Description of the course: philosophy and principles


a. Gọi học sinh xung phong giơ một đồ vật có hai màu. S: This is a (pink) and (gray) (eraser). Cả lớp nhắc lại. Luyện như vậy vài lần. b. Walk and Talk



tải về 0.69 Mb.
trang7/11
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.69 Mb.
#29624
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

a. Gọi học sinh xung phong giơ một đồ vật có hai màu. S: This is a (pink) and (gray) (eraser). Cả lớp nhắc lại. Luyện như vậy vài lần.

b. Walk and Talk (xem trang 17). Làm theo hướng dẫn trong Let’s Learn, Extenson 2. Học sinh miêu tả cho nhau về màu của những đồ dùng trong lớp gần mình nhất.

S1 (giơ một chiếc tẩy lên) Is this (a ruler)?

S2: No, it isn't. It’s (an eraser).

S2 hỏi câu hỏi tiếp theo.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open you book to page 14 (Giáo viên mở sách trang 14)

Giơ trang sách này hoặc treo tranh tường cho học sinh xem. Giáo viên chỉ vào các nhân vật trong tranh. Học sinh nhận diện và miêu tả nhân vật.



2. Students open their books to page 14 (Học sinh mở sách trang 14)

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh.




T: What's this?

S: It’s a book.

T: What color is it?

S: It’s blue.

T: This is a blue book.

Kate: This is a red and yellow book.

b. Mở lại băng. Dừng lại từng câu cho học sinh nhắc lại.



3. Present the paradigm on page 14 (Giới thiệu mẫu câu trang 14)

Viết mẫu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


This is a blue book. This is a red and yellow book.

Học sinh nhắc lại.



4. Say these (Nói những câu sau đây)

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam (mèo đen) và Ginger (mèo cam) trong khi nghe các hoạt động trong trang 15.


Sam: This is a red and blue bag.

Mở lại băng. Cả lớp nhắc lại.

b. Mở băng đoạn tiếp theo. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.


1. This is a red and blue bag.

2. This is a purple pencil.

3. This is a red book.

4. This is a green and gray ruler.

5. This is a pink and gray eraser.

6. This is a green and white book.

7. This is a black and yellow pen.

8. This is a brown desk.

c. Chia lớp thành hai nhóm. Các nhóm lần lượt miêu tả tranh cho nhau nghe. Vừa nói vừa chỉ vào tranh theo đúng trật tự.

Nhóm A: This is (red) and (blue) (bag).

Nhóm B: This is a (purple) (pencil).

d. Luyện đôi: học sinh tiếp tục hỏi và trả lời, sử dụng tranh ở trang 15. Mỗi học sinh miêu tả bốn tranh. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.



LEARN THE ALPHABET (Học bảng chữ cái)

1. Review the alphabet (Ôn lại bảng chữ cái)

Hát bài “The Alphabet Song” (sách học sinh, trang 7)

2. Học sinh mở sách trang 15



a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào chữ cái và tranh ở cuối trang 15,

Chú ý: Âm /a/ ngắn viết là /ae/



A /ae/ apple

B /b/ book

C /k/ cat

3. Introduce the sounds of A, B and C (Giới thiệu các âm A, B, và C)

a. Nói cho học sinh rõ là trong tiếng Anh tên của chữ cái khác với cách phát âm khi nó đứng trong từ. Viết chữ A hoa và a thường lên bảng. Gạch chân chữ a trong từ apple. Chỉ vào A và a trên bảng.

T: /ei/ là tên của chữ cái A /ei/, /ei/, /ei/

Học sinh nhắc lại. Chỉ vào quả táo.

T: /ae/ là âm của chữ “a” trong từ “apple” Apple. Apple. Apple.

Học sinh nhắc lại.

b. Học sinh nghĩ một từ khác, bắt đầu bằng âm /ae/ như am, at.

c. Làm lại bước 3a và 3b ở trên để dạy B, /b/, book và C /k/, cat. Những từ bắt đầu với âm này là: bag, black, blue, brown, color, crayon, và car.

4. Writing practice



a. Chỉ cho học sinh các viết chữ a thường, sau đó giới thiệu chữ A hoa. Tiếp tục giới thiệu B b, C c.

b. Luyện viết cho học sinh mới tập viết trên giấy có dòng kẻ. Có thể dùng Workbook, trang 74-80 để làm bài tập này.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Show and Tell (Xem và kể)

Cho một số đồ dùng trên lớp có nhiều màu sắc (tẩy, bút mực, bút chì, thước kẻ, sách nhỏ) vào trong túi giấy, dùng khoảng 3-6 túi. Chia lớp thành từng nhóm nhỏ, và phát cho mỗi nhóm một túi. Mỗi học sinh trong nhóm lấy trong túi ra một đồ vật và nhận diện nó.

S1: This is a (ruler).

Nhóm của S1: What color is it?

S1: It’s (purple). This is a (purple) (ruler).

2. Memory Chain. Chia lại những túi đồ vật vừa luyện lại cho các nhóm. Học sinh trong các nhóm lấy đồ vật trong túi ra và miêu tả theo trật tự đã sắp xếp.

S1: This is a (purple) (ruler)..

S2: This is a (purple) (ruler), and this is a (pink) and (white) (eraser), and this is a (green) and (brown) (book).

3. Rebus Sentence. Viết một câu lên bảng phối hợp từ bằng hình ảnh (sight words) và những từ đã dạy ở cuối trang 15, ví dụ viết câu This is an apple, nhưng thay từ apple bằng tranh một quả táo. Học sinh cùng đọc câu này. Thay tranh quả táo bằng tranh một quả bóng (chuyển từ an sang a). Học sinh đọc câu này. Làm lại các bước trên để dạy thêm một số từ khác. Khuyến khích học sinh đóng góp thêm ý tưởng.

3. Worksheet Activity (Hoạt động với trang bài tập)

Photo lại hai trang bài tập “Alphabet Cards - Lowercase” và “Alphabet Game” ở cuối quyển sách này để luyện thêm cho học sinh về vần chữ cái. Giáo viên có thể dùng đi dùng lại các trang bài tập này trong suốt trình độ 1.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập) Trang 14-15



A. Tô màu và tô chữ

Học sinh tô chữ và tô màu tranh. Dùng màu thích hợp.

B. Tô màu và viết

Học sinh tô màu các đồ vật trong tranh. Sau đó hoàn thành câu bằng những từ có màu tương ứng.

Đáp án:


    1. This is an orange and blue eraser.

    2. This is a red and gray desk.

C. Tô chữ

Học sinh tô chữ cái đầu tiên của mỗi từ.



Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc nhiều bài hát để hỗ trợ bài học

Trang 11: “The Yellow Chair Chants” Bài tập nhịp điệu này luyện dùng tính từ chỉ màu sắc và từ vựng chỉ đồ dùng trong lớp học.

Trang 12: “This is blue. This is a book.” Bài đọc theo nhịp này luyện mẫu câu mới bằng cách tiến từ chỗ nhận diện màu sắc đến nhận diện đồ vật, và cuối cùng là phối hợp cả màu lẫn đồ vật.



Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học.

Trang 50-51: School Supplies

1. Học từ vựng trên trang 51 (mục 6-20) và ôn tập hoặc dạy những từ chưa được giới thiệu trong sách học sinh.

2. Làm mẫu đoạn hội thoại với một học sinh.

T: What's this?

S1: It’s a paintbrush.

T: What color is it?

S1: It’s red and yellow.

3. Luyện lại đoạn hội thoại. Giáo viên đọc từng câu, học sinh nhắc lại.

4. Học sinh tiếp tục luyện theo đôi, dùng tranh trang 50.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 20-21 để hỗ trợ bài học.

Xem Hướng dẫn Giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1


LET’S MOVE


Mẫu câu: Raise your hand. Put your hand down. Take out your book. Put your book away. Pick up your pencil. Put your pencil down. Write your name. Look at the board.

Từ vựng: hand, board

Vật liệu: ô vuông bằng giấy màu, phiếu giáo viên 17-24 (mệnh lệnh trên lớp), phiếu học sinh 25-32 (mệnh lệnh trên lớp), đồ dùng lớp học, máy và băng/CD





WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Repetition Drill (Luyện nhắc lại) (xem trang 13).

Ôn tập từ chỉ màu sắc bằng cách giơ những ô vuông giấy màu cho học sinh nhìn và nói từ chỉ màu tương ứng.

2. Hát theo băng bài “The Black Cat Song” (sách học sinh trang 13)



Tip:

Đối với trẻ nhỏ, giáo viên chỉ vào màu và hát lời dẫn, học sinh hát lời vọng lại và điệp khúc. Đối với học sinh lớn hơn, học hát dễ hơn thì chia lớp thành hai nhóm, một nhóm hát lời dẫn, nhóm kia hát lời vọng và hai nhóm cùng hát điệp khúc. Đổi vai.

3. Gọi học sinh xung phong ra những lệnh đã học trong Unit 1. Dùng Phiếu Giáo viên 17-24 (mệnh lệnh trong lớp). Nếu học sinh ra mệnh lệnh mới, ngoài những lệnh có trong phiếu giáo viên 17-24 thì phải hướng dẫn để học sinh ghi nhớ (xem Extension 2-3 dưới đây).

PRESENTATION (Giới thiệu)

1. Present the commands (Giới thiệu mệnh lệnh)

a. Dùng kỹ thuật TPR (Total Physical Response) (xem trang 10) để làm mẫu mệnh lệnh. Vừa ra lệnh bằng lời vừa làm theo lệnh. Làm mẫu cách dùng động từ, như hướng dẫn trong sách.

T: Raise your hand. Put your hand down. (Nói và làm mẫu vài lần)

b. Ra lệnh và cả lớp làm theo lệnh. Làm đi làm lại vài lần. Học sinh làm theo lệnh và đồng thanh nhắc lại mệnh lệnh đó. (Học sinh thực hiện mệnh lệnh: Write your name.) Nếu có thể, hạn chế thời gian và hướng dẫn cách viết.



2. Practice (Luyện tập)

a. Chia lớp thành hai nhóm. Mỗi lần giáo viên ra hai lệnh cho từng nhóm. Ra lệnh khác nhau cho các nhóm khác nhau. Các nhóm vừa thực hiện mệnh lệnh vừa nhắc lại mệnh lệnh.

T (ra lệnh cho nhóm A) Raise your hand. Put your hand down.

(ra lệnh cho nhóm B) Take out your book. Put your book away.

b. Vẫn chia lớp thành hai nhóm. Luyện tất cả các mệnh lệnh, thay đổi tốc độ, thay đổi giọng ra lệnh. Học sinh bắt chước giọng của giáo viên khi nhắc lại mệnh lệnh. Một nhóm ra lệnh, nhóm kia thực hiện mệnh lệnh.

3. Team Game (xem trang 16). Chia lớp thành từng đội. Ra hai lệnh cho một học sinh trong mỗi đội. Nếu học sinh làm đúng lệnh được một điểm.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 16 (Giáo viên mở sách trang 16)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhìn tranh ra lệnh và làm theo lệnh.



2. Students open their books to page 16 (Học sinh mở sách trang 16)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào hành động tương ứng trong tranh.




  1. Raise you hand.

  2. Put your hand down.

  3. Take out your book.

  4. Put your book away.

  5. Pick up your pencil.

  6. Put your pencil down.

  7. Write your name.

  8. Look at the board.




b. Mở lại băng. Học sinh nghe, vừa làm theo lệnh vừa nhắc lại lệnh đó.

c. Gọi học sinh xung phong chỉ vào tranh trong sách. Cả lớp ra lệnh theo tranh và thực hiện lệnh. Tiếp tục gọi học sinh khác để luyện.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Please. (xem trang 17). Làm theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Move, Extension 1, nhưng dùng lệnh mới.

2. Chia lớp thành từng đôi. Cho mỗi đôi một bộ phiếu học sinh 25-32, đặt úp xuống bàn. Các đôi luyện ra lệnh cho nhau. S1 rút một phiếu, nhìn để biết nội dung rồi ra lệnh cho S2. S2 thực hiện lệnh. S2 rút một phiếu và ra lệnh cho S1.

3. Luyện một số lệnh khác

a. Học sinh đặt một số đồ vật nhỏ lên bàn. Ra lệnh theo hướng dẫn của Unit 1: Point to your ruler/eraser/pencil. Open your bag. Close your bag. … Học sinh luyện ra lệnh và nhắc lại lệnh mới.

b. Gọi học sinh xung phong ra lệnh cho lớp. (Khuyến khích học sinh ra lệnh và thực hiện lệnh khác nhau). Cả lớp vừa thực hiện lệnh vừa nhắc lại. Tiếp tục gọi học sinh xung phong luyện tiếp.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập) Trang 16



Kiểm tra

Học sinh xem tranh và kiểm tra xem lệnh đã đúng chưa.

Đáp án:

1. Put your book away.

2. Put your hand down.

3. Pick up your pencil.

4. Look at the board.

Let’s Chant, Let’s Sing

Sử dụng bài luyện đọc theo nhịp để bổ sung bài học.

Trang 13: “Pick up your pencil.” Bài này luyện phối hợp các câu mệnh lệnh khác nhau.

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu ở trang 22 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LISTEN


Mẫu câu: Ôn tập toàn bài

Từ vựng: Ôn tập toàn bài

Vật liệu: Phiếu tên học sinh, đồ dùng trong lớp, hai con rối, Phiếu Giáo viên 1-8 (đồ dùng trong lớp, số ít) và 25-32 (mệnh lệnh trong lớp), nam châm hoặc băng dính, các ô vuông bằng giấy màu (đỏ, cam, vàng, trắng, xanh lá cây, xanh dương và tím), máy và băng / CD


WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Let’s Talk

Step Away Lines (xem trang 17). Học sinh đeo phiếu tên. Học sinh luyện hội thoại trong phần Let’s Talk. Sau mỗi lần luyện, bước lùi lại một bước.

S1: Hi, (Ken). How are you?

S2: I’m fine, (Mari). How are you?

S1: I’m fine. Thank you.



2. Let’s Learn

a. Color Interview. Học sinh hỏi nhau về màu của đồ dùng và quần áo. Giáo viên làm mẫu với một học sinh. T (sờ vào váy) What color is this? S1: It’s (blue). Học sinh đi quanh lớp và đặt càng nhiều câu hỏi cho càng nhiều bạn càng tốt trong 2-3 phút.

b. Color Race. Thực hiện trò chơi này theo như miêu tả trong Unit 2, Let’s Learn, Extension 1.

3. Let’s Learn Some More



Walk and Talk (xem trang 17) Đặt một số đồ vật có màu khác nhau xung quanh phòng. Học sinh từng đôi đi quanh phòng. Khi nghe lệnh Stop! thì dừng lại, chọn một đồ vật và đóng vai giao tiếp theo đoạn hội thoại dưới đây. Giáo viên làm mẫu đoạn hội thoại với hai con rối.

Rối A: What's this?

Rối B: It’s (an eraser).

Rối A: What color is it?

Rối B: It’s (blue) and (white).

Rối A: Yes. It’s a (blue) and (white) (eraser).



Tip: Đây là cơ hội để dạy thêm một số từ chỉ đồ dùng trong lớp học cho học sinh, nếu những thứ đó có sẵn trong lớp. Để học sinh tự chọn những từ mới này. Học sinh nhắc lại vài lần tên của đồ vật mới.

4. Let’s Move.

a. Quick Drill. Giáo viên ra một số mệnh lệnh có trong Unit 2, không theo trật tự nào. Gọi học sinh đứng dậy thực hiện. Sẵn sàng thực hiện những lệnh như: Pick up your (pen) và Put your (pencil) down, học sinh đặt những đồ vật nhỏ lên bàn. Dạy cả những lệnh khác phát sinh trong khi học bài Let’s Move.

b. Command Chain (xem trang 17). Cả lớp nghe giáo viên ra một số lệnh. Thực hiện các lệnh đó.

c. Gọi học sinh xung phong đứng lên ra lệnh cho toàn lớp.

PRESENTATION (Giới thiệu)

Dạy học sinh cách làm một bài kiểm tra. Trên bảng treo một bài mẫu giống như bài ở trang 17, Sách Học sinh. Đặt hai Phiếu Giáo viên 1-8 hoặc 25-32 vào rãnh phấn trên bảng, hoặc dính vào bảng bằng nam châm hoặc băng dính. Vẽ chữ A dưới phiếu thứ nhất, khoanh tròn chữ A lại, vẽ chữ B, khoanh tròn lại, dưới phiếu thứ hai. Gọi một học sinh lên đứng cạnh phiếu, nhận diện một trong những phiếu đó T: It’s (purple). Học sinh chỉ vào phiếu tương ứng và khoanh tròn chữ cái tương ứng. Làm đi làm lại các bước này cho đến khi học sinh hiểu cách chơi. Nếu giáo viên muốn sử dụng hình thức này như một bài kiểm tra chính thức, dùng những câu hỏi tương tự, sau đó đi thẳng vào bài tập trong phần Open your books (Mở sách), bước 2b.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 17 (Giáo viên mở sách trang 17)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhận diện đồ vật từ 1-6. Giáo viên hỏi: What's this? Is this (a bag)? What color is it? Is this a red pencil? … Học sinh nhận diện những hành động số 7-8.



2. Students open their books to page 17 (Học sinh mở sách trang 17)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh tương ứng.





  1. It’s purple.

  2. It’s pink.

  3. What color is this? It’s green.

  4. What color is this? It’s orange.

  5. This is a yellow ruler.

  6. This is a blue and white desk.

  7. Raise your hand.

  8. Put your book away.




b. Mở lại băng. Cho học sinh làm bài tập này dưới dạng bài tập viết.

c. Sửa bài kiểm tra cho học sinh.

Đáp án:

1.b; 2.a; 3.a; 4.a; 5.b; 6.a; 7.a; 8.b



3. Use the page for further review (Dùng trang này để ôn tập thêm)

Luyện đôi: các đôi đặt câu hỏi – trả lời theo số 1-6, tập ra mệnh lệnh theo số 7-8.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Color of the Rainbow (xem Living Dialogue, trang 16). Bài tập này tốt nhất là làm theo nhóm tối đa bảy học sinh, mỗi học sinh là một màu của cầu vồng. Mỗi học sinh trong nhóm nhận một hình vuông bằng giấy màu theo màu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, trắng, xanh lá cây, xanh dương, tím). Học sinh tự sắp xếp theo trật tự màu của cầu vồng. Treo bức tranh cầu vồng lên bảng. Bắt đầu bài tập bằng ví dụ Start with red, and end with purple. Đội nào sắp xếp theo đúng trật tự màu, và nói đúng màu của cầu vồng là đội thắng cuộc.

2. Charades (xem trang 14). Học sinh thực hiện một mệnh lệnh. Cả lớp đoán xem đó là lệnh gì. Đặt phiếu giáo viên 25-32 (mệnh lệnh trong lớp học) úp mặt xuống bàn. Một học sinh cầm lấy một phiếu, không cho các bạn xem, rồi lặng lẽ thực hiện mệnh lệnh ghi trong phiếu. Cả lớp đoán xem đó là lệnh gì. Khuyến khích học sinh lớn hơn trong lớp thực hiện hai lệnh cùng một lúc, hoặc biến đổi lệnh ghi trong phiếu. Giáo viên có thể nói thầm vào tai học sinh đang thực hiện lệnh để gợi ý cách biến đổi lệnh, nếu cần.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook (Sách bài tập) Trang 17



A. Tô màu và tô chữ

Học sinh tô từ rồi tô các bức tranh. Dùng màu thích hợp.



B. Tô màu và viết

Học sinh tô màu các đồ vật bằng những màu thích hợp, rồi viết từ có màu vào chỗ trống.

Đáp án:


    1. This is a gray book.

    2. This is a pink and purple ruler.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu ở trang 23 làm tài liệu hỗ trợ cho bài học

Xem Hướng dẫn giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S REVIEW

(UNIT 1-2)


Mẫu câu: Ôn tập

Từ vựng: Ôn tập

Vật liệu: đồ dùng lớp học, vài chiếc túi, vài vật dùng để đánh dấu (xu, vòng nhỏ…), xúc xắc (cứ hai học sinh một con xúc xắc), phiếu giáo viên 1-16 (đồ dùng trong lớp), máy và băng/CD



REVIEW (Ôn tập)

1. Songs (Bài hát)

a. Hát bài “The Hello Song” (sách học sinh, trang 3) và “Hi, how are you?” (sách học sinh, trang 11). Hát đồng ca.

b. Chia lớp thành những nhóm 3-4 học sinh. Đóng vai giao tiếp: chào hỏi (theo bài hát) vẫy tay và bắt tay. Dùng bục trên lớp làm sân khấu để các nhóm đóng vai chào hỏi lẫn nhau khi gặp nhau lần đầu.

2. Vocabulary (Từ vựng)

Đặt một số đồ dùng học tập trên bàn trước mặt học sinh. Mỗi thứ phải có từ hai trở lên và tổng số đồ vật phải bằng sĩ số học sinh.

a. Gọi học sinh theo nhóm 2 hoặc 3 lên bảng. Mỗi học sinh nhanh chóng lấy một đồ vật mang về chỗ ngồi. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi mỗi học sinh có một đồ vật trong tay. Từng học sinh giơ đồ vật của mình cho giáo viên xem và gọi tên đồ vật đó. Ví dụ: S1: (Ruler).

b. Giáo viên gọi tên một trong những đồ vật đó. T: (Pen). Những học sinh nào có trong tay đồ vật đó phải đứng dậy, nói tên đồ vật ấy và trả lại đồ vật ấy trên bàn, trước khi ngồi xuống.



3. Structures (Cấu trúc câu)

Giáo viên mang đến lớp một số đồ dùng học tập nhiều màu sắc. Yêu cầu học sinh đóng góp thêm. Cho những đồ vật đó vào một số túi. Mỗi túi đựng một số đồ khác nhau. Chia lớp thành những nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một túi. Từng học sinh lôi từ trong túi ra một đồ vật và nhận diện đồ vật cũng như màu của nó. S1: This is a (blue) and (purple) (ruler). Khi đã nhận diện tất cả các đồ vật thì các nhóm đổi túi cho nhau và luyện từ đầu với túi mới. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ nếu cần.

4. Commands

Sử dụng đồ dùng học tập nhiều màu, và đồ dùng của học sinh để luyện ra mệnh lệnh đã học trong Unit 1, 2.

a. Robot. Gọi từng học sinh lên bảng, làm theo lệnh của giáo viên. Hướng dẫn học sinh làm theo lệnh như kiểu robot. Phối hợp động từ với danh từ và từ chỉ màu sắc đã học trong Unit 1, 2. Ví dụ: Open your bag. Take out your pink eraser. Put your eraser away. Raise your hand. Stand up. Touch the orange chair. Look at the brown ruler. Point to the purple pen. Sit down.

b. Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ hoặc từng đôi. Lần lượt mỗi học sinh ra một loạt lệnh cho nhóm của mình thực hiện. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

A. Trò chơi

1. Học sinh mở sách trang 18. Giáo viên đặt câu hỏi về tất cả những bức tranh có trên bảng trò chơi (game board) và yêu cầu học sinh trả lời.

T: What's this?

S1: It’s a (book).

T: Is this a (blue) (pencil)?

S2: No, it isn't. It’s a (green) (pencil).

T: Is this a (red) (cat)?

v.v…

Sau đó cho học sinh ôn tập từ vựng bằng cách chỉ vào tranh và nhận diện đồ vật.



Đáp án: a pink pencil, a red and blue bag, a blue book, a brown desk, a brown chair, a pink ruler, a blue pen, a pink and gray eraser, a red apple, a brown cat

2. Chia học sinh thành từng đôi. Mỗi học sinh đều phải dùng những vật đánh dấu riêng của mình (tiền xu, vòng, v.v…) để di chuyển trên bảng trò chơi (game board). Cho mỗi đôi một con xúc xắc.

3. Play the Game (Chơi trò chơi). Tung xúc xắc và đi một số bước theo số xúc xắc tung được (giống như trò chơi cá ngựa: tung xúc xắc, đi ngựa). Học sinh phải nhận diện được bức tranh ở ô vuông (spaces) dừng ngựa. Mức độ khó của trò chơi có thể khác nhau tùy theo ý đồ của giáo viên. Một là, ở mức độ dễ, yêu cầu học sinh nhận diện đồ vật (ví dụ: a book), hai là, ở mức độ khó hơn, vừa nhận diện màu vừa nhận diện đồ vật (ví dụ: a green book), ba là, ở mức độ khó nhất, đặt một câu hoàn chỉnh trong đó có dùng từ chỉ đồ vật (ví dụ: This is a green book.) Tiếp tục chơi cho đến khi có người về đích, người thắng cuộc. (Nếu người chơi tung xúc xắc được số bước cao hơn số bước đi còn lại thì người đó coi như mất lượt).

Khi chơi xong người thắng cuộc sẽ nhận diện tất cả những bức tranh, nhóm của người đó ngồi lắng nghe và hỗ trợ nếu cần. Sau đó từng người trong nhóm nhận diện tranh. Mỗi bức tranh nhận diện đúng được một điểm.



B. Say and Act (Nói và Hành động)

1. Nhìn tranh ở đầu trang 19, chỉ vào bong bóng có lời đầu tiên và nói My name is John. Chỉ vào bong bóng không lời, gọi học sinh trả lời. (What's your name?). Tiếp tục làm như vậy để dạy bức tranh thứ hai (trả lời: I’m fine. Thank you.)

2. Chia học sinh thành từng đôi, luyện cả hai đoạn hội thoại. Cho phép học sinh dùng cả hai dạng trả lời ngắn lẫn đầy đủ. Khuyến khích học sinh gom một số câu lại với nhau. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ nếu cần.



tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương