HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 05


Công tác xây, trát, hoàn thiện



tải về 1.95 Mb.
trang15/17
Chuyển đổi dữ liệu13.07.2016
Kích1.95 Mb.
#1691
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

2. Công tác xây, trát, hoàn thiện:


Tiêu chuẩn tham chiếu:

TCVN 4085-1985: Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 4459-1987: Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng

TCVN 303- 2004: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu

TCVN 4516- 1988: Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu

Hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương



2.1. Công tác xây:

- Công tác chuẩn bị:

Sau khi mặt bằng chuẩn bị xong, Nhà thầu phải tiến hành xác định tim, trục công trình, tim móng, đường mép hố móng theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt

Công tác xác định các mốc cao độ, trục nhà và công trình phải được kiểm tra, nghiệm thu và lập thành biên bản, sau khi được bàn giao, Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo vệ theo quy định trong suốt thời gian thi công công trình.

Thành và đáy hố móng phải được kiểm tra và bảo vệ, nước, rác và các vật thể lạ khác phải được dọn sạch. Khi đất đáy móng có những biểu hiện khác thường, Nhà thầu phải lập phương án xử lý, và cần phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Bên Giám sát trước khi triển khai thi công.

- Các vật liệu

+ Cát dùng cho vữa xây, trát phải đáp ứng các yêu cầu quy định theo TCVN 1770-1975: Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật

Kích thước lớn nhất của hạt cát không được vượt quá yêu cầu sau:

- 2.5mm đối với khối xây bằng gạch và đá đẽo

- 5mm đối với khối xây đá hộc

Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của công tác xây trát, chỉ dùng một loại cát tại những mỏ đã được chấp thuận, mọi sự khác đi nào cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi sử dụng.

+ Xi măng dùng cho công trình phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước về xi măng. Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của công tác xây trát, chỉ dùng một loại xi măng thống nhất đã được chấp thuận, mọi sự khác đi nào cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi sử dụng.

+ Gạch, đá: Các loại gạch đá cung cấp cho công trình phải là loại đã được chấp thuận, có giấy chứng nhận về quy cách và chất lượng do bộ phận KCS của nơi sản xuất cấp

Quy cách gạch đá sử dụng cho công trình phải tuân theo những quy định hiện hành của nhà nước.

Trong công trình, đối với mỗi loại yêu cầu của công tác xây, chỉ dùng một loại gạch (đá) thống nhất đã được chấp thuận, mọi sự khác đi nào cần có sự chấp thuận của Bên Giám sát và Chủ đầu tư trước khi sử dụng.

Mọi sự sai khác về vật liệu không đáp ứng yêu cầu phải được di chuyển ra khỏi công trình.

- Vữa xây dựng:

Vữa dùng trong khối xây, tô, trát phải có mác và các chỉ tiêu kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu thiết kế và yêu cầu của TCVN 4085-1985 cũng như các quy định trong Tiêu chuẩn “Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng“. Tỷ lệ các thành phần nguyên vật liệu trong vữa phải được thiết kế cấp phối vật liệu từ một phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

Thời gian trộn vữa bằng máy từ lúc đổ xong cốt liệu vào máy trộn không được nhỏ hơn 2 phút

Thời gian trộn vữa bằng tay kể từ lúc bắt đầu trộn không được nhỏ hơn 3 phút

Trong quá trình trộn vữa bằng máy hoặc bằng tay, không được đổ thêm bất cứ vật liệu nào khác vào trong cối vữa.

- Dàn giáo ván khuôn:

Nhà thầu phải trình lên Chủ đầu tư và Bên Giám sát một hồ sơ thiết kế hệ thống dàn giáo và ván khuôn cho công tác xây, trát. Thời điểm trình phải trước khi thực hiện công tác xây ít nhất là 07 ngày, và chỉ được thực hiện khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Bên Giám sát.

Công tác ván khuôn và dàn giáo trong thi công công tác xây, trát phải được thực hiện theo quy định của các quy phạm nhà nước hiện hành về ván khuôn dàn giáo.

Không được dùng các loại dàn giáo chống, dựa vào tường đang xây, không bắt ván lên tường mới xây, dàn giáo phải cách tường đang xây ít nhất là 0.05m.

Các loại dàn giáo phải đảm bảo ổn định, bền vững, chịu được tác động do con người, do đặt vật liệu và do di chuyển các thùng vữa trên dàn giáo khi xây trát. Dàn giáo phải không được gây trở ngại cho quá trình thi công xây dựng, tháo lắp phải dễ dàng.

Trong trường hợp sử dụng dàn giáo định hình, Nhà thầu phải cung cấp cho Bên Giám sát mọi thông tin liên quan đến tính năng sử dụng cũng như thao tác lắp đặt trong quá trình sử dụng.

Mọi sự thay đổi khác về dàn giáo, ván khuôn, cần phải có được sự đồng ý chấp thuận của Bên Giám sát trước khi sử dụng.

- Khối xây gạch

Trong suốt quá trình thi công các kết cấu gạch đá, không được tự ý thay đổi thiết kế. Nếu có phát hiện sai sót trong thiết kế hoặc gặp những hiện tượng bất thường khác phải báo cáo với Bên Giám sát, cơ quan thiết kế để kịp thời giải quyết.



b. Thi công cống, xi phong:

-Vận chuyển hỗn hợp bê tông: Hỗn hợp bê tông vận chuyển đến, công trình phải đảm bảo các tính chất yêu cầu, không bị phân tầng, không bị mất nước… ít nhất sau 3 ngày phải cọ rửa thùng xe.

-Đặt ván khuôn:

Sau khi đặt ván khuôn chính xác đúng vị trí và cao độ thiết kế thì phải chèn kín khe hở , bảo đảm ván khuôn không bị xê dịch khi thi công và không bị chảy nước xi măng.

Trước khi đổ bê tông phải dùng dầu nhờn quét thành ván khuôn để chống dính .

-Đổ bê tông:

- Hỗn hợp bê tông được đổ bằng một thiết bị thích hợp để nhận bê tông từ phương tiện vận chuyển và rải chúng thành lớp không bị phân tầng và có dung trọng đồng đều trên toàn bộ diện tích của khối đổ khi chưa lu lèn

- Rải bê tông đến đâu phải đầm ngay đến đó.

-Bảo dưỡng: Bê tông phải được bảo dưỡng đúng các quy định hiện hành

- Tháo ván khuôn: Chỉ được tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt được cường độ cho phép ứng với từng loại cấu kiện.

c. Công tác thi công điện:

Khi thi công điện trạm bơm phải tuân thủ TCVN 9142:2012 công trình thủy lợi - trạm bơm tưới, tiêu nước - yêu cầu cung cấp điện và điều khiển



c.1. Yêu cầu kỹ thuật phần điện

1.1. Yêu cầu chung:

- Thiết kế đường dây trung thế 22kV, trạm biến áp đảm bảo an toàn và phù hợp các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

1.2.1 Dây dẫn và phụ kiện các loại:

1.2.1.1 Dây nhôm lõi thép AC-70mm2:

* Thông số kỹ thuật dây nhôm lõi thép:

a. Yêu cầu chung:

- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5064-1994, 5064/SĐ1-1995, 6483:1999.

- Dây dẫn phải có bề mặt đồng đều không có khuyết tật mà mắt thường nhìn thấy được. Các sợi bện không chồng chéo, xoắn gãy hay đứt đoạn cũng như các khuyết tật khác cho quá trình sử dụng. Tại các đầu và cuối của dây bện phải có đai chống bung xoắn.

- Các lớp kế tiếp nhau phải ngược chiều nhau và lớp xoắn ngoài cùng theo chiều phải, các lớp xoắn phải đều và chặt.

- Các sợi thép của dây nhôm lõi thép phải được mạ kẽm chống rỉ lớp mạ phải bám chặt không bị bong, nứt, tách lớp khi thử uốn trên lõi thử có tỷ số giữa đường kính lõi thử và đường kính sợi thép là:

+ 4 khi đường kính sợi thép từ 1,5 đến 3,4 mm.

+ 5 khi đường kính sợi thép từ 3,4 đến 4,5 mm.

- Đối với các dây nhôm lõi thép sử dụng cho các vùng nhiễm mặn, lõi thép phải được bôi mỡ trung tính chịu nhiệt chống rỉ. Lớp mỡ trung tính chịu nhiệt phải đồng đều, không có chỗ khuyết.

- Các sợi thép mạ kẽm của dây nhôm lõi thép không được có mối nối bằng bất cứ hình thức nào.

- Trên mỗi sợi bất kỳ số lượng mối nối không được vượt quá qui định nêu trong bảng sau. Mặt khác, khoảng cách giữa các mối nối trên các sợi khác nhau, cũng như trên cùng một sợi không được nhỏ hơn 15 m. Mối nối phải được hàn bằng phương pháp hàn chảy.

*. Thông số kỹ thuật:


Số lớp

Số lượng mối nối cho phép trên toàn bộ chiều dài dây

1

2

2

3

3

4

4

5

. Đặc tính của dây nhôm lõi thép:



Mặt cắt danh định

Kết cấu cáp

(Số sợi x Đ.kính)



Mặt cắt tính toán

Điện trở một chiều ở 200C

Lực kéo đứt nhỏ nhất

(mm2)

Phần nhôm

Phần thép

(mm2)

(W/km)

(N)

70/11

6x3,80

1x3,80

68,0/11,30

0,4218

24.130

. Đặc tính cơ bản của sợi nhôm:

Đường kính sợi nhôm

Sai lệch cho phép lớn nhất

Suất kéo đứt

nhỏ nhất


Độ giãn dài tương đối nhỏ nhất

(mm)

(mm)

(N/mm2)

(%)

3,40 - 3,80

± 0,04

160

1,8

. Đặc tính cơ bản của sợi thép:

Đường kính danh định

Sai lệch cho phép lớn nhất

Suất kéo đứt

nhỏ nhất


Ứng suất nhỏ nhất khi giãn 1%

Độ giãn dài tương đối nhỏ nhất

Khối lượng lớp mạ kẽm không nhỏ hơn

Số lần nhúng trong dung dịch CuSO4 trong 1 phút

(mm)

(mm)

(N/mm2)

(N/mm2)

(%)

g/mm2




3,80

± 0,08

1.176

1.098

4

250

4

Cách điện đỡ:

- Cách điện đỡ sử dụng trên lưới 22kV phải là loại Line Post (cho khu vực bình thường) và Pin Post (cho vùng nhiễm mặn).

- Cách điện đỡ được chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN, IEC 60383, 60720 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

- Chất lượng bề mặt sứ cách điện:

Bề mặt cách điện trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ một lớp men đều, mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ rệt, vết men không được nứt, nhăn.

Men cách điện không được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung sống.

- Ty sứ kèm bulông, đai ốc, vòng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80mm.

Ghi chú: Không dùng cách điện đỡ có liên kết trực tiếp giữa ty và cách điện bằng ximăng.

- Cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, số sản xuất trên bề mặt và không bị mờ sau thời gian sử dụng.

- Cách điện chống nhiễm mặn phải có cấu tạo đặc biệt chống lại sự ảnh hưởng do nhiễm mặn đến ty sứ.

- Các thông số kỹ thuật khác phải thoả mãn yêu cầu bảng sau:

Thông số kỹ thuật loại sứ 24kV Line Post:




Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Line Post

Điện áp làm việc cực đại

kVrms

24

Chiều dài đường rò trên bề mặt (không nhỏ hơn)

mm

530

Lực phá hủy cơ học của cách điện khi chịu uốn (không nhỏ hơn)

kN

12,5

Điện áp chịu đựng tần số nguồn 1 phút ở trạng thái khô

kVrms

85

Điện áp chịu đựng tần số nguồn 10 giây mưa nhân tạo

kVrms

65

Điện áp phóng điện bề mặt ở trạng thái khô

kVrms

110

Điện áp phóng điện bề mặt ở trạng thái ướt

kVrms

85

Điện áp chịu đựng xung sét (xung dương) định mức 1,2/50ms (BIL)

kVpeak

180

Điện áp chịu đựng xung sét (xung âm) định mức 1,2/50ms (BIL)

kVpeak

205

Cách điện treo:

- Cách điện treo sử dụng cách điện polymer được chế tạo theo tiêu chuẩn ANSI C29.13-2000 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

- Vật liệu: silicon rubber, silicon alloy, không sử dụng vật liệu thuần EPDM.

- Chất lượng bề mặt cách điện treo: Bề mặt cách điện treo không được có các khuyết tật sau: Các nếp nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ và vỡ.

- Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện treo phải được mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 80mm. Các chi tiết và phụ kiện đi kèm phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá huỷ cơ học của cách điện.

- Chuỗi cách điện treo phải đảm bảo một đầu bắt vào xà và một đầu bắt vào khoá néo (đỡ) dây dẫn.

- Thông số kỹ thuật chuỗi cách điện phải thoả mãn yêu cầu bảng sau:


Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Yêu cầu

Điện áp làm việc cực đại

kVrms

24

38,5

Chiều dài đường rò trên bề mặt (không nhỏ hơn)

mm

600

830

Lực phá hủy cơ học của cách điện khi chịu kéo

kN

³ 70

³ 70

Điện áp phóng điện bề mặt ở trạng thái khô

kVrms

130

180

Điện áp phóng điện bề mặt ở trạng thái ướt

kVrms

100

145

Điện áp phóng điện xung sét định mức 1,2/50ms (xung dương)

kVpeak

190

280

Cột bê tông li tâm:

Sử dụng loại BTLT công nghệ thường đạt chất lượng theo TCVN 5847-1994

Chiều dày lớp bêtông ở đầu cột ³ 50mm và ở chân cột ³ 60mm

Bêtông đúc cột tối thiểu có mác >M300

Cốt thép chịu lực (cốt dọc) có đường kính d£16mm, có cường độ tính toán tối thiểu RHXmin³2600daN/cm2 (loại C2 trở lên).


Ký hiệu

Chiều dài

Kích thước ngoài

Lực giới hạn đầu cột

Ghi chú




Mét

Đỉnh cột (mm)

Đáy cột (mm)

DaN




LT12A

12

190

350

540

Thân liền

LT12C

12

190

350

900

Thân liền

Giải pháp tiếp đất:

- Tiếp địa đường dây trung thế: R2-C6.

- Tiếp địa TBA: RC-12

+ Dùng hệ thống nối đất cọc - tia hỗn hợp. Cọc thép L(63x6)mm liên kết các cọc thép bằng thép dẹt (40x4)mm, được chôn sâu cách mặt đất tự nhiên 0,8 mét.

- Toàn bộ hệ thống cọc và dây tiếp đất đều được mạ kẽm, nhúng nóng với chiều dày lớp mạ 80µm.

- Trung tính MBA, vỏ thiết bị, chống sét, các cấu kiện sắt thép trong trạm được nối đất và bằng các đường riêng.

- Trị số điện trở nối đất phải đạt so với quy định hiện hành.

1.2.1.7. Máy biến áp:

- Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN, IEC76 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

- Kiểu máy biến áp: Máy biến áp ba pha, ngâm trong dầu, làm mát tự nhiên, đặt ngoài trời.

- Dung lượng máy biến áp: 75kVA-22/0.4kV

- Tổ đấu dây (TĐD) máy biến áp 3 pha: D/Y0-11

- Nấc phân áp: 22 ±2x 2,5%/0,4kV

- Mức cách điện: Máy biến áp phải được thiết kế và thử nghiệm với mức cách điện sau.



Cấp điện áp

(kV)


Điện áp thử nghiệm tần số nguồn trong thời gian 1 phút (kVrms)

Điện áp thử nghiệm xung sét (1,2/50ms) (kV peak)

0,4 (0,23)

3

N/A

22

50

125

- Các yêu cầu đối với thông số vận hành (tổn hao không tải, tổn hao ngắn mạch, dòng điện không tải, điện áp ngắn mạch):

Dung lượng MBA (kVA)

Tổn hao không tải (W)

Tổn hao ngắn mạch (W)

Dòng điện không tải (Io%)

Điện áp ngắn mạch (Un%)

Máy biến áp ba pha

50

150

650

2

4

100

260

1.750

2

4

- Khả năng quá tải: Máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau:

Quá tải theo dòng điện, %

30

45

60

75

100

Thời gian quá tải, phút

120

80

45

20

10

- Ngoài ra, máy biến áp phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40% với tổng thời gian không quá 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp.

- Khả năng chịu quá áp: MBA phải đảm bảo vận hành quá áp liên tục 5% khi phụ tải không quá phụ tải định mức và 10% khi phụ tải không quá 0,25 phụ tải định mức.

- Khả năng chịu đựng ngắn mạch: Máy biến áp phải chịu được dòng ngắn mạch có trị số gấp 25 lần dòng định mức trong thời gian 4 giây (tại nấc phân áp cơ bản) mà không hư hại hoặc gây biến dạng

- Độ tăng nhiệt : Độ tăng nhiệt độ cho phép so với nhiệt độ môi trường xung quanh.

+ Cuộn dây : 600C.

+ Lớp dầu trên cùng

+ Có bình dầu giãn nở : 500C.

Mức tiếng ồn: Mức tiếng ồn cho phép của MBA không được quá 50dB.

- Dầu cách điện: Dầu sử dụng cho MBA phải là dầu mới (chưa sử dụng), sạch, được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 60296, có chất kháng oxy hóa và không có hợp chất Polychlorinated biphenyl (PCBs).

- Sứ máy biến áp: Sứ cao thế, hạ thế và ty sứ MBA phải được chế tạo phù hợp với dung lượng MBA. Chiều dài dòng rò sứ cao, hạ thế MBA phải lớn hơn hoặc bằng 25mm/kV.

- Đối với MBA có 2 cấp điện áp phía cao thế phải có bộ chuyển đổi điện áp giữa 2 cấp điện áp cao thế lắp sẵn trên nắp máy.

- Vỏ MBA:

Vỏ máy biến áp được thiết kế đảm bảo nâng được toàn bộ MBA và vận chuyển không bị biến dạng vĩnh viễn hoặc rò rỉ dầu.

Vỏ MBA và nắp được thiết kế sao cho không có các hóc, lõm bên ngoài để nước đọng lại.

Vỏ máy và các phụ kiện bằng thép phải được bảo vệ chống ăn mòn. Vỏ máy và các phần nối kết bằng thép phải sơn quét bột tĩnh điện, sau đó là một lớp sơn chống rỉ, chiều dày lớp sơn không được nhỏ hơn 80 mm.

Mỗi MBA phải có tối thiểu 2 móc nâng, các móc nâng phải được thiết kế để đảm bảo nâng toàn bộ MBA và được bố trí sao cho các xích nâng không ảnh hưởng đến các bộ phận khác (sứ MBA, ống phòng nổ ...) của MBA.

Trên mỗi MBA phải có bộ phận chỉ thị nhiệt độ lớp dầu trên cùng MBA, bộ phận chỉ thị mức dầu MBA, van bảo vệ áp lực dầu, bình dầu phụ.

- Máy biến áp phải chế tạo đảm bảo vận chuyển và nâng cẩu không bị xê dịch các kết cấu của máy, khi lắp đặt không phải rút ruột máy biến áp.

- Trên vỏ MBA phải bố trí giá để lắp đặt chống sét van phía cao thế MBA

1.2.1.8. Chống sét van 24kV:



- Chống sét van 24kV phải thỏa mãn các thông số kỹ thuật sau.


TT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

1

Chủng loại




Oxít kẽm

2

Điều kiện lắp đặt




Ngoài trời

3

Điện áp lớn nhất của hệ thống

kVrms

24

4

Thời gian chịu quá áp tạm thời

s

10

5

Tần số định mức

Hz

50

6

Điện áp làm việc liên tục cực đại (MCOV)

kVrms

15,3

7

Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1 phút)

kVrms

50

8

Điện áp chịu đựng xung sét 1,2/50ms (BIL)

kVpeak

125

9

Dòng phóng định mức 8/20ms

kApeak

10

10

Xung dòng tăng cao 4/10ms

kApeak

100

11

Điện áp dư lớn nhất tại dòng phóng định mức 8/20ms (không lớn hơn)

kVpeak

89

12

Tiêu chuẩn chế tạo




IEC 60099-4

13

Chiều dài đường rò bề mặt

mm/kV

25

Каталог: dichvu -> dauthau
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: toàn bộ phần xây lắp của dự ÁN
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU Áp dụng phưƠng thứC
dauthau -> Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
dauthau -> HỒ SƠ YÊu cầu chào hàng cạnh tranh
dauthau -> HỒ SƠ MỜi thầu số hiệu gói thầu: Gói thầu số 06
dauthau -> Tên gói thầu số 02: Toàn bộ phần xây lắp của dự án Công trình: Hội trường khu huấn luyện dự bị động viên Bình Thành Phát hành ngày: 10/09/2015
dauthau -> GÓi thầu số 12: TƯ VẤn khảo sáT, thiết kế BẢn vẽ thi công và DỰ toán hạng mục hệ thống cấp nưỚc mặN
dauthau -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỒ SƠ MỜi thầU

tải về 1.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương