.

Yếu tố nào sau đây gây vàng da không phải do tăng Bilirubin máu:

A.Viêm gan do rượu

B.U đầu tụy

C.Bệnh Leptospirose.

D.Ngộ độc Chloroquin

@E.Tăng Carotene.

Bilirubin gián tiếp không thải qua nước tiểu vì:

A.Khối lượng phân tử lớn không qua được màng đáy của cầu thận

@B.Không tan trong nước

C.Do có tính phân cực

D.Do không hấp thu vào máu

E.Câu B và C đúng

Ung thư đầu tuỵ thường gặp:

@A.Bệnh nhân là nam giới trên 60 tuổi

B.Chỉ gặp ở người nghiện rượu

C.Gặp ở nữ, lớn tuổi.

D.Gặp ở cả hai giới nam và nữ lớn tuổi.

E.Gặp ở người có tiền sử viêm tuỵ mạn.

Ung thu bóng Vater ngoài triệu chứng giống u đầu tuỵ hoặc sỏi mật có thể kèm theo dấu chứng:

A.Túi mật to

B.Chèn ép cuống gan

@C.Xuất huyết tiêu hoá

D. Viêm tuỵ cấp

E.Dấu hiệu bụng ngoại khoa.

Chẩn đoán xác định ung thư túi mật dựa vào:

A.Chụp đường mật tuỵ ngược dòng.

B.Siêu âm

C.Chụp CT

D.Câu A và C đúng

@E.Câu B và C đúng

Xơ gan ứ mật tiên phát là bệnh do:

A.Viêm gan siêu vi

B.Sỏi mật

C.Ung thư đường mật

D.U đầu tuỵ

@E.Viêm tự miễn của hệ thống đường mật trong gan.

Xét nghiệm đặc biệt gợi ý của viêm gan cấp do rượu là:

A.Men Transaminase tăng cao gấp 5 lần bình thường

B.Albumin giảm còn < 40%

@C.Gamma GT tăng >400

D.Tỷ Prothrombin giảm còn <50%

E.Tăng Bilirubin gián tiếp

Bệnh Dubin – Johnson là do:

A.Giảm hoạt tính của UDP Glycuronyltransferase.

@B.Rối loạn thải trừ Bilirubin kết hợp

C.Giảm thải Bilirubin tự do

D.Do khiếm khuyết trong thu nhận và dự trữ Bilirubin

E.Do huỷ hồng cầu

Câu nào sau đây kgông đúng trong vàng da do thiếu máu huyết tán bẩm sinh hoặc mắc phải:

A.Huỷ hồng cầu do phá huỷ trực tiếp màng tế bào

B.Huỷ hồng cầu do sốt rét.

C.Giảm sức bền hồng cầu thứ phát do biến dưỡng.

@D.Do suy tuỷ

E.Do biến dạng hồng cầu trong bệnh Drépanocyte.

Triệu chứng nào au đây không phù hợp trong bệnh Gilbert:

@A.Tăng Bilirun trực tiếp

B.Cơn đau bụng kịch phát.

C. Gan không lớn, nước tiể trong

D.Không có huyết tán

E.Không có rối loạn sinh học ở gan

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là :

A. 15 - 30

@B. 30 - 50

C. 50 - 70

D. 70


E. 5 - 15

Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ :

A. 0,1%

@B. 0,5%


C. 3%

D. 5%


E. 20%

Tác nhân gây bệnh trong viêm khớp dạng thấp là :

A. Virut

@B. Chưa biết rõ

C. Xoắn khuẩn

D. Vi khuẩn

E. Siêu kháng nguyên

Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là :

A. Đối xứng

@B. Di chuyển

C. Cứng khớp buổi sáng

D. Đau nhiều về đêm gần sáng

E. Dính biến dạng khớp

Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp :

A. Khuỷu tay

B. Vai


C. Háng

@D. Cổ tay

E. Ức đòn

Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ

A. 85%

B. 75%


C. 25%

@D. 15%


E. 5%

Nốt thấp trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở :

A. Khớp ngón chân cái

B. Gần khớp cổ tay

C. Khớp ức đòn

@D. Mỏm khuỷu trên xương trụ

E. Vùng cổ

Trong viêm khớp dạng thấp xuất hiện muộn là khớp :

A. Cổ chân

B. Bàn ngón chân

C. Gối

@D. Vai


E. Cổ tay

Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của Hội thấp học Mỹ 1987 không có nhóm khớp

A. Bàn ngón chân

B. Cổ tay

C. Khuỷu

@D. Vai


E. Gối

Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ:

A. 1/64

@B. 1/32


C. 1/16

D. 1/8


E. 1/4

Trong viêm khớp dạng thấp, tế bào hình nho được tìm thấy:

A. Khi sinh thiết màng hoạt dịch

B. Trong máu bệnh nhân

@C. Trong dịch khớp

D. Khi sinh thiết hạt dưới da

E. Trong dịch tủy sống

Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với

A. Hội chứng Reiter

B. Thấp khớp phản ứng

@C. Bệnh thống phong

D. Viêm cột sống dính khớp

E. Thấp khớp phản ứng

Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nhẹ, không có chỉ định

A. Aspirin

B. Chloroquin

C. Điều trị vật lý

@D. Corticoide

E. Thuốc dân tộc

Trong giai đoạn toàn phát của viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều khớp thường gặp:

A. Các khớp ở chi, trội ở xa gốc

B. Các khớp gần gốc

C. Các khớp cột sống

D. Xu hướng lan ra 2 bên và đối xứng

@E. A, D đúng

Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở:

A. Khớp ngón tay cái

@B. Khớp các ngón 2 và ngón 3

C. Khớp bàn ngón tay

D. Khớp ngón chân

E. Khớp cổ tay

Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn của Hội thấp học Mỹ 1987



A. Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian ít nhất 6 tuần

B. Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian dưới 6 tuần

C. Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 4 tiêu chuẩn

D. Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 5 tiêu chuẩn

@E. A, C đúng

Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA - DR4 chiếm tỷ lệ là :

A. 50 - 60%

@B. 60 - 70%

C. 70 - 80%

D. 80 - 90%

E. 90 - 100%

Trong viêm khớp dạng thấp dấu cứng khớp buổi sáng có giá trị chẩn đoán khi kéo dài trên:

A. 20 phút

B. 30 phút

C. 40 phút

D. 50 phút

@E. 60 phút

Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước :

@A. 0,5 - 2cm

B. < 0,5cm

C. 3 - 5cm

D. > 2cm


E. Chỉ vài mm

Viêm khớp dạng thấp gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm tỷ lệ:

@A. 0,5 - 3%

B. 2 - 5%

C. 5 - 10%

D. 1 - 2%

E. 0,5 - 1%

Trong Viêm khớp dạng thấp, biểu hiện viêm gân thường gặp ở gân:

A. Cơ tứ đầu đùi

@B. Achille

C. Cơ liên sườn

D. Cơ liên đốt bàn tay

E. Cơ liên đốt bàn chân

Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều:

A. 7,5 - 10mg/ngày

@B. 7,5 - 10mg/tuần

C. 7,5 - 10mg/mỗi 2 ngày

D. 2,5 - 5mg/tuần

E. 2,5 - 5mg/ngày

Thuốc Chloroquin điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp với liều:

@A. 0,2 - 0,4g/ngày

B. 0,2 - 0,4g/tuần

C. 0,2 - 0,4g/mỗi 2 ngày

D. 1 - 2g/tuần

E. 0,5 - 1g/ngày

Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ:

A. Phụ nữ 30 - 50 tuổi

B. Viêm nhàn khớp xa gốc chi

C. Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần

D. Đau trội về đêm và cứng khớp buổi sáng

@E. Phụ nữ 50 - 60 tuổi

Trong thể nặng bệnh viêm khớp dạng thấp, corticoid được chỉ định với:

A. Liều cao: dùng ngắn hạn, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch

B. Liều cao: dùng kéo dài, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch

C. Liều thấp: dùng kéo dài

D. Liều thấp: dùng cách nhật

E. Liều trung binhg: kéo dài bằng đường uống

Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng muối vàng với tổng liều:

@A. 500 - 1000mg

B. 1500 - 2000 mg

C. 1000 - 1500 mg

D. 2000 - 2500mg

E. . 2500 - 3000mg

Những thuốc mới được giới thiệu sau đây đđiều trị viêm khớp dạng thấp

A. Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 2

B. Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 1

C. Các tác nhân sinh học

D. Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh

@E. A, C, D

Cyclo - oxygenase típ 2 được tìm thấy

A. Ở mô lành với nồng độ cao

B. Ở mô bị viêm với nồng độ thấp

C. Ở mô lành với nồng độ thấp

D. Ở mô bị viêm với nồng độ cao

@E. C, D


Trong viêm khớp dạng thấp, colecoxib được dùng:

A. 100mg , dùng một lần trong ngày

@B. 100mg, dùng 2 lần trong ngày

C. 200mg, dùng 1 lần trong ngày

D. 200mg, dùng 2 lần trong ngày

E. 200mg, dùng 3 lần trong ngày

Trong viêm khớp dạng thấp, Meloxicam được dùng:

@A. 15mg/ngày

B. 30mg/ngày

C. 150mg/ngày

D. 10mg/ngày

E. 50mg/ngày



Каталог: books -> y-duoc -> bac-si-da-khoa

tải về 2.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương