2.2.5.3. Quy hoạch các trường CĐN, TCN, TTDN công lập thuộc Bộ/ngành quản lý đóng trên địa bàn thành phố
A. Trường cao đẳng nghề
* Đến năm 2020, nâng cấp 03 trường TCN thuộc Bộ, ngành trên địa bàn thành 03 trường CĐN, trong đó có 02 trường TCN thuộc Bộ Tổng tham mưu, 01 trường TCN thuộc các Bộ khác.
B. Trường trung cấp nghề
* Đến năm 2020, nâng cấp TTDN và XKLĐ thuộc Bộ Tổng tham mưu thành trường TCN và thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp cho sản xuất và phục vụ xuất khẩu lao động.
2.2.5.4. Quy hoạch các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề ngoài công lập
A. Trường cao đẳng nghề:
* Đến năm 2015, có 10 trường Cao đẳng nghề ngoài công lập
- Nâng cấp 08 trường Cao đẳng nghề ngoài công lập hiện có để đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định.
- Thành lập mới 02 trường Cao đẳng nghề ở Sóc Sơn và Hoàng Mai, trong đó:
+Trường CĐN ở Sóc Sơn đào tạo các nghề trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, khách sạn và phục vụ xuất khẩu lao động.
+ Trường CĐN ở Hoàng Mai đào tạo các nghề trong lĩnh vực dịch vụ bảo vệ, an ninh, công nghệ thông tin với diện tích 5ha
* Đến năm 2020, có 15 trường ngoài công lập, trong đó thành lập mới thêm 05 trường CĐN ngoài công lập ở các huyện Chương Mỹ, Phú Xuyên, Quốc Oai, Mỹ Đức và thị xã Sơn Tây
- Trường CĐN ở Sơn Tây diện tích tối thiểu 3 ha để đảm nhận đào tạo nhân lực chất lượng cho các huyện lân cận
- Trường CĐN ở các huyện Chương Mỹ, Phú Xuyên, Quốc Oai, Mỹ Đức có diện tích tối thiểu 4 ha đảm nhận đào tạo nghề cho khu đô thị vệ tinh và khu vực
* Đến năm 2030, có 17 trường Cao đẳng nghề ngoài công lập, trong đó thành lập mới 2 trường tại Sóc Sơn, Ứng Hòa
B. Trường trung cấp nghề
* Đến năm 2015, có 25 trường Trung cấp nghề ngoài công lập
+ Đầu tư, nâng cấp 25 trường Trung cấp nghề
* Đến năm 2020, có 25 trường Trung cấp nghề ngoài công lập
+ Tiếp tục đầu tư, nâng cấp quy mô 25 trường Trung cấp nghề
* Đến năm 2030, có 27 trường Trung cấp nghề ngoài công lập, trong đó thành lập mới 02 trường
C. Trung Tâm dạy nghề
* Đến năm 2015, có 41 trung tâm dạy nghề ngoài công lập, trong đó thành lập mới 03 trung tâm dạy nghề
+ Đầu tư, nâng cấp 38 trung tâm dạy nghề ngoài công lập hiện có để đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định.
+ Thành lập mới 03 trung tâm dạy nghề ở Phúc Thọ, Mỹ Đức và Sơn Tây. Các nghề đào tạo tâp trung vào các nghề dịch vụ xã hội, điều dưỡng viên, chăm sóc gia đình, các nghề trang điểm thẩm mỹ, cắt, uốn tóc, chăm sóc sắc đẹp, chăm sóc da, chăm sóc tóc, các nghề về công nghệ thông tin, thời trang, các nghề sản xuất đồ gỗ, các nghề thủ công mỹ nghệ …( không thành lập các trung tâm dạy các nghề về lái xe ô tô)
* Đến năm 2020, có 48 Trung tâm dạy nghề ngoài công lập, trong đó thành lập mới 07 TTDN
- Duy trì hoạt động của các Trung tâm dạy nghề hiện có;
- Thành lập mới 07 TTDN tại Đan Phượng, Phú Xuyên, Chương Mỹ, Long Biên, Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn với diện tích tối thiểu 2ha nhằm đào tạo và đào tạo lại các nghề cho lao động nông thôn
* Đến năm 2030, có 55 Trung tâm dạy nghề ngoài công lập, trong đó thành lập mới 07 TTDN
2.2.6. Quy hoạch theo không gian
Số lượng trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề và Trung tâm dạy nghề phân bổ theo không gian đến năm 2015, 2020, 2030 được phân bố theo địa bàn từng quận, huyện, thị xã như sau:
Bảng 7. Số lượng trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 chia theo quận/huyện
Đơn vị tính: Cơ sở
STT
|
Tên Quận/ Huyện
|
2015
|
2020
|
2030
|
1
|
Ba Đình
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Hoàn Kiếm
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Tây Hồ
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Long Biên
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Cầu Giấy
|
9
|
9
|
9
|
6
|
Đống Đa
|
8
|
8
|
8
|
7
|
Hai Bà Trưng
|
7
|
7
|
7
|
8
|
Hoàng Mai
|
4
|
4
|
4
|
9
|
Thanh Xuân
|
7
|
7
|
7
|
10
|
Sóc Sơn
|
6
|
6
|
8
|
11
|
Đông Anh
|
4
|
6
|
7
|
12
|
Gia Lâm
|
6
|
6
|
6
|
13
|
Từ Liêm
|
17
|
17
|
17
|
14
|
Thanh Trì
|
4
|
4
|
4
|
15
|
Mê Linh
|
3
|
3
|
4
|
16
|
Hà Đông
|
8
|
8
|
8
|
17
|
Sơn Tây
|
2
|
3
|
4
|
18
|
Ba vì
|
2
|
3
|
4
|
19
|
Phúc Thọ
|
2
|
4
|
4
|
20
|
Đan Phượng
|
2
|
2
|
3
|
21
|
Hoài Đức
|
5
|
5
|
5
|
22
|
Quốc Oai
|
2
|
4
|
4
|
23
|
Thạch Thất
|
8
|
8
|
8
|
24
|
Chương Mỹ
|
2
|
4
|
5
|
25
|
Thanh Oai
|
2
|
2
|
2
|
26
|
Thường Tín
|
4
|
4
|
4
|
27
|
Phú Xuyên
|
2
|
4
|
6
|
28
|
Ứng Hòa
|
1
|
2
|
3
|
29
|
Mỹ Đức
|
1
|
4
|
4
|
Tổng số
|
128
|
144
|
155
|
Bản đồ Thực trạng các cơ sở dạy nghề năm 2012
Bản đồ Quy hoạch các cơ sở dạy nghề đến năm 2015
Tổng số cơ sở dạy nghề hiện có năm 2012
Tổng số cơ sở dạy nghề dự kiến năm 2015
Bản đồ Quy hoạch các cơ sở dạy nghề đến năm 2020
Tổng số cơ sở dạy nghề hiện có năm 2012
Tổng số cơ sở dạy nghề dự kiến năm 2020
Bản đồ Quy hoạch các cơ sở dạy nghề định hướng 2030
Tổng số cơ sở dạy nghề hiện có năm 2012
Tổng số cơ sở dạy nghề dự kiến năm 2030
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |