Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò: A. 1/3 ngoài đường nối rốn- gai chậu trước trên phải



tải về 2.05 Mb.
trang2/10
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2018
Kích2.05 Mb.
#36290
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

NHỨC ĐẦU

  1. Trong các động mạch sau đây động mạch nào là nhạy cảm nhất với nhức:

A. Động mạch chẩm

B. Động mạch trán

@C. Động mạch thái dương nông

D. Động mạch hàm trên

E. Động mạch hàm dưới


  1. Tổ chức nào sau đây không nhạy cảm với nhức

A. Màng xương C. Các mạch máu lớn ở não

B. Màng não @D. Nhu mô não

E. Phần mềm da bọc hộp sọ


  1. Cảm giác trong hố sau do dây thần kinh nào chi phối ngoại trừ:

@A. V C. X

B. IX D. XI

E. Wrisberg


  1. Nhức đầu cơ chế động mạch do các nguyên nhân sau ngoại trừ:

A. Tăng huyết áp C. Bán đầu thống

B. Hạ glucose máu D. Thiếu O2 máu

@E. Choán chổ nội sọ


  1. Nhức đầu cơ chế tĩnh mạch do các nguyên nhân sau ngoại trừ:

A. U não C. Suy tim nặng

B. Suy hô hấp nặng D. Chấn thương sọ não

@E. Sốt cao


  1. Nhức đầu cơ chế cơ do các nguyên nhân sau ngoại trừ:

A. Viêm màng não C. Chấn thương sọ não

B. Tư thế xấu lâu ngày @D. Ngộ độc rượu

E. Uốn ván


  1. Trong các dấu hiẹu sau đây thì dấu hiệu nào là đáng báo động nhất khi nhức đầu:

A. Nhức nữa đầu C. Nhức nhói từng lúc

B. Nhức vùng chẩm D. Nhức như điện giật

@E. Nhức nữa đêm về sáng


  1. Kiểu nhức nào sau đây là do bán đầu thống:

A. Như điện giật @C. Đau nhói

B. Như tia chớp D. Như đội mủ chặt

E. Nặng trong đầu


  1. Cơn nhức đầu kéo dài trong 1-2 giờ không hàng ngày do bệnh nào sau đây:

A. Bán đầu thống

C. U não


B. Đau dây V

D. Nhức dây thần kinh Arnold

@E. Bệnh Horton

Cơn nhức đầu kéo dài 1-2 giờ hàng ngày khả năng là do:

A. U não

B. Bán đầu thống

@C. Bệnh Horton

D. Tâm lý

E. Tăng huyết áp

Rối loạn thị giác thường kèm với bệnh nào gây đau đầu sau đây:

A. U não

B. Tăng huyết áp

@C. Bệnh Horton

D. Đau dây V

E. Đau dây Arnold

Nhức đầu kéo dài từ 1-3 tháng thường chú ý nhất đến nguyên nhân nào sau đây:

A. Tăng huyết áp

B. Do tâm lý

C. Đau dây V

@D. Choán chổ nội sọ

E. Bệnh Horton

Dấu hiệu cục bộ của bệnh Horton gồm các dấu chứng sau ngoại trừ:

A. Cứng động mạch thái dương

B. Nhức khi sờ động mạch thái dương

C. Tăng thân nhiêth vùng thái dương

@D. Đỏ dọc theo động mạch thái dương

E. Động mạch thái dương không đập khi sờ

Chẩn đoán bệnh Horton dựa vào dấu chứng nào sau đây là có giá trị nhất:

A. Tuổi trên 65

B. Tốc độ lắng máu giờ thứ nhất trên 80 mm

C. Mạch thái dương không đập và nhức khi sờ

D. Nhức khớp hàm, các gốc chi

@E. Sinh thiết thấy viêm động mạch thái dương từng đoạn và từng ổ.

Tỷ lệ bán đầu thống giữa nam và nữ là bao nhiêu:

A. 1/4

C. 3/4


D. 1/1

E. 2/1


Các triệu chứng xảy ra ít giờ trước cơn bán đầu thống chung ngoại trừ:

A. Rối loạn khí chất

B. Ngủ gà

C. Rối loạn tiêu hoá

@D. Cảm giác “đầu trống rỗng”

E. Mệt mỏi

Biểu hiện thị giác hay gặp nhất là ám điểm lấp lánh ở cơn bán đầu thống có aura có những đặc điểm sau ngoại trừ:

A. Đom đóm mắt

@B. Xuất hiện ở ngoại vi

C. Di chuyển chậm

D. Có hình gãy khúc

E. Cản trở sự nhìn

Dấu chứng nào sau đây là ít gặp trong cơn bán đầu thống có aura:

A. Dị cảm

B. Rối loạn tri giác

@C. Rối loạn vận động

D. Am điểm lấp lánh

E. Rối loạn ngôn ngữ

Tỷ lệ chuyển đổi cơn bán đầu thống loại này sang loại khác là bao nhiêu phần trăm:

A. 10


B. 20

@C. 30


D. 40

E. 50


.Khi ghi 5 tiêu chuẩn chẩn đoán bán đầu thống không có aura bị nhầm tiêu chuẩn nào sau đây:

A. Ít nhất đã có 5 cơn nhức đầu phù hợp với tiêu chuẩn B,C,D và E.

@B. Cơn nhức đầu kéo dài quá 72 giờ.

C. Nhức nửa đầu kiểu mạch đập, tăng lên khi vận động và nhìn ra ánh sáng.

D. Kèm theo nôn, sợ ánh sáng, tiếng động.

E. Tiêu chuẩn loại trừ là không có chẩn đoán nào hơn nhức nửa đầu không có aura.

Đau đây V có những đặc tính sau ngoại trừ:

@A. Từ từ

B. Nhức dữ dội

C. Như phóng điện

D. Đau như xâu xé

E. Nghiền nát

Thứ tự thường gặp trong nhức các nhánh dây V từ cao đến thấp như sau:

A. Nhánh V1 V2 V3

B. Nhánh V2 V1 V3

@C. Nhánh V2 V3 V1

D. Nhánh V3 V2 V1

E. Nhánh V1 V3 V2

Nhức đầu có nguồn gốc tâm thần chiếm mấy phần trăm trong các loại nhức đầu sau đây:

A. 10


B. 20

C. 30


D. 40

@E. 50


Trong nhức đầu nguồn gốc tâm thần có đặc tính sau ngoại trừ:

A. Kim châm

B. Cảm giác thân thể kỳ lạ

C. Như súc vật gặm nhắm não

@D. Đầu như vỡ tung

E. Như bị kẹp đầu

Các bệnh nguyên chính gây nhức đầu nguồn gốc tâm thần ngoại trừ:

A. Các trạng thái lo âu

B. Trạng thái ám ảnh

C. Loạn thần chức năng

@D. Hội chứng Atlas

E. Trầm cảm

Hội chứng Coster gồm các triệu chứng sau ngoại trừ:

A. Nhai cùng cục

B. Nhô khớp thái dương hàm

C. Trật khớp thái dương hàm khi nhai

D. Nhức vùng thái dương hàm

@E. Không đưa hàm dưới sang hai bên được.

Thời gian điều trị bệnh Horton bằng corticoid tối đa là bao nhiêu tháng:

A. 12


B. 24

@C. 36


D. 48

E. 72


Thuốc nào sau đây chống chỉ định trong bán đầu thống sống nền:

A. Efferalgan

B. Migwel

C. Aspegic

@D. Sumatriptan

E. Noramidopyrine

Thuốc nào sau đây có hiệu quả nhất trong điều trị bán đầu thống chung và bán đầu thống có aura:

A. Efferalgan-Codein

B. Migwel

C. Aspegic

@D. Sumatriptan

E. Noramidopyrine

Thuốc nào sau đây khi đièu trị dự phòng bán đầu thống sẽ gây xơ sau phúc mạc:

A. Norcertone

@B. Désernil

C. Avlocardyl

D. Flunarizine

E. Divalproex

Thuốc nào sau đây vừa dự phòng bán đầu thống vừa đièu trị chóng mặt:

A. Norcertone

B. Désernil

C. Avlocardyl

@D. Flunarizine

E. Divalproex

Thuốc điều trị đau dây thần kinh V vô căn thường được dùng là thuốc nào:

@A. Tégrétol

B. Dihydan

C. Rivotril

D. Lamotrigine

E. Baclofen



ĐAU NGỰC

1.Đau ngực trong suy mạch vành có đặc điểm

A. Đau vùng mỏm tim lan lên vai

B. Đau sau xương ức cảm giác nóng

@C. Cảm giác vật nặng chẹn ngực vùng sau xương ức

D. Đau sau xương ức lan lên cổ có ựa hơi

E. Đau kéo dài khi nghỉ ngơi

2.Phình tách động mạch chủ khác với nhồi máu cơ tim

@A. ECG bình thường

B. Có men tăng

C. Huyết áp bình thường

D. Đau ngực ít hơn

E. Tất cả đều sai

3.Chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim dựa vào

A. Tăng men GOT

B. Tăng men CK

C. Tăng men LDH

@D. Chênh lên ST trên ECG

E. Chênh xuống ST trên ECG

4.Đau thắt ngực do suy mạch vành có đặc điểm

A. Giảm đi khi làm gắng sức

B. Đau ở vùng mỏm tim

C. Đau ngực kéo dài

D. Đau ngực kiểu nóng bỏng

@E. Cảm giác nặng tức vùng sau xương ức

Đau ngực trong viêm màng ngoài tim cấp

A. Giảm bớt khi nằm ngửa

B. Giảm bớt khi nằm nghiêng

C. Giảm khi ho khó thở sâu

@D. Giảm khi ngồi cúi ra trước

E. Tất cả đều đúng

Đau ngực do rối loạn thần kinh thực vật có đặc điểm:

A. Đau ngực sau xương ức

B. Đau như dao đâm

C. Đau ngực khi gắng sức

@D. Đau ngực vùng mỏm tim

E. Đau ngực giảm với thuốc giãn mạch vành

Đau ngực tăng lên khi ấn tại chỗ có nguyên nhân là:

A. Viêm màng ngoài tim co thắt

B. Cơn đau thắt ngực không ổn định

@C. Đau dây thần kinh liên sườn

D. Nhồi máu cơ tim

E. Tràn khí màng phổi

Đau ngực do viêm màng ngoài tim bớt với thuốc nào sau đây

A. Paracetamol

B. Atropin

@C. Kháng viêm

D. Nitrat

E. Ức chế beta

Phương tiện nào sau đây tốt để phân biệt nhồi máu cơ tim với phình tách động mạch chủ ngay từ sớm

A. X quang ngực không chuẩn bị

@B. ECG


C. Chụp nhấp nháy cơ tim Thallium 201

D. Tâm thanh đồ

E. Tất cả đều sai

Đau ngực trong nhồi máu cơ tim có đặc điểm

A. Đau vùng mỏm tim khu trú

B. Đau cảm giác nóng sau xương ức

@C. Cảm giác đau dử dội lan tỏa khắp ngực

D. Đau nóng sau xương ức lan lên cổ có ựa hơi

E. Đau ngắn <30 phút

Hở van động mạch chủ đau ngực có cơ chế sau:

A. Suy mạch vành thực thể

B. Giảm áp lực cuối tâm trương thất trái

@C. Giảm huyết áp tâm trương

D. Dày lá van chủ

E. Tăng huyết áp tâm thu

Yếu tố nào sau đây giúp cho nghi ngờ đau ngực là do sa van hai lá:

A. Đau tức nặng sau xương ức

B. Thổi tâm thu ở mỏm kèm rung tâm trương

@C. Thổi tâm thu ở mỏm kèm tiếng clic tâm thu

D. Thổi tâm trương ở mỏm

E. Tất cả đều sai

Đau thắt ngực do viêm màng ngoài tim khác với bệnh mạch vành

A. Đau tăng khi ngồi cúi ra trước

B. Giảm khi hít vào

C. Giảm khi nuốt

D. Đỡ khi dùng thuốc dãn vành

@E. Có tư thế chống đau

Tràn khí màng phổi khác với nhồi máu cơ tim

A. ECG có ST chênh lên

B. Có men Troponin I tăng

@C. Gõ phổi vang

D. Đau ngực ít hơn

E. X quang thấy phổi mờ

Đau ngực do trào ngược dạ dày thực quản khác với suy mạch vành:

A. Đau mỏm tim

B. Đau khi bụng đói

@C. Đau nóng sau xương ức sau khi ăn

D. Giảm đau khi nằm ngửa

E. Tất cả đêu sai

ĐAU LƯNG

Ở Việt Nam, trong nhân dân, đau lưng chiếm tỷ lệ:

@A. 2%

B. 5%


C. 10%

D. 15%


E. 20%

Các đốt sống vùng thắt lưng có liên quan trực tiếp tới:

A. Tủy sống

B. Chùm đuôi ngựa

C. Các rễ thần kinh

D. A. C


@E. A. B. C

Cơ chế gây đau chủ yếu ở vùng thắt lưng là:

A. Kích thích các nhánh thần kinh có nhiều ở mặt sau thân đốt sống và đĩa đệm.

B. Kích thích các nhánh thần kinh ở trên dây chằng dọc sau của đốt sống hoặc đĩa đệm.

C. Chèn ép từ trong ống tủy các rễ thần kinh

D. A, B


@E. A, B, C

Đau lưng có kèm rối loạn cơ tròn khi:

A. Có chèn ép rễ và dây thần kinh vùng thắt lưng

B. Tổn thương đĩa đệm vùng thắt lưng

C. Tổn thương đốt sống vùng thắt lưng

@D. Tổn thương vùng đuôi ngựa

E. Tất cả đều đúng

Khi có tổn thương các rễ và dây thần kinh,đau lưng thường kèm theo dấu hiệu:

A. Đau vùng thượng vị

B. Đái đục

C. Đái máu

D. Rối loạn kinh nguyệt

@E. Giảm cơ lực

Dị cảm là dấu hiệu thường gặp trong:

A. Đau vùng thượng vị

@B. Tổn thương có chèn ép rễ và dây thần kinh thắt lưng

C. Loãng xương

D. Dị dạng cột sống bẩm sinh

E. Đau quặn thận

Hình ảnh gai đôi trên Xquang cột sống thắt lưng là biểu hiện của:

A. Thoái hóa đốt sống

B. Viêm cột sống dính khớp

C. Chấn thương

D. Thoái hóa đĩa đệm

@E. Dị dạng đốt sống

Xquang cột sống có cầu xương, các dải cơ chạy dọc cột sống là biểu hiện của:

A. Viêm cột sống do lao

B. Thoái hóa đĩa đệm

C. Dị dạng đốt sống

@D. Viêm cột sống dính khớp

E. Di căn ung thư

Để chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm thường dựa vào:

A. Chụp Xquang cột sống bình thường

B. Chụp Xquang cột sống nghiêng 3/4

C. Chụp cản quang bao rễ

D. Chụp cắt lớp

@E. C, D

Đau vùng thắt lưng đơn thuần, không có thay đổi về hình thái và vận động, nguyên nhân hay gặp là:

A. Chấn thương vùng thắt lưng

B. Bệnh dạ dày

C. Thoái hóa cột sống thắt lưng

@D. Loãng xương

E. Bệnh đa u tủy

Đau vùng thắt lưng mà lâm sàng và Xquang không xác định được, trong thực tế nguyên nhân thường gặp nhất là:

A. Viêm cột sống dính khớp

B. Lao cột sống

C. Dị dạng bẩm sinh

D. Loãng xương

@E. Thoái hóa đĩa đệm

Đau vùng thắt lưng kèm hình ảnh tiêu xương nhiều đốt thường nghĩ đến.

A. Thoái hóa cột sống

B. Viêm cột sống dính khớp

@C. Bệnh đa u tủy xương

D. Ung thư xương

E. Nhiễm độc Fluor

Đau thắt lưng không có chỉ định phẫu thuât trong trường hợp.

A. Có nguy cơ lún đốt sống, gù vẹo nhiều

B. Chèn ép tủy

@C. Viêm cột sống dính khớp

D. Thoát vị đĩa đệm

E. Chèn ép đuôi ngựa

Dùng thuốc giãn cơ khi đau lưng có kèm:

@A. Co cơ cạnh cột sống gây vẹo và đau nhiều

B. Giảm cơ lực

C. Biến dạng cột sống

D. Dị cảm

E. Rối loạn cơ bàn

Cố định bằng bột, đai hoặc nẹp khi:

A. Loãng xương

@B. Có nguy cơ lún và di lệch cột sống

C. Viêm cột sống dính khớp

D. Thoái hóa đĩa đệm

E. Thoái hóa cột sống

TÁO BÓN

1.Táo bón được đặt ra khi lượng nước trong phân còn:

A. Dưới 50%

B. Dưới 60%

@C. Dưới 70%

D. Dưới 80%

E. Dưới 90%

2.Các cơ chế sinh lý bệnh thường kết hợp trong táo bón là:

A. Chế độ ăn ít chất xơ

B. Rối loạn vận chuyển ở đại tràng

C. Rối loạn tống phân ở đại tràng xích ma và trực tràng

D. Câu A và C đúng

@E. Câu B và C đúng

3.Bệnh nào sau đây không phải gây táo bón chức năng:

A. Sốt nhiễm trùng

B. Người già

C. Người có thai

@D. Đại tràng dài.

E. Đi tàu xe

4.Bệnh nào sau đây không gây táo bón thực thể:

A. Ung thư đại tràng

B. Bệnh Hirschsprung

C. Viêm đại tràng co thắt

D. Đại tràng dài.

@E. Viêm màng não

5.Bệnh Hirschsprung thường do nguyên nhân:

@A. Thiếu đám rối thần kinh của thành ruột

B. Lồng ruột mạn.

C. túi thừa bẩm sinh

D. Viêm đại tràng mạn

E. Co thắt đại tràng.

6.Ở bệnh Hirschsprung khi khám lâm sàng và cận lâm sàng thường thấy:

A. Khi thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng

B. Chụp cản quang bằng Baryte thấy trực tràng nhỏ, hẹp chỗ gấp xích ma,giãn to phía trên.

C. Bệnh nhân rất đau khi đại tiện

@D. Câu A và B đúng

E. Câu B và C đúng.

7.Dấu hiệu nổi bật của trong bệnh Nicola – Favre là

A. Đại tiện lúc táo bón, lúc lỏng

B. Sốt


@C. Đại tiện rất khó, phân nhỏ.

D. Thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng.

E. Thường xuyên đại tiện ra máu.

8.Xét nghiệm nào sau đây phù hợp với táo bón:

A. Nhiều máu ẩn trong phân

B. Nhiều tinh bột trong phân

C. Không có chất nhầy viền quanh phân

@D. Không có tạp khuẩn ruột ưa Iode.

E. Siêu âm không thấy bất thường ở ruột.

9.Táo bón trong bệnh trĩ, nứt hậu môn là do:

A. Hẹp lòng hậu môn.

B. Phù nề hậu môn.

@C. Mỗi lần đại tiện đau làm bệnh nhân không dám đại tiện gây táo bón.

D. Do sốt nhiễm trùng.

E. Do chảy máu.

10.Bệnh nhân suy nhược, nằm lâu bị táo bón là do:

A. Tư thế nằm làm đại tràng hấp thu nhiều nước

B. Mất phản xạ đại tiện

@C. Nằm lâu làm giảm trương lực cơ thành bụng

D. Nằm lâu làm đại tràng co thắt.

E. Giảm hoạt động của khuẩn chí đường ruột.

11.Phân táo bón có thể lẩn ít máu tươi do:

A. Do trĩ phối hợp

B. Do nứt hậu môn

C. Do loét hậu môn.

@D. Do sa thành hậu môn.

E. Do phân cọ xác làm rách niêm mạc thành hậu môn.

12.Táo bón kéo dài có thể gây ra

A. Mất ngủ.

B. Thay đổi tính tình.

C. Đau vùng thắt lưng.

@D. Câu A và B đúng

E. Câu A và C đúng

13.Các nguyên nhân ngoài ống tiêu hoá có thể gây táo bón như:

A. U dạ dày, U tiền liệt tuyến

B. U đám rối dương, u tử cung.

@C. U tử cung, u tiền kiệt tuyến, u tiểu khung

D. U thận, u tiểu khung. u tiền liệt tuyên

E. U dạ dày, u tử cung, u tiền liệt tuyến

14.Táo bón do phản xạ có thể là do:

A. Liệt ruột kéo dài.

@B. Một cơn đau bụng dữ dội ở ổ bụng.

C. Nôn mửa nhiều lần

D. Sốt cao kéo dài.

E. Sau phẫu thuật

RUỘT KÍCH THÍCH

Hội chứng ruột kích thích có các tính chất sau đây, trừ một:

A. có nhiều rối loạn tiêu hóa khác nhau

@B. tiến triển cấp tính

C. luôn luôn lành tính

D. không có bất kỳ thương tổn giải phẫu nào

E. là một trong 3 hội chứng rối loạn chức năng tiêu hóa

Một cơ chế sinh lý bệnh trong hội chứng ruột kích thích là:

A. Cơ chế tự miễn

@B. Tăng nhạy cảm tạng

C. Tăng tiết dịch mật

D. Rối loạn khuẩn chí

E. Giảm hấp thu ruột non

Một bệnh cảnh thường gặp của hội chứng ruột kích thích là:

@A. Tiêu chảy xen lẫn với táo bón

B. Hội chứng lỵ

C. Hội chứng kém hấp thu

D. Hội chứng suy dinh dưỡng

E. Hội chứng trầm cảm

Trong hội chứng ruột kích thích:

A. cần làm thật đầy đủ các xét nghiệm trước khi kết luận

@B. không nên quá lạm dụng các xét nghiệm cậm lâm sàng

C. chỉ cần hỏi bệnh sử là có thể chẩn đoán

D. không cần thiết phải luôn luôn làm nội soi toàn bộ khung đại tràng

E. nên cấy phân một cách thường xuyên

Hội chứng ruột kích thích thường gặp ở:

A. bệnh nhân nữ, lớn tuổi

B. bệnh nhân nam, lớn tuổi

@C. bệnh nhân nữ, trẻ tuổi

D. bệnh nhân nam, lớn tuổi

E. không bao giờ gặp ở người già

Một rối loạn hấp thu có thể gặp trong hội chứng ruột kích thích là:

A. kém hấp thu đường

B. kém hấp thu lipid

@C. kém hấp thu muối mật

D. kém hấp thu protit

E. kém hấp thu vitamin tan trong dầu

Một đặc điểm của triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích thích là:

A. đau có chu kỳ

B. đau không đáp ứng với bất kỳ thuốc giảm đau nào

C. đau luôn luôn giảm sau khi dùng thuốc an thần

@D. đau hiếm khi xuất hiện về đêm hoặc làm mất ngủ.

E. thường đau ở một điểm cố định

Triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích thích thường có các đặc điểm sau đây, trừ một:

A. Đau giảm sau khi trung tiện hoặc đại tiện

B. Đau thường liên quan với một loại thức ăn nào đó

C. Đau giảm khi thư giãn, nghỉ ngơi

D. Đau tăng khi xúc cảm, lo lắng

@E. Đau xuất hiện vào một giờ nhất định trong ngày

Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:

@A. sự tương phản giữa các triệu chứng cơ năng phong phú với sự âm tính của các triệu chứng thực thể

B. sự tăng dần cường độ các triệu chứng theo thời gian

C. sự xuất hiện các triệu chứng có liên quan với các loại thức ăn đặc hiệu

D. sự đáp ứng rõ với điều trị triệu chứng

E. sự đáp ứng với điều trị an thần kinh

Chỉ định nội soi kèm sinh thiết một cách hệ thống niêm mạc bình thường về đại thể nhắm mục đích:

@A. phân biệt giữa hội chứng ruột kích thích với viêm đại tràng vi thể

B. chẩn đoán u lympho đường tiêu hóa

C. chẩn đoán lao ruột

D. chẩn đoán viêm dại tràng do amip

E. chẩn đoán phân biệt với bệnh Crohn

Ở một bệnh nhân nghi ngờ hội chứng ruột kích thích, nội soi đại tràng nên được chỉ định trong các trường hợp sau đây, trừ một:

A. bệnh nhân trên 45 tuổi

B. có các triệu chứng mới xuất hiện

C. có tiền sử gia đình bị polyp hoặc ung thư đại tràng

@D. đáp ứng tốt với điều trị triệu chứng

E. có triệu chứng thiếu máu rõ

Nội soi đại tràng trong hội chứng ruột kích thích:

@A. nhằm giúp chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý thực thể

B. giúp phân loại hội chứng ruột kích thích

C. giúp theo dõi đáp ứng điều trị

D. giúp chọn lựa phương pháp điều trị

E. không nên chỉ định ở người có triệu chứng mới xuất hiện

Hình ảnh rối loạn sắc tố melanin ở niêm mạc đại tràng ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thường là do:

A. thiếu máu cục bộ

B. uống nhiều thuốc có chứa than hoạt

@C. lạm dụng thuốc nhuận tràng

D. lạm dụng kháng sinh nhóm imidazol

E. suy chức năng thượng thận

Một thuốc có thể được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau bụng là:

A. loperamide

B. primperan

C. Forlax

@D. Trimebutine

E. Codein

Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy là:

@A. Loperamide

B. Nhóm anthraquinone

C. Primperan

D. Duphalac

E. Polysilane

Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng đầy bụng trong hội chứng ruột kích thích là

A. duspatalin

B. loperamide

@C. polysilane

D. forlax

E. atropin

Một trong các thuốc sau có thể được sử dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích:

A. Kháng sinh

B. Metronidazole

C. Kháng tiết

D. Băng niêm mạc

@E. Thuốc kháng trầm cảm

Không nên chẩn đoán hội chứng ruột kích thích khi có một triệu chứng sau:

@A. đi cầu ra máu

B. nôn mữa

C. buồn nôn

D. cảm giác đầy bụng sau ăn

E. ợ hơi và ợ chua nhiều

Hội chứng ruột kích thích ít khi được chẩn đoán khi bệnh nhân có triệu chứng sau:

@A. hội chứng lỵ

B. suy nhược thần kinh

C. táo bón kéo dài

D. tiêu chảy kéo dài

E. tiêu chảy xen kẽ với táo bón

Một triệu chứng ít phù hợp với chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:

@A. thiếu máu nặng

B. mất ngủ kéo dài

C. đầy bụng, bụng chướng

D. âm ruột tăng

E. chán ăn

Một trong các triệu chứng sau không gặp trong hội chứng ruột kích thích:

A. nôn

B. buồn nôn



C. táo bón dai dẳng

D. tiêu chảy dai dẳng

@E. sốt

Trong hội chứng ruột kích thích:



A. không bao giờ chỉ định nội soi dạ dày

@B. có thể chỉ định để loại trừ loét dạ dày hoặc ung thư dạ dày

C. có thể chỉ định khi không đáp ứng điều trị

D. chỉ định bắt buộc để sinh thiết niêm mạc tá tràng

E. luôn được chỉ định để tìm vi khuẩn Helicobacter pylori

Các phương pháp điều trị hỗ trợ sau có thể được áp dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích, trừ một:

A. tâm lý liệu pháp

B. lao động liệu pháp

@C. sốc điện

D. thuốc hướng thần

E. thôi miên

Một trong các triệu chứng sau đây không thường gặp trong hội chứng ruột kích thích:

A. đau bụng

B. đầy bụng

C. tiêu chảy

@D. sút cân

E. mất ngủ

Sự không dung nạp với thức ăn thường gặp nhất trong hội chứng ruột kích thích là:

A. không dung nạp glucid

B. không dung nạp lipid

@C. không dung nạp lactose

D. không dung nạp protid

E. không dung nạp với gluten

Một trong các yếu tố sau không thường gặp trong cơ chế bệnh sinh của hội chứng ruột kích thích:

A. rối loạn vận động

B. rối loạn tính nhận cảm nội tạng

C. rối loạn dung nạp thức ăn

D. rối loạn tâm lý

@E. rối loạn miễn dịch

Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là:

@A. thường tiêu chảy toàn nước, có thể có nhầy, không bao giờ có máu

B. thường kèm hội chứng lỵ

C. ít đáp ứng với điều trị triệu chứng chống tiêu chảy

D. có thể có sốt nhẹ về chiều

E. đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh đường ruột

Các xét nghiệm đơn giản sau đây thường được chỉ định trong hội chứng ruột kích thích, trừ một:

A. công thức máu

B. tốc độ lắng máu

C. điện giải đồ

@D. định lượng men tụy

E. soi tươi tìm ký sinh trùng đường ruột

Trong điều trị hội chứng ruột kích thích:

A. tiết thực có một vai trò quan trọng hàng đầu

@B. không nên khuyên bệnh nhân tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt

C. thường không nên cho bệnh nhân táo bón ăn nhiều chất xơ

D. hạn chế tối đa việc dùng sữa và các thức ăn từ sữa

E. tuyệt đối tránh các thức ăn có nhiều gia vị, dầu mỡ

Mục tiêu cao nhất của điều trị hội chứng ruột kích thích là:

A. điều trị triệu chứng

@B. cải thiện sự thoải mái về triệu chứng và cả tâm lý

C. điều trị tiệt căn

D. điều trị các rối loạn tâm căn

E. tất cả đều đúng


Каталог: books -> y-duoc -> bac-si-da-khoa

tải về 2.05 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương