Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò: A. 1/3 ngoài đường nối rốn- gai chậu trước trên phải



tải về 2.05 Mb.
trang6/10
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2018
Kích2.05 Mb.
#36290
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

ÁP XE AMIP

Ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm bệnh Amíp cao nhất là:

A. 10%

B. 15%


C. 20%

D. 25%


@D. 30%

Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là:

A. 5%

@B. 8%


C. 10%

D. 12%


E. 15%.

Tỷ lệ nhiễm Amíp cao là do:

A. Không tiêm ngừa

B. Uống nhiều rượu bia

@C. Ăn rau sống, uống nước lã

D. khí hậu nóng và ẩm.

E. Chế đọ ăn nhiều thít cá ít rau

Amíp thể hoạt động chết khi rời ký chủ sau:

@A. 2 giờ

B. 3 giờ


C. 4 giờ

D. 5 giờ


E. 6 giờ

Thể lây nhiễm chính của ký sinh trùng Amíp là:

A. Thể minuta

B. Thể hoạt động

C. Chủng Larendo

D. Thể ăn hồng cầu

@E. Thể kén

Bào nang có thể sống trong nước 100 C trong:

40 ngày

B. 50 ngày.



@C. 60 ngày

D. 70 ngày.

E. 80 ngày.

Trong phân ẩm ở nhiệt độ 40 C bào nang có thể sống được:

A. 8 ngày

B. 10 ngày.

@C. 12 ngày

D. 14 ngày.

E. 16 ngày

Ở cơ thể ruồi, gián bào nang có thể sống được:

A. 12 - 24 giờ

@B. 24 - 48 giờ.

C. 48 - 60 giờ

D. 60 - 72 giờ

E. Trên 72 giờ

Amíp thường gây bệnh nhiều nhất vào:

A. Mùa xuân

B. Xuân – hè

@C. Mùa hè

D. Mùa thu.

E. Mùa đông.

Amíp gây bệnh chủ yếu là thể:

@A. Entamoeba Hystolytica

B. Thể Minuta

C. Thể kén

D. Thể Végétale

E. Chủng Rarendo.

Tổn thương Amíp ở gan thường là:

A. Luôn luôn là nguyên phát.

@B. Thứ phát sau Amíp ruột

C. Thường kèm với Amíp phổi

D. Câu A và C đúng.

E. Câu B và C đúng

Amíp đột nhấp vào gan bằng:

A. Đường bạch mạch

B. Đường động mạch gan

C. Đường mật chủ

@D. Đường tĩnh mạch nhỏ qua tĩnh mạch cửa.

E. Câu B và C đúng

Khi vào gan Amíp khu trú tại:

A. Bè Remark

B. Tiểu thuỳ gan

C. Tĩnh mạch trong gan

D. Đường mật trong gan

@E. Khoảng cửa.

Tại gan Amíp có thể tiết ra men:

@A. Men tiêu tổ chức

B. Men huỷ hồng cầu

C. Men Pepsin

D. Men tiêu tổ chức mở

E. Men Trypsin.

Tổn thương cơ bản của Amíp gan là:

A. Nốt tân tạo

B. Ổ áp xe

@C. Nốt hoại tử

C. Nốt xơ.

E. U Amíp.

Trong thời kỳ xung huyết nốt hoại tử ở gan sẽ có:

A. Màu dỏ nâu

B. Màu vàng nhạt

C. Màu socholat

@D. Màu nhạt mờ

E. Màu vàng đục.

Tại tổn thương ở gan ký sinh trùng amíp có thể được tìm thấy :

@A. Ở những mao mạch giãn to.

B. Ở trong tế bào gan

C. Ở khoảng cửa

D. Ở động mạch gan riêng

E. Ở đường mật trong gan

Áp xe gan amíp ở thuỳ gan phải chiếm tỷ lệ:

A. 50 - 60%

B. 60 - 70%

C. 70 - 80%.

@D. 80 - 90%

E. Trên 90%

Triệu chứng lâm sàng thường gặp của áp xe gan amíp là:

A. Tam chứng Charcot

@B. Tam chứng Fontan

C. Sốt cao , vàng da , tiêu chảy

D. Tam chứng Fontan + Lách lớn

E. Tam chứng Fontan + cổ trướng.

Sốt trong Áp xe gan amíp chiếm tỷ lệ:

A. 70%

B. 80%


C. 80%

D. 905.


E. 100%

Đau vùng gan mật trong áp xe gan amíp chiếm tỷ lệ:

A. 60%

B. 70%


C. 80%

D. 90%


@E. 100%

Đau trong áp xe gan amíp sẽ gia tăng khi:

A. Ho, hít sâu, sốt.

B. Hít sâu, ho, nằm yên.

@C. Thay đổi tư thế, hít sâu, ho,

D. Nôn, sốt.

E. Câu C và D đúng.

Tỷ lệ gan to gặp trong áp xe gan amíp là:

A. Trên 50%.

B. Trên60%

C. Trên 70%

D. Trên 80%

@E. Trên 90%

Trong áp xe gan amíp trắc nghiệm miễn dịch huỳnh quang huyết thanh dương tính với:

@A. 1/10

B. 1/20


C. 1/30

D. 1/40


E. 1/50

Với xét nghiệm Elysa áp xe gan amíp dương tính ở :

A. 1/60

B. 1/70


C 1/80.

D. 1/90.


@E. 1/100

Trong áp xe gan amíp, xét nghiệm nào sau đây thường không thay đổi:

A. Công thức máu

B. Tốc độ lắng máu.

C. Bilirubine, ALAT, ASAT.

D. Tỷ Prothrombine

@E. Câu C và D đúng

Tìm amíp di động trong áp xe gan amíp bằng cách:

A. Nạo vách ổ áp xe đem cấy

B. Lấy mủ giữa ổ áp xe cấy

@C. Lấy mủ giữa ổ áp xe soi tươi.

D. Nạo vách ổ áp xe đem soi tươi.

E. Chỉ cấy máu mới tìm thấy amíp

Chẩn đoán áp xe gan amíp dựa vào:

A. Đau, sốt, gan to, vàng da

@B. Sốt, gan to, đau vùng gan mật

C. Đau, gan to, sốt

D. Gan to, vàng da, sốt

E. Sốt, vàng da, gan to.

Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi:

@A. Không có mủ nhưng tổn thương làm cho gan xơ lại.

B. Tụ mủ kéo dài, sốt cao kéo dài

C. Không có mủ nhưng sốt cao kéo dài

D. Gan xơ lại và có cổ trướng

E. Không có mủ nhưng gây vàng da, vàng mắt.

Biến chứng thường gặp của áp xe gan amíp là:

A. Nhiễm trùng huyết.

B. Áp xe não do amíp.

@C. Vỡ áp xe vào màng phổi, nàng bụng, màng tim.

D. Sốc nhiễm trùng Gr(-)

E. Nhiễm amíp ruôt

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIỂU

Viêm thận bể thận là một bệnh lý được đặc trưng bởi:

@A. Tổn thương tổ chức kẽ của thận.

B. Tổn thương cầu thận

C. Tổn thương mạch thận

D. Tổn thương vỏ thận.

E. Tất cả đều đúng.

Nguyên nhân gây Viêm thận bể thận:

A. Virus

@B. Vi khuẩn

C. Ký sinh trùng

D. Nấm


E. Cả 4 loại trên

Cơ chế tổn thương thận chính trong viêm thận bể thận là do:

A. Cơ chế miễn dịch

B. Xơ vữa mạch máu

C. Thiếu máu cục bộ

D. Nhiễm độc

@E. Tất cả đều sai

Cái nào không thuộc yếu tố thuận lợi của viêm thận bể thận:

A. Trào ngược bàng quang - niệu quản

B. U xơ tiền liệt tuyến

C. Phụ nữ có thai

@D. Dùng thuốc lợi tiểu kéo dài

E. Đặt Sonde tiểu

Giải phẩu bệnh của viêm thận bể thận:

@A. Tổn thương đài bể thận và nhu mô thận mà tổn thương nhu mô là chính.

B. Tổn thương đài bể thận và mạch máu mà tổn thương mạch máu là chính.

C. Tổn thương đài bể thận và cầu thận, trong đó tổn thương cầu thận là chính.

D. Tất cả đều đúng.

E. Tất cả đều sai.

Vi khuẩn thường gây viêm thận bể thận:

A. Cầu khuẩn Gram dương

B. Cầu khuẩn Gram âm

C. Trực khuẩn Gram dương

@D. Trực khuẩn Gram âm

E. Xoắn khuẩn.

Viêm thận bể thận cấp là bệnh lý:

A. Thường gặp ở nam nhiều hơn nữ.

B. Không gặp ở trẻ em

C. Ít khi có yếu tố thuận lợi

D. Không gặp ở người già.

@E. Tất cả đều sai

Tổn thương giải phẩu bệnh trong viêm thận bể thận cấp:

A. Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở cầu thận

B. Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở ống thận

C. Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở mạch thận

@D. Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở tổ chức kẽ.

E. Tất cả đều sai.

Trong viêm thận bể thận cấp, tổn thương chủ yếu là ở:

A. Cầu thận và mạch máu

B. Cầu thận và ống thận

C. Ống thận và mạch máu

D. Cầu thận, mạch máu và ống thận

@E. Tất cả đều sai.

Trong viêm thận bể thận cấp:

A. Hội chứng nhiễm trùng thường nhẹ nhàng

B. Sốt thường dạng cao nguyên.

C. Sốt chu kỳ.

D. Thường không sốt

@E. Tất cả đều sai.

Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm thận bể thận cấp:

A. Protein niệu âm tính.

B. Protein niệu ở dạng vết

@C. Protein niệu khoảng 1g/24 giờ.

D. Protein niệu khoảng 2g/24 giờ.

E. Protein niệu lớn hơn 3g/24 giờ.

Trụ hình phù hợp với chẩn đoán viêm thận bể thận cấp:

A. Trụ hạt

B. Trụ trong

C. Trụ hồng cầu

@D. Trụ bạch cầu

E. Trụ mỡ.

Trong viêm thận bể thận cấp, các thăm dò X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị, UIV, siêu âm hệ tiết niệu thường giúp:

A. Định hướng vi khuẩn gây bệnh để dùng kháng sinh phù hợp.

@B. Phát hiện các yếu tố thuận lợi.

C. Theo dõi đáp ứng với trị liệu kháng sinh.

D. Chẩn đoán phân biệt với hội chứng thận hư.

E. Tất cả đều đúng.

Các xét nghiệm máu cần thiết trong viêm thận bể thận cấp:

A. Công thức máu, VS, ASLO, Urê máu.

@B. Công thức máu, cấy máu, Urê, Creatinine máu.

C. Công thức máu, Protit máu, điện di Protit máu, Urê máu.

D. Công thức máu, Protit máu, Cholesterol máu, Glucose máu.

E. Tất cả đều sai.

Vi khuẩn E. Coli thường là nguyên nhân của viêm thận bể thận cấp trong khoảng:

A. 20 % trường hợp

B. 40 % trường hợp

C. 60 % trường hợp

@D. 80 % trường hợp

E. 100 % trường hợp

Cấy nước tiểu được xem là dương tính khi có:

A. Trên 103 khuẩn lạc / ml nước tiểu.

B. Trên 104 khuẩn lạc / ml nước tiểu.

@C. Trên 105 khuẩn lạc / ml nước tiểu.

D. Trên 106 khuẩn lạc / ml nước tiểu.

E. Trên 107 khuẩn lạc / ml nước tiểu.

Trong viêm thận bể thận mạn:

A. Hình ảnh thận trên siêu âm giống như trong viêm thận bể thận cấp.

B. Ít gặp suy chức năng thận hơn trong viêm thận bể thận cấp.

C. Phù là triệu chứng rất hay gặp.

D. Tiến triển bệnh thường nhanh

@E. Tất cả đều sai.

Thời gian điều trị kháng sinh trong viêm thận bể thận cấp thường là:

A. 7 đến 10 ngày.

@B. 2 tuần đến 6 tuần

C. 6 tuần đến 2 tháng

D. Ít nhất 3 tháng

E. Ít nhất 6 tháng.

Trong viêm thận bể thận cấp:

A. Thận thường teo nhỏ cả hai bên nhưng không cân xứng.

B. Thận thường teo nhỏ, và 2 bên đều nhau

C. Bờ thận gồ ghề, lồi lõm không đều.

D. Đài bể thận bị biến dạng, co kéo, méo mó.

@E. Tất cả đều sai.

Nước tiểu trong viêm thận bể thận mạn:

A. Tỷ trọng nước tiểu tăng

B. Nhộm Gram luôn phát hiện được vi khuẩn gây bệnh.

@C. Có thể thấy tiểu ra máu toàn bãi.

D. Protein niệu thường trên 3 g/24 giờ.

E. Tất cả đều đúng.

Hình ảnh đại thể của thận trong viêm đài bể thận mạn:

A. Hai thận lớn không đồng đều, bờ gồ ghề.

B. Hai thận lớn đồng đều, bờ trơn nhẵn.

C. Hai thận teo đồng đều, bờ trơn nhẵn.

@D. Hai thận teo không đồng đều, bờ gồ ghề.

E. Hai thận kích thước bình thường, bờ gồ ghề.

Các yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng đường tiểu:

A. Sỏi hệ tiết niệu.

B. Dị dạng đường tiết niệu.

C. U xơ tiền liệt tuyến.

D. Câu A và C đúng.

@E. Cả 3 câu đều đúng.

Trong viêm thận bể thận mạn giai đoạn sớm:

A. Mức lọc cầu thận giảm trước, sau đó khả năng cô đặc ống thận giảm.

B. Mức lọc cầu thận tăng trước, sau đó khả năng cô đặc ống thận giảm.

C. Mức lọc cầu thận giảm, khả năng cô đặc ống thận bình thường.

@D. Khả năng cô đặc ống thận giảm trước, mức lọc cầu thận bình thường.

E. Khả năng cô đặc ống thận và mức lọc cầu thận giảm đồng thời.

Chức năng của cầu thận bình thường, chức năng cô đặc của ống thận giảm thường gặp trong:

A. Giai đoạn sớm của viêm thận bể thận cấp.

B. Giai đoạn muộn của viêm thận bể thận cấp.

@C. Giai đoạn sớm của viêm thận bể thận mạn.

D. Giai đoạn muộn của viêm thận bể thận mạn.

E. Giai đoạn muộn của viêm cầu thận mạn.

Đặc điểm của viêm thận bể thận mạn:

A. Phù, tiểu ít, tăng huyết áp xuất hiện sớm.

B. Nước tiểu hồng cầu nhiều hơn bạch cầu.

C. Thận teo nhỏ 2 bên, cân xứng, bờ đều.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

@E. Cả 3 câu trên đều sai.

Trong viêm bàng quang mạn tính do vi khuẩn:

A. Công thức máu có bạch cầu thường tăng.

B. Bệnh nhân thường sốt, tiểu khó, tiểu láu.

C. Thường tiểu đục, tiểu buốt, tiểu láu.

@D. Thường chỉ có tiểu buốt, tiểu láu, ít khi tiểu đục.

E. Thường đau hông, sốt rét run kèm theo.

Chẩn đoán phân biệt viêm thận bể thận cấp và viêm bàng quang nhờ vào:

A. Cấy nước tiểu > 500.000 khuẩn lạc/ml.

B. Không có triệu chứng tiểu láu, tiểu khó, tiểu buốt rát.

C. Bạch cầu trong nước tiểu cao.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

@E. Cả 3 câu trên đều sai.

Tiểu nhiều là triệu chứng thường gặp trong:

@A. Viêm thận bể thận mạn.

B. Viêm thận bể thận cấp.

C. Viêm cầu thận mạn.

D. Viêm cầu thận cấp.

E. Viêm cầu thận tiến triển nhanh.

Triệu chứng viêm thận bể thận mạn:

A. Tiểu nhiều, tiểu đêm.

B. Phù, tiểu ít, thận lớn.

C. Không phù, da khô.

D. Cả 3 câu đều sai.

@E. Câu A và C đúng.

Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh lý:

A. Gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ tương đương nhau.

B. Khởi phát đột ngột với sốt và đau thắt lưng.

C. Nhiễm trùng ở niệu quản, bàng quang và/hoặc niệu đạo.

@D. Các triệu chứng tiểu buốt và tiểu máu thường cuối bãi.

E. Không có tiểu máu đại thể hoặc vi thể.

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta:

@A. Sỏi hệ tiết niệu.

B. Dị dạng hệ tiết niệu.

C. Đái tháo đường.

D. Có thai.

E. Suy dinh dưỡng.

Chọn 1 phối hợp kháng sinh tốt nhất cho điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:

A. Cephalosporine thế hệ III + Tetracycline.

B. Cephalosporine thế hệ III + Penicilline.

@C. Cephalosporine thế hệ III + Fluoro-Quinolol

D. Cephalosporine thế hệ I + Aminoside.

E. Cephalosporine thế hệ II + Chloramphenicol.

Đặc điểm của các kháng sinh được lựa chọn để điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:

A. Chuyển hoá nhanh ở gan.

B. Tỷ lệ gắn với Protein huyết tương cao.

@C. Thải qua thận dưới dạng hoạt tính.

D. Thời gian bán huỷ dài trên 24 giờ.

E. Cả 4 đặc điểm trên.

VIÊM CẦU THẬN MÃN

Viêm cầu thận mạn là một bệnh:

@A. Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm.

B. Có biểu hiện của thận teo.

C. Có giảm chức năng thận.

D. Thường có tăng huyết áp.

E. Các ý trên đều đúng.

Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng:

A. 10% suy thận mạn.

@B. 25% suy thận mạn.

C. 50% suy thận mạn.

D. 75% suy thận mạn.

E. 80% suy thận mạn.

Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson:

A. Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%.

B. Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu rõ, hồi phục 80 -90%.

C. Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, thường chết do nhiễm trùng, tăng huyết áp, tăng Urê máu.

@D. Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.

E. Cả 4 ý trên đều sai.

4. Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát;

A. Hội chứng thận hư.

B. Viêm cầu thận ngoài màng.

C. Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.

D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

@E. Tất cả các loại trên.

Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:

A. Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.

B. Hội chứng thận hư.

@C. Hội chứng Goodpasture.

D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

E. Viêm cầu thận ngoài màng.

Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:

A. Viêm cầu thận do Schᄃlein-Henoch.

B. Hội chứng Goodpasture.

C. Tổn thương cầu thận trong bệnh Amylose.

@D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

E. Hội chứng Kimmelstiel-Wilson.

Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:

@A. Thường có Protein niệu, đái máu vi thể.

B. Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa.

C. Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận.

D. Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid.

E. Tổn thương dày màng đáy cầu thận với ứ đọng trong nội mạc.

Protein niệu trong viêm cầu thận mạn:

A. Luôn luôn trên 3,5 g/24 h.

B. Là Protein niệu chọn lọc.

@C. Thường từ 2 - 3 g/24 h.

D. Chỉ ở dạng vết.

E. Tồn tại ở dạng MicroAlbumin niệu.

Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:

A. Trên 20%.

B. Trên 40%.

C. Trên 50%.

D. Trên 60%.

@E. Trên 80%.

Trong viêm cầu thận mạn:

A. Hồng cầu niệu ít có, thường có đái máu đại thể.

B. Hồng cầu niệu ít có, ít có đái máu đại thể.

C. Hồng cầu niệu thường có, thường có đái máu đại thể.

@D. Hồng cầu niệu thường có, ít có đái máu đại thể.

E. Cả bốn câu trên đều sai.

Trụ niệu có thể gặp trong viêm cầu thận mạn:

A. Trụ hồng cầu.

B. Trụ hạt.

C. Trụ trong.

@D. Cả 3 loại trên.

E. Không có loại nào trong 3 loại trên.

Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:

A. Hai thận thường lớn, bờ gồ ghề.

B. Hai thận thường lớn, bờ không gồ ghề.

C. Hai thận thường bé, bờ gồ ghề.

@D. Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề.

E. Một thận bé, thận kia kích thước bình thường.

Biến chứng nào không phải của viêm cầu thận mạn:

A. Suy tim.

B. Nhiễm trùng.

@C. Hội chứng gan thận.

D. Phù phổi cấp.

E. Phù não.

Giải phẩu bệnh của viêm cầu thận mạn, về đại thể:

A. Thận lớn, màu tím, vỏ khó bóc tách.

B. Thận lớn, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách.

C. Thận nhỏ, màu tím, vỏ dễ bóc tách.

@D. Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ khó bóc tách.

E. Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách.

Khi sinh thiết thận ở viêm cầu thận mạn, có thể gặp tổn thương:

A. Thể màng.

B. Thể thoái hóa ổ, đoạn.

C. Tăng sinh tế bào nội mạc và gian bào.

D. Viêm cầu thận tăng sinh ngoài thành mạch.

@E. Tất cả các loại trên.

VCTM trong các bệnh hệ thống sau ngoại trừ 1.

A. Viêm mạch xuất huyết

B. Viêm nút quanh động mạch

C. Viêm khớp dạng thấp

D. Xơ cứng bì

@E. Xơ tuỷ

VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là.

@A. Tổn thương cầu thận tối thiểu

B. Không mất các tế bào có chân

C. Ứ đọng immunoglobulin miễn dịch

D. Ứ đọng bộ thể

E. Tất cả đều đúng

Điều trị duy trì hội chứng thận hư ở VCTM nguyên phát với prednisolon từ tuần:

A. 1 - 2

B. 2 - 4


@C. 4 - 6

D.6 - 8


E. 8 - 10

Loại corticoid thường dùng nhất trong VCTM nguyên phát có hội chứng thận hư là:

A. Dexa methazon

B. Beta methazon

C. Cortizon

D. Methyl prednisolon

@E. Prednisolon

VCTM nguyên phát với tổn thương viêm cầu thận màng bệnh có thể sống tới năm:

A. 2

B. 4


C. 6

D. 8


@E. 10

VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau:

A. Protein niệu

B. Tiểu hồng cầu

@C. Tiểu bạch cầu

D. Suy thận

E. Tăng huyết áp

VCTM với ứ đọng IgA ở gian bào.

A. Thường đái máu đại thể

@B. Thường đái máu vi thể

C. Protein niệu trung bình

D. Ứ đọng trong mao mạch IgA

E. Ứ đọng trong mao mạch IgA với IgG ở gian bào

VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%).

A. 10

B. 30


C. 50

@D. 70


E. 90

VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ điều trị Corticoid với liều sau (mg/kg/24giờ):

A. 0,5 - 1

B. 1 - 2


@C. 2 - 3

D. 3 - 4


E. 4 - 5

VCTM thứ phát trong bệnh Amylose (bột thận) thường gặp:

@A. Viêm cốt tuỷ

B. Viêm khớp cấp

C. Thoái khớp

D. Viêm quanh khớp

E. Đa u tuỷ xương

VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1):

A. Moschowicz

B. Wegenes

C. Angio keratose Familiale

D. Defabry

@E. Goutte

Triệu chứng về nước tiểu trong viêm cầu thận mạn:

A. Glucose niệu (+).

B. Urê niệu tăng cao.

C. Tiểu máu đại thể thường gặp

@D. Tiểu máu vi thể thường gặp

E. Bạch cầu niệu (+)

Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường được áp dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn hiện nay:

@A. Siêu âm, UIV, CT Scanner.

B. Siêu âm, nội soi bàng quang, soi ổ bụng.

C. UIV, chụp thận ngược dòng, chụp thận bằng phóng xạ

D. CT Scanner, MRI, chụp thận bơm hơi sau phúc mạc.

E. CT Scanner, Chụp thận bằng phóng xạ, chụp bơm hơi sau phúc mạc.

Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn:

A. Urê, Creatinin máu.

B. Xét nghiệm 10 thông số nước tiểu.

C. Chụp CT-Scanner thận.

D. Siêu âm thận và UIV.

@E. Sinh thiết thận.

Ở người lớn, thể bệnh viêm cầu thận mạn nguyên phát nào sau đây có tiên lượng xấu nhất :

A. Tổn thương tối thiểu

B. Thoái hóa ổ, đoạn.

C. Bệnh cầu thận thể màng

@D. Bệnh cầu thận tăng sinh màng

E. Cả 4 loại trên

SUY THẬN MÃN

Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách:

A. Đột ngột.

B. Nhanh chóng.

C. Từ từ.

@D. Từng đợt.

E. Hồi phục.

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:

A. Giảm dần

B. Ổn định

@C. Tăng dần

D. Đột biến

E. Xảy ra theo dịch.

Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm :

A. Xảy ra đột ngột

B. Biểu hiện rầm rộ

@C. Biểu hiện âm thầm, kín đáo

D. Diễn tiến nặng nhanh

E. Không có triệu chứng đặc hiệu

Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:

A. Cầu thận

B. Tái hấp thu ống thận

C. Bài tiết ống thận

D. Nôi tiết

@E. Tất cả các chức năng trên

Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:

A. Giảm phosphate máu

B. Giảm men 1 - ( hydroxylase.

C. Giảm Calcitriol

@D. Chỉ B, C đúng.

E. Tất cả đều đúng.

Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:

A. Viêm thận kẻ do thuốc.

@B. Viêm thận bể mạn do vi trùng.

C. Bệnh lý mạch thận.

D. Bệnh thận bẩm sinh do di truyền.

E. Bệnh thận thứ phát sau các bệnh hệ thống.

Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:

A. Urê .

B. Créatinin .

@C. Canxi.

D. Phosphat.

E. Kali.

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:

A.Thận đa nang

@B. Sỏi thận - tiết niệu

C. Xông tiểu

D. Đái tháo đường

E. Hẹp niệu quản bẩm sinh.

Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:

A. Đời sống hồng cầu giảm

B. Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ

@C. Thiếu men erythropoietin

D. Có quá trình viêm mạn

E. Do thiếu sắt.

Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi:

A.Nhiễm trùng

B. Tăng huyết áp nặng

C. Hạ huyết áp

D. Dùng thuốc độc cho thận

@E. Tất cả đều đúng.

Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:

A. Giảm natri, tăng canxi máu

B. Tăng natri, giảm canxi máu

@C. Giảm natri, giảm canxi máu

D. Tăng natri, tăng canxi máu

E. Không liên hệ đến natri và canxi máu

Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:

A.Viêm cầu thận mạn

B. Hội chứng thận hư

C. Viêm thận bể thận mạn do vi trùng

D. Viêm thận kẻ mạn do thuốc

@E. Thận đa nang

Phù trong suy thận mạn là một triệu chứng:

A. Luôn luôn có.

B. Thường gặp trong viêm thận bể thận mạn.

@C. Thường gặp trong viêm cầu thận mạn.

D. Chỉ gặp trong giai đoạn đầu của suy thận mạn.

E. Chỉ gặp sau khi được điều trị bằng thận nhân tạo.

Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:

A. Có giá trị để chẩn đoán nguyên nhân.

B. Có giá trị để chẩn đoán xác định suy thận mạn.

@C. Có liên quan đến mức độ suy thận mạn.

D. Ít có giá trị để phân biệt với suy thận cấp.

E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng:

A. Giúp chẩn đoán xác định suy thận mạn.

B. Giúp chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn.

C. Khó kiểm soát tốt bằng thuốc.

D. Ít có giá trị tiên lượng bệnh.

@E. Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm.

Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là:

A. Không có liên quan với nhau.

B. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.

C. Không liên quan với mức độ suy thận.

D. Một biến chứng sớm.

@E. Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước.

Protein niệu trong suy thận mạn là:

A. Luôn luôn có.

@B. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.

C. Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn.

D. Protein niệu chọn lọc.

E. (2 microglobulin niệu.

Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất :

A. Tăng Urê máu.

B. Tăng Créatinin máu.

@C. Giảm hệ số thanh thải Créatinin.

D. Hạ Canxi máu.

E. Tăng Kali máu.

19.Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:

A. Tăng huyết áp.

B. Phù.


C. Thiếu máu.

D. Tăng Urê, Créatinin máu.

@E. Bạch cầu và vi khuẩn niệu.

Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy thận mạn :

A. Phù to, nhanh.

B. Thiếu máu nặng.

C. Tăng huyết áp nhiều.

@D. Tỷ lệ Urê máu / Créatinin máu > 40.

E. Hội chứng tăng Urê máu trên lâm sàng nặng nề.

Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:

A.Dấu véo da dương + tăng huyết áp

B. Dấu véo da dương + hạ huyết áp

@C. Phù + tăng huyết áp

D. Phù + hạ huyết áp

E. Phù + tiểu đục.

Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:

A. < 75%.

B. < 60%.

@C. < 50%.

D. < 40%.

E. < 20%.

Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:

A.Tăng huyết áp

B. Thiếu máu

C. Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho

D. Chỉ A, B đúng

@E. A, B và C đúng.

Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:

A.Urê máu

B. Créatinin máu

C. Hệ số thanh thải créatinin

D. Hệ số thanh thải urê

@E. 1/Créatinin máu

Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn :

A. Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn.

B. Giai đoạn IIIa trở đi.

@C. Giai đoạn IIIb trở đi.

D. Giai đoạn IV trở đi.

E. Tùy thuộc vào cơ thể người bệnh.

Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là:

A. Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu.

B. Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu.

@C. Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu.

D. Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn.

E. Loại trừ các yếu tố làm nặng nhanh suy thận mạn.

Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin:

A. < 30ml/phút

B. < 20ml/phút

C. < 15ml/phút

@D. < 10ml/phút

E. < 5ml/phút

Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân suy thận mạn cần tính đến:

A. Phổ khuẩn rộng

B. Tác động chủ yếu lên gram âm

C. Thải qua thận

D. Không độc cho thận

@E. Tất cả đều đúng.

Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:

@A. Lợi tiểu

B. Ưc chế canxi

C. Ức chế men chuyển

D. Dãn mạch

E. Ức chế thần kinh trung ương.

30. Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy thận mạn là:

A. Abcès tại chỗ tiêm

@B. Tăng huyết áp nặng

C. Tụt huyết áp

D. Choáng phản vệ

E. Tăng hồng cầu rất nhanh.


Каталог: books -> y-duoc -> bac-si-da-khoa

tải về 2.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương