Bất cứ công việc nào mà không được áp giá sẽ được coi như đã được gộp với các công việc khác trong bảng tiên lượng dự toán khi tính giá và bên mời thầu, chủ đầu tư sẽ không trả tiền cho những công việc đó.
Giá tổng ghi trong phần tổng cộng sẽ là kết quả của việc nhân đơn giá với khối lượng công việc. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa đơn giá và tổng cộng thì sẽ căn cứ vào đơn giá. Giá tổng cộng phải ghi bằng số và bằng chữ. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa giá tổng cộng bằng số và chữ thì sẽ căn cứ vào giá tổng cộng bằng chữ.
Đơn giá được ghi ở đây là đơn giá cho tất cả mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện gói thầu mà nó đã bao gồm.
Trường hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ hoàn thành.
Toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quy mô, tính chất của dự án, gói thầu và tuân thủ quy định của pháp luật xây dựng chuyên ngành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Qui chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ Xây dựng;
QCVN 07/2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động thiết bị nặng
QCVN 16/2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Ký hiệu tiêu chuẩn
|
Tên tiêu chuẩn
|
THI CÔNG & NGHIỆM THU
|
Các vấn đề chung
|
TCVN 4055:2012
|
Công trình xây dựng - Tổ chức thi công
|
TCVN 4056:2012
|
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa
|
TCVN 4087:2012
|
Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung
|
TCVN 4091:1985
|
Nghiệm thu các công trình xây dựng
|
TCVN 4252:2012
|
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công
|
TCVN 4473:2012
|
Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và định nghĩa
|
TCVN 4517:1988
|
Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng. Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong sữa chữa lớn. Yêu cầu chung
|
TCVN 5593:2012
|
Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho phép
|
TCVN 5637:1991
|
Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
|
TCVN 5638:1991
|
Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
|
TCVN 5640:1991
|
Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
|
TCVN 9259-1:2012
|
Dung sai trong xây dựng công trình - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
|
(ISO 3443-1:1979)
|
TCVN 9259-8:2012
|
Dung sai trong xây dựng công trình – Phần 8: Giám định về kích thước và kiểm tra công tác thi công
|
(ISO 3443-8:1989)
|
TCVN 9261:2012
|
Xây dựng công trình - Dung sai - Cách thể hiện độ chính xác kích thước – Nguyên tắc và thuật ngữ
|
(ISO 1803:1997)
|
TCVN 9262-1:2012
|
Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình – Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo
|
(ISO 7976-1:1989)
|
TCVN 9262-2:2012
|
Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 2: Vị trí các điểm đo
|
(ISO 7976-2:1989)
|
TCVN 9359:2012
|
Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công
|
TCXD 65:1989
|
Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
|
TCXDVN 264:2002
|
Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
|
TCXDVN 265:2002
|
Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
|
TCXDVN 266:2002
|
Nhà ở – Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
|
Công tác trắc địa
|
TCVN 9364:2012
|
Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
|
TCVN 9398:2012
|
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình . Yêu cầu chung
|
TCVN 9399:2012
|
Nhà và công trình xây dựng - Xác định chuyển dịch ngang bằng phương pháp trắc địa
|
Công tác đất, nền, móng, móng cọc
|
TCVN 4447:2012
|
Công tác đất. Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9361:2012
|
Công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
|
TCXD 190:1996
|
Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
|
TCXDVN 385:2006
|
Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng
|
Bê tông cốt thép toàn khối
|
TCVN 4453:1995
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
|
TCVN 5718:1993
|
Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
|
TCVN 5724:1993
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu
|
TCVN 5641:2012
|
Bể chứa bằng bê tông cốt thép - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 8163:2009
|
Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren
|
TCVN 8828:2011
|
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
|
TCVN 9334:2012
|
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy
|
TCVN 9335:2012
|
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy
|
TCVN 9338:2012
|
Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết
|
TCVN 9340:2012
|
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
|
TCVN 9341:2012
|
Bê tông khối lớn - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9342:2012
|
Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9343:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì
|
TCVN 9344:2012
|
Kết cấu bê tông cốt thép - Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
|
TCVN 9345:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
|
TCVN 9348:2012
|
Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn
|
TCVN 9380:2012
|
Nhà cao tầng - Kỹ thuật sử dụng giáo treo
|
TCVN 9382:2012
|
Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
|
TCVN 9391:2012
|
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
|
TCVN 9392:2012
|
Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang
|
TCVN 9489: 2012
|
Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng phương pháp phản xạ xung va đập
|
(ASTM C 1383-04)
|
TCXDVN 239:2006
|
Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu công trình
|
Bê tông cốt thép lắp ghép
|
TCVN 4452:1987
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9115:2012
|
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9116:2012
|
Cống hộp bê tông cốt thép
|
Kết cấu thép
|
TCVN 5017-1:2010
|
Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình hàn kim loại
|
(ISO 857-1:1998)
|
TCVN 5017-2:2010
|
Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 2: Các quá trình hàn vẩy mềm, hàn vảy cứng và các thuật ngữ liên quan
|
(ISO 857-2:1998)
|
TCVN 8789:2011
|
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
|
TCVN 8790:2011
|
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9276:2012
|
Sơn phủ bảo vệ kết cấu thép – Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng quá trình thi công
|
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
|
TCVN 4085:1985
|
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
|
TCVN 4459:1987
|
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
|
TCXDVN 336:2005
|
Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
|
Công tác hoàn thiện
|
TCVN 4516:1988
|
Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
|
TCVN 5674:1992
|
Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu.
|
TCVN 7505:2005
|
Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa chọn và lắp đặt
|
TCVN 7955:2008
|
Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm thu
|
TCVN 8264:2009
|
Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu
|
TCVN 9377-1:2012
|
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng
|
TCVN 9377-2:2012
|
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong xây dựng
|
TCVN 9377-3:2012
|
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
TCVN 4519:1988
|
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
|
TCVN 5576:1991
|
Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
|
TCVN 6250:1997
|
Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
|
TCXD 76:1979
|
Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành các hệ thống cung cấp nước
|
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, chống sét.
|
TCVN 3624:1981
|
Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
|
TCVN 7997:2009
|
Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt
|
TCVN 9385:2012
|
Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
|
|
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ SẢN XUẤT
|
TCVN 5639:1991
|
Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản
|
AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
|
Quy định chung
|
TCVN 2288:1978
|
Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
|
TCVN 2292:1978
|
Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.
|
TCVN 2293:1978
|
Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.
|
TCVN 3146:1986
|
Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.
|
TCVN 3147:1990
|
Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
|
TCVN 3153:1979
|
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ bản- Thuật ngữ và định nghĩa
|
TCVN 3254:1989
|
An toàn cháy. Yêu cầu chung
|
TCVN 3255:1986
|
An toàn nổ. Yêu cầu chung.
|
TCVN 3288:1979
|
Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn
|
TCVN 4431:1987
|
Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật
|
TCVN 4879:1989
|
Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
|
TCVN 5308:1991
|
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
|
TCVN 5587:2008
|
Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện
|
TCVN 8084:2009
|
Làm việc có điện. Găng tay bằng vật liệu cách điện
|
TCXD 66:1991
|
Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an toàn.
|
TCXDVN 296.2004
|
Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn
|
|
Sử dụng dụng cụ điện cầm tay
|
TCVN 3152:1979
|
Dụng cụ mài. Yêu cầu an toàn
|
TCVN 7996-1:2009
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 1: Yêu cầu chung
|
(IEC 60745-1:2006)
|
TCVN 7996-2-1: 2009 (IEC 60745-2-1:2008)
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập
|
TCVN 7996-2-2: 2009 (IEC 60745-2-12:2008)
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập
|
TCVN 7996-2-5:2009
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
|
(IEC 60745-2-14:2006)
|
TCVN 7996-2-6:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy
|
TCVN 7996-2-7:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với súng phun chất lỏng không cháy
|
TCVN 7996-2-11:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa tịnh tiến (máy cưa có đế nghiêng được và máy cưa có lưỡi xoay được)
|
TCVN 7996-2-12: 2009 (IEC 60745-2-2:2008)
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
|
TCVN 7996-2-13:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích
|
TCVN 7996-2-14: 2009 (IEC 60745-2-5:2006)
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
|
TCVN 7996-2-19:2011)
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-19: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào xoi
|
TCVN 7996-2-20:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa vòng
|
TCVN 7996-2-21:2011
|
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thông ống thoát nước
|
Nhà thầu sẽ phải lập ra một Ban quản lý xây dựng bao gồm các nhân lực chủ chốt và các nhà quản lý có kinh nghiệm. Việc bổ nhiệm Ban quản lý này cũng cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Bên Giám sát-BGS) và sẽ được tồn tại trong suốt thời gian xây dựng.
Ban quản lý dự án này sẽ đóng tại hiện trường và phải có mặt vào những thời điểm hợp lý, trừ khi có những quy định khác. Những thành viên phù hợp của Ban quản lý xây dựng cũng có thể được yêu cầu có mặt tại hiện trường trong giai đoạn cần thiết để giải quyết những công việc quan trọng.
Nhân vật trưởng của Ban quản lý xây dựng này sẽ phải có mặt trong tất cả các cuộc họp giữa Ban quản lý dự án và Nhà thầu khi có yêu cầu, với điều kiện là ông ta được thông báo trước một cách phù hợp về những cuộc họp đó. Trong vòng một tháng kể từ ngày khởi công, Nhà thầu sẽ phải đệ trình bằng văn bản lên cho Chủ đầu tư (hoặc Bên Giám sát) về quyền hạn và nghĩa vụ mà ông ta được giao phó trong quá trình thực hiện Gói thầu. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát, Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy đinh.
Nhà thầu cũng sẽ phải bổ nhiệm một giám sát viên công trình có năng lực và kinh nghiệm có trách nhiệm điều phối mọi hoạt động liên quan tới các công việc dân sự, kể cả việc tổ chức nhân lực, điều khiển việc xây dựng, thiết bị và theo dõi chất lượng của các hoạt động xây dựng. Mọi sự thay thế nhân vật này cần có những quyết định đi kèm và cũng cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát,Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền theo quy đinh.
Mọi sự chi phí cung cấp cho Ban quản lý xây dựng đã được bao gồm trong giá dự thầu, không được tính toán theo dự toán riêng.