Huỳnh Vũ Lam nghiên cứu truyện dân gian khmer nam bộ DƯỚi góc nhìn bối cảnh luậN Án tiến sĩ ngôn ngữ VÀ VĂn hóa việt nam


TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt



tải về 1.32 Mb.
trang19/23
Chuyển đổi dữ liệu31.03.2018
Kích1.32 Mb.
#36804
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tiếng Việt


  1. Andrew Hardy (2013), Nhà nhân học chân trần: nghe và đọc Jacques Dournes, Nxb. Tri thức, HN.

  2. Trần Thị An (2006), “Nghiên cứu VHDG Hoa Kì - Một số quan sát bước đầu”, Nghiên cứu Văn học (1), tr.78-96.

  3. Trần Thị An (2008), “Nghiên cứu VHDG từ góc độ Type và Motif – những khả thủ và bất cập”, Nghiên cứu Văn học (7), tr.88-104.

  4. Trần Văn Ánh (2008), Văn hoá phum sóc của người Khmer Tây Nam Bộ và vấn đề xây dựng đời sống văn hoá cơ sở, Luận án tiến sĩ Văn hoá học, Viện Văn hoá-Thông tin, HN.

  5. Bùi Công Ba (2008), “Độc đáo văn học dân gian Khmer”, Tạp chí Dân tộc và phát triển, Ủy Ban dân tộc. Bản điện tử được lưu tại trang web http://web.cema.gov.vn/modules.php?name=Content&op=details&mid=11278 truy cập vào ngày 15/12/2014 lúc 10:04:20 CH.

  6. Chim Văn Bé (2012), Ngữ pháp học chức năng tiếng Việt – cú pháp học, Nxb. Giáo dục Việt Nam, Tp.HCM.

  7. Bjørn Ramberg và Kristin Gjesdal (2013), Thông diễn học (bản dịch tiếng Việt của Đinh Hồng Phúc), bản điện tử tại trang web Triethoc.edu.vn, được truy cập tại địa chỉ: http://triethoc.edu.vn/vi/truong-phai-triet-hoc/thong-dien-hoc/thong-dien-hoc_219.html vào ngày 13/03/2014 lúc 2:00:40 CH

  8. Bruce Lawence Berg (1995), Quanlitative Research Methods for the social sciences, Allyn and Bacon Press, Boston, pp 225-252. bản dịch tiếng Việt in trong Trường Đại học KHXH&NV - Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, (2006), Một số vấn đề lí thuyết và phương pháp nghiên cứu nhân học, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM, tr. 461-513.

  9. Bộ Văn hoá-Thông tin - Vụ Văn hoá Dân tộc (2004), Xây dựng đời sống Văn hoá vùng dân tộc Khmer Nam Bộ, Kỉ yếu Hội thảo khoa học.

  10. Trần Văn Bổn (1999), Một số lễ tục dân gian người Khmer đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. Văn hoá Dân tộc.

  11. Nguyễn Khắc Cảnh (1998), Phum sóc Khmer ở đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. Giáo dục, Tp.HCM.

  12. Nông Quốc Chấn (chủ biên) (1981), Hợp tuyển thơ văn Việt Nam - Văn học dân tộc ít người, Nxb. Văn học, HN.

  13. Huỳnh Văn Chẩn (2014), Tính cách người Khmer đồng bằng Sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ Tâm lí học – Viện KHXH, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam, HN.

  14. Đỗ Hữu Châu (2001), Đại cương ngôn ngữ học – tập II: Ngữ dụng học, Nxb. Giáo dục, HN.

  15. Nguyễn Đổng Chi (1971), “Qua việc khoanh vùng sưu tầm Văn học dân gian tại một xã thí điểm”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học, (6), in lại trong Tuyển tập 40 năm tạp chí Văn học 1960-1999, tập 1: Văn học dân gian, do Phan Trọng Thưởng, Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Hữu Sơn biên soạn, Nxb. Tp. HCM, 1999, tr.143-158.

  16. Nguyễn Đổng Chi (2000), Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam- quyển một (tập I, II, III) và quyển hai (tập IV, V), in lần thứ tám, Nxb. Giáo dục, HN.

  17. Vũ Minh Chi (2004), Nhân học văn hoá: con người với thiên nhiên, xã hội và thế giới siêu nhiên, Nxb. Chính trị Quốc gia, HN.

  18. Nguyễn Giao Cư, Phan Diên Vỹ, Sơn Hà (sưu tầm và biên soạn) (1999), Kho tàng Văn học dân gian Việt Nam: Truyện nói trạng, Nxb. Đà Nẵng.

  19. Nguyễn Mạnh Cường (2002), Vài nét về người Khmer Nam Bộ, Nxb. KHXH, HN.

  20. Nguyễn Mạnh Cường (2008), Phật giáo Khmer Nam Bộ (những vấn đề nhìn lại), Nxb. Tôn giáo, HN.

  21. Bùi Thế Cường (chủ biên) (2010), Các phương pháp nghiên cứu xã hội và lịch sử, Nxb. Từ điển Bách khoa, HN.

  22. Chu Xuân Diên (1981), “Về việc nghiên cứu thi pháp văn học dân gian”, Nghiên cứu Văn học, số tháng 5; in lại trong Tuyển tạp 40 năm tạp chí Văn học 1960-1999, tập 1: Văn học dân gian do Phan Trọng Thưởng, Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn, Nxb. Tp. HCM., tr.358-367.

  23. Chu Xuân Diên (2008), Nghiên cứu Văn hóa dân gian - phương pháp, lịch sử, thể loại, Nxb. Giáo dục, HN.

  24. Chu Xuân Diên (chủ biên) (2002), Văn học dân gian Sóc Trăng, Nxb. Tp. HCM.

  25. Chu Xuân Diên (chủ biên) (2005), Văn học dân gian Bạc Liêu, Nxb. Văn nghệ Tp. HCM.

  26. Ngô Văn Doanh (1999), Từ điển văn hoá Đông Nam Á phổ thông, Nxb. Văn hoá – Thông tin, HN.

  27. Nguyễn Tấn Đắc (2001), Truyện kể dân gian – đọc bằng type và motif, Nxb. KHXH, HN.

  28. Nguyễn Tấn Đắc (2005), Văn hoá Đông Nam Á, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  29. Trần Văn Đoàn (2004), Phương pháp thông diễn (Hermeneutical Methods), bản điện tử tại địa chỉ: http://www.simonhoadalat.com/HOCHOI/TRIETHOC/ThongDienHoc/HermeneuticsChapter2.htm truy cập ngày 13/3/2015 lúc 5:10:30 PM.

  30. Anh Động (sưu tầm) (1985), Công chúa tóc thơm (truyện dân gian Khmer Nam Bộ), Nxb. Mũi Cà Mau.

  31. Mạc Đường (chủ biên) (1991), Vấn đề dân tộc ở Đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. KHXH, HN.

  32. Lâm Es, Trần Chinh, Trần The (1997), Chuyện kể Khmer, tập 3, Nxb. Giáo dục, HN.

  33. Edgar Morin (2009), Nhập môn tư duy phức hợp (Chu Tiến Ánh và Chu Trung Can dịch), Nxb. Tri thức, HN.

  34. Emily A. Schultz – Robert H. Lavenda (2001), Nhân học – Một quan điểm về tình trạng nhân sinh,(Phan Ngọc Chiến, Hồ Liên Biện dịch) Nxb. Chính trị Quốc gia, HN.

  35. E.M.Metelinxky (2004), Thi pháp huyền thoại, (Trần Nho Thìn, Song Mộc dịch), Nxb. Đại học Quốc gia HN..

  36. G.E.Coedès (2011), Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hoá ở viễn đông, (Nguyễn Thừa Hỷ dịch), Nxb. Thế giới, HN.

  37. La Mai Thi Gia (2014), Motif trong nghiên cứu truyện kể dân gian: Lí thuyết và ứng dụng – trường hợp motif tái sinh, luận án tiến sĩ Ngữ văn, trường Đại học KHXH&NV-Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  38. Nguyễn Trường Giang (2014), “Tiếp cận dựa vào cộng đồng trong nghiên cứu, điền dã nhân học qua một số phương pháp và thực hành”, Kỉ yếu hội thảo Nghiên cứu cùng cộng đồng: Ứng dụng nhân học trong phát triển ở vùng dân tộc thiểu số Việt Nam, Viện dân tộc học, iSEE, Trường Đại học KHXH&NV, HN., tr.17-32.

  39. Minh Hạnh (1991), Ngụ ngôn các dân tộc thiểu số Việt Nam, Nxb. Văn hóa Dân tộc, HN.

  40. Phạm Thị Phương Hạnh (chủ biên) (2012), Văn hoá Khmer Nam Bộ - Nét đẹp trong bản sắc văn hoá Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia-Sự Thật, HN.

  41. Đinh Minh Hằng tuyển chọn (2007), Đinh Gia Khánh tuyển tập, Tập 1 và tập 3, Nxb. Giáo dục, HN.

  42. Nguyễn Thị Hiền (1999) “Quan niệm mới về folklore và quá trình văn bản hóa folklore ở Hoa Kì”, Văn hoá Dân gian (68), tr.79-98.

  43. Nguyễn Thị Hiền (2000) “Một số phương pháp nghiên cứu folklore ở phương Tây”, Văn hóa dân gian (71), tr.105-126.

  44. Phan Thu Hiền, Đỗ Văn Đăng (2009), “Ảnh hưởng của Jataka trong văn hoá Đông Nam Á”, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế “Relationship between India and Southeast Asia - A strategic commitment or regional integration”, do Maulana Abul Kalam Azad Institute of Asian Studies (Makaias - Kolkata, India) và Trường Đại học Khoa học XH&NV, Đại học Quốc gia Tp. HCM tổ chức.

  45. Nguyễn Hữu Hiếu (2010), Diễn trình văn hoá Đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. Thời đại, HN.

  46. Lí Tùng Hiếu (2012), Ngôn ngữ văn hoá vùng đất Sài Gòn và Nam Bộ, Nxb. Tổng hợp Tp. HCM.

  47. Đỗ Đức Hiểu (chủ biên) (2004), Từ điển văn học (bộ mới), Nxb. Thế giới, HN.

  48. Lê Trung Hoa (2002), Tìm hiểu nguồn gốc địa danh Nam Bộ và tiếng Việt văn học, Nxb. KHXH, HN.

  49. Nguyễn Hòa (2008), Phân tích diễn ngôn: một số vấn đề lí luận và phương pháp, Nxb. Đại học Quốc gia HN.

  50. Nguyễn Thái Hòa (2006), Từ điển Tu từ - Phong cách – Thi pháp học, Nxb. Giáo dục, HN.

  51. Phan Trọng Hòa, Phan Thị Đào (2006), Truyện cười logic, Nxb. Văn học, HN.

  52. Sơn Phước Hoan, Sơn Ngọc Sang (1999), Chuyện kể Khmer, tập 4, Nxb. Giáo dục, HN.

  53. Sơn Phước Hoan, Sơn Ngọc Sang (1999), Chuyện kể Khmer, tập 5, Nxb. Giáo dục, HN.

  54. Vũ Mai Hoàng (2001), “Công việc sưu tầm và biên soạn truyện cười dân gian người Việt: từ manh nha đến hệ thống”, Văn hóa dân gian, (2), tr. 38-48.

  55. Nguyễn Văn Huấn (2014), “Một số vấn đề lí luận về thần thoại”, Tạp chí nghiên cứu Văn hoá [online], Trường Đại học văn hoá HN.. Bản điện tử tại trang web: http://huc.edu.vn/vi/spct/id190/MOT-SO-VAN-DE-LI-LUAN-VE-THAN-THOAI/ truy cập ngày 11/5/2014, lúc 12: 58.

  56. Hồ Quốc Hùng (2011), “Nghiên cứu văn học dân gian và vấn đề văn bản”, Nghiên cứu văn học, (7), tr.38-45.

  57. Hồ Quốc Hùng (2015), “Nguyễn Đổng Chi – nhà sưu tầm, khảo cứu văn học dân gian từ thực tiễn đến lí luận”, Nguyễn Đổng Chi: Học giả - Nhà văn (Kỉ yếu Hội thảo khoa học kỉ niệm 100 năm ngày sinh học giả, nhà văn Nguyễn Đổng Chi), Hội Nghiên cứu và Giảng dạy Văn học Tp. Hồ Chí Minh –Tập đoàn truyền thông Thanh Niên – Nxb.Trẻ, tr. 100-116.

  58. Trương Sĩ Hùng, Nguyễn Đức Hiền, Đào Văn Tiến (1987), Trạng Đông Nam Á (Thơ Mênh Chây -Xiêng Miệng- Trạng Quỳnh), Sở Văn hóa-Thông tin Gia Lai-Kon Tum xb.

  59. Đỗ Thị Thu Huyền (2013), “tình hình nghiên cứu văn học dân tộc thiểu số trên tạp chí Nghiên cứu văn học từ 1960 đến nay”, Nghiên cứu văn học, (11), tr.107-119.

  60. Lê Hương (1969), Người Việt gốc Miên, Tác giả tự xuất bản.

  61. Lương Văn Hy và Trương Huyền Chi (2012), “Thương thảo để tái lập và sáng tạo – truyền thống: tiến trình tái cấu trúc lễ hội cộng đồng tại một làng Bắc bộ”, Những thành tựu bước đầu của khoa Nhân học, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM, tr.221-235.

  62. H. Russel Bernard (2009), Các phương pháp nghiên cứu trong nhân học: tiếp cận định tính và định lượng, (nhiều người dịch), Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  63. Jacques Dournes (2013), Potao - một lí thuyết về quyền lực ở người Jorai Đông Dương (Nguyên Ngọc dịch), Nxb. Tri thức, HN.

  64. Jean Chevalier, Alain Ghreebrant (2002), Từ điển biểu tượng văn hoá thế giới, (nhiều người dịch), Nxb. Đà Nẵng – Trường viết văn Nguyễn Du.

  65. Đinh Gia Khánh (chủ biên) (1998), Văn học dân gian Việt Nam, Nxb. Giáo dục, HN.

  66. Vũ Ngọc Khánh (1990), “Trò chuyện với người làm công tác sưu tầm folklore”, trong Văn hóa dân gian, những phương pháp nghiên cứu, Viện Văn hóa Dân gian - Nxb. KHXH, HN., tr.77-91.

  67. Vũ Ngọc Khánh (2005), Hành trình vào thế giới Folklore Việt Nam, Nxb. Thanh niên, HN.

  68. Phạm Tiết Khánh (2007), Khảo sát truyện kể dân gian Khơ me Nam Bộ (qua thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích), Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm HN.

  69. Khoa Ngữ văn Đại học Cần Thơ (1997), Văn học dân gian Đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. Giáo dục, HN.

  70. Khoa Nhân học – Đại học KHXH&NV, ĐH Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (2008), Nhân học đại cương, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  71. Huỳnh Vũ Lam (2008), Giá trị văn hóa thực tiễn của truyện cười dân gian Khmer Nam Bộ, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Sư phạm Tp. HCM.

  72. Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn Tiệp, Nguyễn Văn Diệu (1992), Văn hóa các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, Nxb. Giáo dục, HN.

  73. Bửu Lịch (1971), Lí thuyết Xã hội học, Nxb. Bắc đẩu, Sài Gòn.

  74. Vũ Tuyết Loan, Nguyễn Tấn Đắc (1986), Tuyển tập văn học Campuchia, Nxb. Văn học, HN.

  75. Tăng Tấn Lộc (2009), Đồng dao trong đời sống văn hóa Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ Văn học, trường Đại học Cần Thơ.

  76. Trường Lưu (chủ biên) (1993), Văn hoá người Khmer vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. Văn hoá Dân tộc, HN.

  77. Thích Tâm Minh (2008), Khảo cứu về Văn học Pàli – Văn học luật tạng (Vinaya Pitaka), Nxb. Phương đông, Tp.HCM.

  78. Mikhain Bakhtin (2006), Sáng tác của François Rabelais và nền văn hoá Trung cổ và Phục hưng, Nxb. KHXH, HN.

  79. Sơn Nam (1992), Văn minh miệt vườn, Nxb. Văn hóa, HN.

  80. Phan Ngọc, Phạm Đức Dương (2011), Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á, Nxb. Từ điển Bách khoa, HN.

  81. Triều Nguyên (2010) "Nói trạng Vĩnh Hoàng trong hệ thống truyện các làng cười Việt", Nghiên cứu và Phát triển số 2 (79), tr.23-31.

  82. Phan Đăng Nhật (1979), “Cố gắng phân loại Văn học dân gian các dân tộc ít người như nó vốn tồn tại trong cuộc sống”, Tạp chí Văn học, (6), tr.29-42.

  83. Bùi Mạnh Nhị (chủ biên) (2002), Văn học Việt Nam: Văn học dân gian, Những công trình nghiên cứu, Nxb. Giáo dục, Tp. HCM.

  84. Bùi Mạnh Nhị, Trần Tấn Vĩnh, Nguyễn Tấn Phát (1989), Truyện cười dân gian Nam Bộ, Nxb. Văn nghệ, Tp. HCM.

  85. Nhiều tác giả (1981), Văn hóa, Văn nghệ truyền thống của người Khmer đồng bằng Sông Cửu Long (Kỉ yếu hội nghị khoa học tại Hậu Giang), Viện Nghiên cứu lí luận và Lịch sử Nghệ thuật xb, HN.

  86. Nhiều tác giả (2001), Nam Bộ xưa và nay, Nxb. Tp. HCM và Tạp chí Xưa và Nay

  87. Nhiều tác giả (2004), Xây dựng đời sống văn hóa vùng dân tộc Khmer Nam Bộ (kỉ yếu hội thảo khoa học), Bộ VHTT và Vụ Văn hóa-Dân tộc xb, HN.

  88. Nhiều tác giả (2010), Hiện đại và những động thái của những truyền thống ở Việt Nam: những cách tiếp cận nhân học (quyển 2), Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  89. Đoàn Thanh Nô (2002), Người Khmer ở Kiên Giang, Nxb. Văn hóa Dân tộc, HN.

  90. Đặng Thị Kim Oanh (2007), Hôn nhân và gia đình của người Khmer ở Đồng bằng Sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ Khoa học Lịch sử, Trường Đại học KHXH&NV- Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  91. Cao Xuân Phổ (2004), “Văn hoá phật giáo của người Khmer Nam Bộ”, Kỉ yếu Hội thảo Xây dựng đời sống văn hoá vùng dân tộc Khmer Nam Bộ, Bộ Văn hoá Thông tin xb, HN.

  92. Lê Chí Quế (1975), “Mấy nét đặc thù trong phương pháp sưu tầm chỉnh lí văn học dân gian các dân tộc thiểu số” in trong Kỉ yếu Để đẩy mạnh hoạt động Văn học dân gian tại Hội nghị Bồi dưỡng kinh nghiệm sưu tầm Văn học dân gian toàn miền Bắc, tháng 9 – 1975. In lại trong Văn học dân gian khảo sát và nghiên cứu, Nxb. Đại học Quốc gia HN. 2001.

  93. Lê Chí Quế, Võ Quang Nhơn, Nguyễn Hùng Vĩ (2004), Văn học Dân gian Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia HN.

  94. Robert M. Emerson – Rachel I. Fretz – Lida L. Shaw (2014), Viết các ghi chép điền dã Dân tộc học, bản tiếng Việt do Ngô Thị Phương Lan và Trương Thị Thu Hằng dịch, Nxb. Tri thức, HN.

  95. Roland Barthes (2008), Nhng huyn thoi, Nxb. Tri thức, HN.

  96. R. John Mcgee – Richard L. Warms (2010), Lí thuyết Nhân loại học – giới thiệu lịch sử,(nhiều người dịch), Nxb. Từ điển Bách khoa, HN.

  97. Nguyễn Thị Ngọc San (2009), Tìm hiểu những công trình nghiên cứu truyện dân gian Nam Bộ từ năm 1975 đến nay, Luận văn thạc sĩ Văn học Việt Nam, trường Đại học Cần Thơ.

  98. Võ Văn Sen và Trần Nam Tiến (2011), “Những vấn đề cấp bách đặt ra trong quá đồng bào Khmer ở đồng bằng Sông Cửu Long đi lên công nghiệp hóa – hiện đại hóa”, Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, Đại học Quốc gia Tp. HCM, tập 14, số X1, tr.14-29.

  99. Vương Hồng Sển (2012), Ăn cơm mới, nói chuyện cũ: Hậu Giang-Ba Thắc (di cảo), Nxb. Trẻ, Tp. HCM.

  100. Lâm Thanh Tòng (1977), “Một số đặc điểm cư trú của người Khmer ở Sóc Trăng”, Tạp chí Dân tộc học, (4), tr. 37- 48.

  101. Nguyễn Phương Thảo (2008), “Lễ hội và nguồn truyện dân gian của người Khmer Nam Bộ”, Văn hóa dân gian Nam Bộ - những phác thảo (Tái bản lần 3), Nxb. Văn hoá – Thông tin, tr.223-233.

  102. Trần Ngọc Thêm (chủ nhiệm đề tài) (2005), Những vấn đề Khoa học xã hội và nhân văn khu vực Nam Bộ giai đoạn 2005-2010, Đề án nghiên cứu khoa học trọng điểm của Đại học quốc gia Tp. HCM giai đoạn 2005 -2010.

  103. Trần Ngọc Thêm (2013), Những vấn đề Văn hoá học – Lí luận và ứng dụng, Nxb. Văn hoá – Văn nghệ, Tp. HCM.

  104. Ngô Đức Thịnh, Frank Proschan (chủ biên) (2005), Folklore: Một số thuật ngữ đương đại, Nxb. KHXH, HN.

  105. Ngô Đức Thịnh, Frank Proschan (chủ biên) (2005), Folklore thế giới: Một số công trình nghiên cứu cơ bản, Nxb. KHXH, HN.

  106. Ngô Đức Thịnh (chủ biên) (1995), Văn hóa vùng và sự phân vùng văn hóa ở Việt Nam, Nxb. KHXH, HN.

  107. Ngô Đức Thịnh (2006), Văn hoá, Văn hoá tộc người và văn hoá Việt Nam , Nxb. KHXH, HN.

  108. Đỗ Lai Thuý (2006), Theo vết chân những người khổng lồ - tân Guylivơ phiêu lưu lí về các lí thuyết văn hoá, Nxb. Văn hoá Thông tin – Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, HN.

  109. Huỳnh Công Tín (2011), “Văn hoá Khmer trong sự phát triển văn hoá cộng đồng các dân tộc ở Nam Bộ”, Nam Bộ nhìn từ Văn hoá, Văn học và Ngôn ngữ, Nxb. KHXH, HN.

  110. Tỉnh uỷ - Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2012), Địa chí tỉnh Sóc Trăng, Nxb. Chính trị Quốc gia – Sự thật, HN.

  111. Lê Ngọc Trà (tập hợp và giới thiệu) (2001), Văn hóa Việt Nam, đặc trưng và cách tiếp cận, Nxb. Giáo dục, Tp. HCM.

  112. Nguyễn Thị Bích Trang (2013), Đặc điểm truyện ngụ ngôn Khmer ở đồng bằng Sông Cửu Long, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Cần Thơ.

  113. Huỳnh Ngọc Trảng, Nguyễn Liệu, Văn Đình Hy (1983), Truyện cổ Khmer Nam Bộ, Nxb. Văn hóa, HN.

  114. Huỳnh Ngọc Trảng (1987), Truyện dân gian Khơme -2 tập, Hội Văn học Nghệ thuật Cửu Long xuất bản.

  115. Huỳnh Ngọc Trảng, Văn Xuân Chí, Hoàng Túc, Đặng Vũ Thị Hảo, Phan Thị Yến Tuyết (1985), Người Khmer tỉnh Cửu Long, Sở Văn hoá-Thông tin tỉnh Cửu Long xb.

  116. Huỳnh Ngọc Trảng (2009), “Ý nghĩa Văn hoá - Tâm linh của lễ Ooc-oom-book”, Kỉ yếu Hội thảo khoa học “bảo tồn và phát huy lễ hội Ooc-oom-booc – đua ghe Ngo Sóc Trăng”, UBND tỉnh Sóc Trăng – Phân viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam tại Tp. HCM xb., tr78-82.

  117. Tiền Văn Triệu (sưu tầm) (2011), Tích xưa về người Khmer Sóc Trăng, Hội VHNT Sóc Trăng – Nxb. Phương đông, Tp. HCM.

  118. Lưu Đức Trung (1999), Văn học Đông Nam Á, Nxb. Giáo dục, HN.

  119. Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia (2003), Tổng tập văn học dân gian người Việt, tập 19: Nhận định và Tra cứu, Nxb. KHXH, HN.

  120. Trung tâm nghiên cứu Việt Nam-Đông Nam Á (2000), Văn hóa Nam Bộ trong không gian văn hóa Đông Nam Á, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  121. Phan Thị Yến Tuyết (1993), Nhà ở, trang phục, ăn uống của các dân tộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long, Nxb. KHXH, HN.

  122. Hoàng Tiến Tựu (2007), Mấy vấn đề phương pháp giảng dạy-nghiên cứu Văn học dân gian, Nxb. Giáo dục, HN.

  123. Nguyễn Thị Như Uyên (2006), Khảo sát nguồn truyện dân gian Khmer Nam Bộ, Luận văn Thạc sĩ Văn học Việt Nam, trường Đại học Sư phạm Tp. HCM.

  124. Đặng Nghiêm Vạn (2003), Cộng đồng quốc gia dân tộc Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  125. Nghiêm Đa Văn (1987), Vị chúa nối nghiệp bất đắc dĩ (huyền thoại Mê Kông), Nxb. Tổng hợp Kiên Giang.

  126. Trần Tường Vi (2011), Cổ tích Khơ me ở đồng bằng Sông Cửu Long, Luận văn thạc sĩ Văn học Việt Nam, trường Đại học Cần Thơ.

  127. Viện Nghiên cứu Xã hội Tp. HCM (2008), Tín ngưỡng dân gian ở Thành phố Hồ Chi Minh, Nxb. Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  128. Viện văn hóa (1987), Mấy đặc điểm văn hóa đồng bằng Sông Cửu Long (in lần thứ 2), Nxb. tổng hợp Hậu Giang.

  129. Viện văn hóa (1988), Tìm hiểu vốn văn hóa Khmer Nam Bộ, Nxb. tổng hợp Hậu Giang.

  130. Viện văn hóa Dân gian (1990), Văn hóa dân gian, những phương pháp nghiên cứu, Nxb. KHXH, HN.

  131. Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam-Phân viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam tại Tp. HCM (2012), Sổ tay hành hương đất phương nam, Nxb. Văn hoá dân tộc, HN.

  132. Viện Văn học (2002), Tổng tập Văn học các dân tộc thiểu số Việt Nam, Tập 2: Truyện cổ dân gian, Nxb. Đà Nẵng.

  133. Viện Văn học (1999), Tuyển tập Văn học dân gian Việt Nam, tập 3: Truyện cười - Trạng cười - Ngụ ngôn, Nxb. Giáo dục, HN.

  134. V. IA Propp (2004), “Đặc trưng của Folklore”, tuyển tập V. Ia. Propp- Tập 2, (bản dịch tiếng Việt của Chu Xuân Diên, Nguyễn Quang Lê, Nguyễn Thị Kim Loan, Trần Thị Phương Phương), Nxb. Văn hoá dân tộc – Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, HN., tr.267-302.

  135. Thạch Voi (2011), Bản sắc văn hoá dân tộc Khmer Nam Bộ, Trung tâm Văn hoá Tp. HCM xuất bản.

  136. Trần Quốc Vượng (chủ biên) (1998), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb. Giáo dục, HN.

  137. Lê Thị Thanh Vy (2013), Tục ngữ trong văn học: Một trường hợp của nghiên cứu Folklore trong bối cảnh, Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn Trường Đại học KHXH&NV - Đại học Quốc gia Tp. HCM.

  138. Sơn Wang, Lâm Xai, Thạch Xarat (1998), Chuyện kể Khmer - tập 2, Nxb. Giáo dục, HN.

  139. Choi ByungWook (2011), Vùng đất Nam Bộ dưới triều Minh Mạng, Nxb. Thế giới, HN.

Каталог: files
files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương