Description of the course: philosophy and principles


OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)



tải về 0.69 Mb.
trang11/11
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.69 Mb.
#29624
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 32 (Giáo viên mở sách trang 32)

Cho học sinh xem trang 32 hoặc tranh tường. Giáo viên chỉ vào tranh, gọi học sinh miêu tả.



Tip:

Những nhân vật thần thoại trong bài này dùng để dạy tính từ. Hãy dành thời gian trả lời câu hỏi của học sinh hoặc giải thích các nhân vật bằng ngôn ngữ đơn giản.



2. Student open their books to page 32 (Học sinh mở sách trang 32)

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh trong sách.


Kate: He’s tall. She’s short.

b. Mở lại băng. Dừng lại từng câu cho học sinh nhắc lại.



3. Present the paradigm and contraction on page 32 (Giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn ở trang 32)

a. Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


He’s tall. She’s short.

Học sinh nhắc lại.

b. Giải thích dạng rút gọn lên bảng

He is = He’s

She is = She’s

Học sinh luyện đọc cả hai dạng: cannotcan't. Giáo viên chỉ vào giải thích trên bảng khi học sinh luyện.



4. Vocabulary.

a. Mở băng. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh tường trang 32.




  1. young, old

  2. tall, short

  3. pretty, ugly

  4. thin, fat




b. Mở lại băng. Dừng sau mỗi câu cho cả lớp nhắc lại đồng thanh.



5. Practice.

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam (mèo đen) và Ginger (mèo cam) trong khi nghe làm mẫu những hoạt động ở trang 32.

Sam: He’s young.

Ginger: He’s old.

b. Mở băng phần tiếp. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.

1. He’s young. He’s short.

2. He’s tall. She’s short.

3. She’s pretty. She’s ugly.

4. He’s thin. He’s fat.

c. Luyện đôi. Miêu tả tranh. S1: He’s (young). S2: She’s (old).



6. Guess.

a. Xem hoạt động ở trang 33. Gọi học sinh xung phong lên đọc câu đố (riddle). Cả lớp miêu tả người trong tranh.

Ss: (She) is my (grandmother).

b. Mở băng ghi âm. Học sinh vừa nghe băng vừa chỉ vào tranh tương ứng.



1. She is old. She is pretty. Who is she? She is my grandmother.

2. She is pretty. She is short. Who is she? She is my mother.

3. He is tall. He is thin. Who is he? He is my grandfather.

4. She is young. She is fat. Who is she? She is my baby sister.

c. Luyện đôi: học sinh làm việc theo đôi, tiếp tục dùng tranh miêu tả, phán đoán nhân vật. Dùng tranh trong sách để luyện. Giáo viên đi quanh lớp, hỗ trợ học sinh, nếu cần.



LEARN THE ALPHABET

1. Review the names and sounds of the letters A-F (Ôn lại tên và cách phát âm chữ cái A-F)

Chia lớp thành từng nhóm sáu học sinh, mỗi thành viên trong nhóm nhận một chữ cái từ A đến F. Học sinh nào nghe thấy chữ cái của mình thì đứng dậy.



2. Học sinh mở sách trang 33

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào chữ cái và tranh ở cuối trang.

G, /g/, girl. H /h/ house. I /i/ ink. J /j/ jump rope.

b. Mở lại băng. Dừng lại sau mỗi chữ cái cho học sinh nhắc lại.

3. Giới thiệu các âm của G, H, I và J.

a. Viết chữ G in và g thường với từ girl lên bảng. Gạch chân chữ g trong từ girl. Chỉ vào D và d trên bảng.

T: /gee/ là tên của chữ cái G, /gee/, /gee/, /gee/

Học sinh nhắc lại. Chỉ vào chữ g trong girl.

T: /g/ âm của chữ g trong girl. Girl, girl, girl.

Học sinh nhắc lại.

b. Học sinh bắt đầu nghĩ thêm một số từ bắt đầu bằng chữ cái G, như green, gray, grandmother, và grandfather.

c. Làm lại bước 3a và 3b ở trên để dạy H /h/ house, I /âm i ngắn/ ink, và J /j/ jump rope.

4. Writing practice.

a. Chỉ cho học sinh cách viết chữ thường, sau đó tiếp tục giới thiệu chữ G in. Tiếp tục giới thiệu H h, I i, J j.

b. Luyện viết cho học sinh mới tập viết trên giấy có dòng kẻ.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Guessing Game (xem trang 16). Chia lớp thành hai đội. Đặt tập phiếu giáo viên 53-59 xuống bàn trước lớp. Một học sinh đội A nhặt một phiếu lên, miêu tả nội dung nhưng không giơ phiếu cho lớp xem. S1: He’s old. He’s thin. Who’s he? Một học sinh đội B đoán xem người trong tranh là ai. S2: He’s my grandfather. Sau đó một học sinh đội B chọn phiếu và tiếp tục chơi. Mỗi câu hỏi hoặc câu trả lời đúng được một điểm.

2. Rebus Sentence. Tiến hành những hoạt động đã miêu tả trong Unit 2, Let’s Learn Some More, Extension 3. Sử dụng từ ở cuối trang 33 để luyện. Dùng thêm những từ mà học sinh đã biết bắt đầu bằng H, I, và J.

3. Worksheet Activity

Phô tô lại trang bài tập “Funny Families” ở cuối quyển sách này để luyện thêm cho học sinh về vần chữ cái.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 32-33

A. Find the words.

Học sinh tìm và khoanh tròn từ trong bảng tìm từ.



B. Trace.

Học sinh đọc và tô chữ những từ trong bong bóng.



C. Circle and Write.

Học sinh xem tranh và khoanh tròn tính từ miêu tả người. Sau đó điền tính từ vào chỗ trống.

Đáp án:


    1. short. He is short.

    2. young. She is young.

    3. pretty. She is pretty.

    4. fat. He is fat.

D. Circle and write.

Học sinh nhận diện đồ vật trong tranh và khoanh tròn chữ cái đầu tiên của từ. Sau đó điền chữ cái vào từ dưới tranh để hoàn thiện từ đó.



Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc nhiều bài tập đọc theo nhịp sau để hỗ trợ bài học.

Trang 22: “Pencils and a Pen” Bài đọc theo nhịp này luyện danh từ và tính từ.

Trang 23: “The tall teacher chant” Bài đọc theo nhịp này luyện miêu tả hình dáng và nhận diện người. Giới thiệu từ teacher.



Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học.

Trang 26-27: Family (Gia đình)

1. Ôn lại những từ trong mục 1-6 (và 7-9, nếu đã dạy) trong tranh 27.

2. Cùng với một học sinh làm mẫu, dùng mẫu câu của Let’s Learn và Let’s Learn Some More.

T: Who’s he?

S1: He’s my father.

T: He’s tall.

S1: Yes, he is.

3. Luyện tiếp. Học sinh luyện lại đoạn hội thoại và nhắc lại theo giáo viên từng câu một.

4. Học sinh tiếp tục luyện theo đôi, dùng thêm những từ trong Let’s Learn Some More.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 38 – 39 để hỗ trợ bài học.

Xem hướng dẫn giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S MOVE


Mẫu câu: (don’t) go to sleep, wake up, do homework, eat dinner, make a mess, clean up, watch TV, play the piano

Từ vựng: good morning, good night

Vật liệu: phiếu giáo viên 45-62 (mệnh lệnh trong lớp). Phiếu giáo viên và học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), đồ dùng trong lớp, máy và băng/CD


WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Ôn nhanh mệnh lệnh trong lớp của Unit 3, dùng phiếu giáo viên 45-5. Giơ cho học sinh xem phiếu và yêu cầu học sinh ra lệnh.

2. Robot. Luyện theo hướng dẫn Unit 3, Let’s Move, Extension 1. Xếp phiếu giáo viên 45-52 (mệnh lệnh trên lớp) dọc theo rãnh phấn trên bảng. Học sinh lần lượt đóng vai robot. Các thành viên trong nhóm ra một loạt lệnh cho robot thực hiện.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

1. Introduce the new vocabulary (Giới thiệu từ mới)

a. Giới thiệu cách chào Good night! Và Good morning! Bằng kỹ thuật đóng vai giao tiếp. Cả lớp nhắc lại từng nhóm từ trên, kèm theo cử chỉ.



2. Present the commands.

a. Dùng kỹ thuật TPR (Total Physical Response) (xem trang 10) để làm mẫu mệnh lệnh. Vừa ra lệnh bằng lời vừa làm theo lệnh. Làm mẫu mệnh lệnh theo nhóm. Đối với lệnh “Do your homework” giáo viên giơ cao quyển Workbook để giới thiệu bài tập tiếp theo.

b. Ra lệnh và cả lớp làm theo lệnh.

c. Làm đi làm lại vài lần. Học sinh làm theo lệnh và đồng thanh nhắc lại mệnh lệnh đó.



3. Play a Game

Charades. (xem trang 14). Chia lớp thành từng đội. Dùng phiếu giáo viên 69-76 để luyện học sinh thực hiện lệnh, nhưng không nói. Cứ mỗi mệnh lệnh được nhận biết đúng thì được một điểm.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 34 (Giáo viên mở sách trang 34)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhìn tranh ra lệnh và làm theo lệnh.



2. Students open their books to page 34 (Học sinh mở sách trang 34)

a. Mở băng. Học sinh lắng nghe và chỉ vào hành động tương ứng trong tranh.




  1. Go to sleep

  2. Wake up

  3. Do homework

  4. Eat dinner.

  5. Make a mess.

  6. Clean up.

  7. Watch TV.

  8. Play the pinano.

b. Mở lại băng. Học sinh nghe vừa làm theo lệnh vừa nhắc lại lệnh đó.

c. Gọi học sinh xung phong chỉ vào tranh trong sách và ra lệnh (với sự giúp đỡ của giáo viên). Cả lớp thực hiện lệnh và nhắc lại lệnh. Thay đổi học sinh xung phong và tiếp tục luyện.

3. Present the paradigm and contraction on page 34 (Giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn ở trang 34).

a. Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


Do not watch TV.

Vẽ một cái TV lên bảng và đặt một dấu gạch chéo.



Tip:

Có thể dùng ngôn ngữ cử chỉ để luyện Do not/ Don’t look stern (nghiêm khắc), shake your head (lắc đầu), wag your finger (vung vẩy ngón tay), make an “X” with your arm (bắt chéo tay) …

Học sinh nhắc lại theo băng. Cho học sinh dùng ngôn ngữ cử chỉ để miêu tả.

b. Giải thích dạng rút gọn trên bảng.

Do not = Don’t

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn.

Do not watch TV.

Don’t watch TV.

c. Chỉ vào các dạng này ở trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.

d. Mở lại băng cho học sinh nhắc lại.



Don’t watch TV.

Don’t sit down.

Don’t make a mess.

e. Học sinh nhắc lại mẫu câu, dùng don’t cho những mệnh lệnh còn lại. Gợi ý bằng phiếu giáo viên 69-76 (mệnh lệnh ở nhà).



EXTENSION (Mở rộng)

1. Gọi học sinh đứng dậy. Giáo viên nói sit down. Cả lớp làm theo lệnh. Học sinh phải ngừng ngay khi nghe lệnh Don’t sit down! Cứ 5 giây lại ra một lệnh. Ra lệnh ngẫu nhiên, không theo trật tự nào.

2. Chia lớp thành từng nhóm hoặc đôi. Dùng một số phiếu học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà). Dùng một số phiếu trắng, với số lượng ngang với số phiếu trên. Học sinh viết dấu gạch chéo X lên một nửa phiếu trắng. Nửa kia để trống (làm cả hai mặt như nhau). Học sinh trộn phiếu rồi xếp phiếu úp mặt xuống theo từng chồng. Xếp một chồng phiếu trống (mặt trắng ngửa lên). S1 lật mỗi chồng một phiếu. Nếu lệnh đi đôi với một phiếu trống thì S1 ra một lệnh khẳng định. S1: Make a mess. Nếu lệnh khớp với một phiếu có dấu X thì ra một lệnh phủ định. S1: Don’t make a mess. Luyện cho đến khi tất cả các phiếu đều được lật. Nếu thời gian cho phép, trộn phiếu lại và chơi lại.

3. Board Race. (xem trang 14) Chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Learn, Extension 1. Chia lớp thành hai đội. Xếp phiếu giáo viên 69-76 (mệnh lệnh ở nhà) vào rãnh phấn trên bảng. Ra lệnh. Mỗi đội một học sinh chạy đua lên bảng chạm tay vào phiếu tương ứng, nói to mệnh lệnh, dùng Don’t.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 34

A. Match and trace.

Học sinh nối mệnh lệnh với tranh tương ứng, sau đó tô chữ.



B. Trace.

Học sinh tô các câu mệnh lệnh phủ định.



Let’s Chant, Let’s Sing

Sử dụng bài luyện đọc theo nhịp để bổ sung bài học.

Trang 24: “Bess, Bess. Don’t make a mess.” Bài này luyện mệnh lệnh phủ định.

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu ở trang 40 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LISTEN


Mẫu câu: Ôn tập toàn bài

Từ vựng: Ôn tập toàn bài

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 53-58 (thành viên gia đình, tính từ), nam châm hoặc băng dính, máy và băng/CD


WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Let’s Talk

Role-play. Học sinh lên bảng theo nhóm ba người để thực hiện bài tập giới thiệu bạn. Học sinh bắt đầu bằng vai Kate: Hi, I’m home! Sau đó giới thiệu bạn mình với các thành viên gia đình. Hoặc S1 giới thiệu S2 với S3.

2. Let’s Learn

a. Tic-Tac-Toe (xem trang 16). Chia lớp thành hai đội. Vẽ một bảng 9 ô vuông. Cho một học sinh đội A xem một phiếu giáo viên 53-60 (thành viên gia đình). T: Who’s (she)? S: She’s my grandmother. Nếu học sinh trả lời đúng đội đó gạch X hoặc O vào ô vuông. Đội đầu tiên được ba X hoặc O trên một hàng thì thắng cuộc.

b. Memory Chain. Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu học sinh 53-60 (thành viên gia đình). Đặt phiếu úp xuống bàn giữa nhóm. S1 lật phiếu đầu tiên và nhận diện nó. S1: She’s my (grandmother). S2 nhắc lại câu trên rồi lật phiếu tiếp theo và nhận diện. S2: She’s my (grandmother). She’s my (sister). S3 nhắc lại hai câu trên rồi lật phiếu tiếp theo và nhận diện nó. Cứ như vậy tiếp tục xem có thể nhận diện được bao nhiêu thành viên gia đình mà không mắc lỗi. Nếu muốn trò chơi khó hơn, học sinh phải nhận diện mỗi phiếu bằng hai câu, ví dụ: She’s my grandmother and she’s old. S2 và S3 phải nhắc lại tất cả những câu đã nói trước đó rồi thêm câu của mình vào.

3. Let’s Learn Some More

a. Opposites. Chia lớp thành nhiều đội nhỏ. Giáo viên gọi tên một tính từ (lấy trong phiếu giáo viên 61-68). Đội nào gọi tên được một tính từ ngược nghĩa với tính từ đó thì được một điểm.

b. Chia lớp thành nhiều đội khác nhau. Xếp phiếu giáo viên 53-60 (thành viên gia đình) vào rãnh phấn trên bảng. T: He’s tall. He’s old. Who’s he? Học sinh nào nhận diện được người đó thì dành được một điểm cho đội mình. Sau khi đã nhận diện được tất cả các thành viên thì bắt đầu chơi theo phương thức một đội miêu tả, một đội đoán người.



4. Let’s Move.

a. Quick Drill (Luyện nhanh). Gọi học sinh đứng dậy. Giáo viên ra lệnh cho học sinh thực hiện. Ra lệnh ngẫu nhiên, dùng cả lệnh khẳng định lẫn lệnh phủ định. Ví dụ: Do your homework. Don’t watch TV. Play the piano. Go to bed. Sử dụng mệnh lệnh đã học trong Unit 1-3.

b. Supply the missing words. Giáo viên nói to từ cuối cùng của một mệnh lệnh bao gồm hai hoặc ba từ. Học sinh điền nốt những từ còn lại vào chỗ trống.

T: mess.


Ss: Make a mess.

T: dinner.

Ss: Eat dinner.

T: sleep.

Ss: Go to sleep.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

Dạy học sinh cách làm một bài kiểm tra. Trên bảng treo một bài mẫu giống như bài ở trang 35, Sách Học sinh. Đặt Phiếu Giáo viên 53-60 vào rãnh phấn trên bảng, hoặc dính vào bảng bằng nam châm hoặc băng dính. Vẽ chữ A dưới phiếu thứ nhất, khoanh tròn chữ A lại, vẽ chữ B, khoanh tròn lại, dưới phiếu thứ hai. Gọi một học sinh lên đứng cạnh phiếu, nhận diện một trong những phiếu đó. T: (He’s) my (father). Học sinh chỉ vào phiếu tương ứng và khoanh tròn chữ cái tương ứng. Làm đi làm lại các bước này với các Phiếu Học sinh khác nhau cho đến khi học sinh hiểu cách chơi. Nếu giáo viên muốn sử dụng hình thức này như một bài kiểm tra chính thức, dùng những câu hỏi tương tự, sau đó đi thẳng vào bài tập trong phần bài viết ở bước 2b dưới đây.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 35 (Giáo viên mở sách trang 35)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhận diện từ số 1-6. Ss: She is my mother. She’s my grandmother. He’s my brother… Học sinh nhận diện số 7-8.



2. Students open their books to page 35 (Học sinh mở sách trang 35)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh tương ứng.




  1. She’s my mother.

  2. He’s my grandfather.

  3. Who’s she? She’s my baby sister.

  4. Who’s he? He’s my father.

  5. He’s tall.

  6. She’s pretty.

  7. Clean up.

  8. Don’t sit down.

b. Mở lại băng. Cho học sinh làm lại bài tập này dưới dạng bài tập viết.

c. Sửa bài kiểm tra cho học sinh.

Đáp án:

1.b; 2.b; 3.a; 4.a; 5.b; 6.b; 7.b; 8.b



3. Use the page for further review (Sử dụng trang 35 để ôn tập thêm)

Luyện đôi. Các đôi hỏi nhau theo số 1-6; tập ra mệnh lệnh theo số 7-8.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Chia lớp thành từng nhóm nhỏ hoặc thành từng đôi. Dùng phiếu để chơi như hướng dẫn trong Let’s Move, Extension 2.

2. Bingo (xem trang 13). Học sinh đặt phiếu học sinh 53-68 (thành viên gia đình, tính từ) ngửa mặt lên bảng khổ 4x4. Dùng một bộ phiếu giống như vậy cho người gọi. Người gọi dùng câu hoàn chỉnh để gọi phiếu. S1: She’s my sister. Khi người gọi gọi đến phiếu nào thì học sinh lật úp phiếu ấy xuống.

Tip:

Yêu cầu học sinh mang ảnh chụp hoặc ảnh vẽ các thành viên trong gia đình đến lớp để làm tài liệu luyện.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 35

A. Match, trace and write.

Học sinh tô chữ và khớp tranh tương ứng.

Đáp án:


  1. She is pretty.

  2. He is young.

  3. She is short.

  4. He is thin.

B. Connect and trace.

Học sinh tô tên của các thành viên gia đình, nối với hình vẽ cha mẹ, con cái hoặc ông bà.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu ở trang 41 làm tài liệu hỗ trợ cho bài học.

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong The Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S REVIEW

(UNITS 3-4)


Mẫu câu: Ôn tập

Từ vựng: Ôn tập

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 33-44 (đồ dùng trong lớp), 45-52 (mệnh lệnh trong lớp), 61-68 (tính từ) và 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), phiếu học sinh 53-59 (thành viên gia đình), ảnh gia đình học sinh, phiếu Don’t do giáo viên tự làm, bút viết bảng, một bộ xúc xắc (cứ hai học sinh một con xúc xắc), máy và băng/CD

REVIEW (Ôn tập)

1. Songs and Dialogue.

a. Toàn lớp hát bài “This is my friend” (Sách học sinh trang 21) và “The family song” (sách học sinh trang 29). Hát đồng ca.

b. Chia lớp thành những nhóm 3-4 học sinh. Đóng vai giao tiếp: giới thiệu bạn bè như hướng dẫn trong Unit 3.

S1: Hi, (Ken). This is my friend, (Mari).

S2: Hello, (Mari).

S3: Hi, (Ken).

c. Hai học sinh làm mẫu cách giới thiệu theo nghi thức theo Unit 4.

S1: Hello, (Ms Lee).

T: Hello, (Amy)

S1 (thêm cử chỉ thích hợp) This is my friend, (Mari). This is my teacher.

T (giơ tay cho S2) It’s nice to meet you.

S2 (bắt tay giáo viên) It’s nice to meet you, too.

Chia lớp thành từng nhóm ba học sinh. Các nhóm luyện giới thiệu bạn với nhau hoặc giới thiệu bạn mình với giáo viên hoặc cha mẹ.

2. Vocabulary (Từ vựng)

a. Trộn phiếu giáo viên 33-44 (đồ dùng trong lớp) để trộn lẫn phiếu từ số ít và phiếu từ số nhiều. Giơ phiếu cho lớp xem để học sinh nhận diện đồ vật. Chú ý nhắc học sinh phát âm âm s đứng cuối danh từ số nhiều. Để luyện trí nhớ, giáo viên có thể giơ nhanh lần lượt ba phiếu cùng một lúc. Học sinh phải nói lại những từ đó cho đúng trật tự.

b. Opposites. Xếp Phiếu Giáo viên 61-68 lên rãnh phấn trên bảng. Giáo viên chỉ vào phiếu và nhận diện nội dung (trong đó có một tính từ). Gọi học sinh tìm một tính từ ngược nghĩa với tính từ ấy.

c. Family members. Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ. Dùng ảnh gia đình học sinh hoặc tranh vẽ để luyện học sinh giới thiệu các thành viên trong gia đình mình với bạn luyện. S: This is my mother. She’s tall. Học sinh nào không có ảnh gia đình thì dùng tranh trang 31, sách học sinh.



3. Structures (Cấu trúc câu)

a. Đặt phiếu học sinh 33-44 (đồ dùng trong lớp) úp xuống bàn trước lớp. Gọi học sinh lên lật phiếu. Giáo viên hỏi What is this? Hoặc What are these? Học sinh nhận diện đồ vật: It’s a (crayon). Hoặc They are (cassettes).

b. Chia lớp thành ba đội. Học sinh đội A lên bảng đứng thành hàng ngang trước lớp. Giáo viên chỉ vào học sinh thứ nhất của đội A. Một học sinh của đội B phải hỏi Who is she/he? Một học sinh đội C phải trả lời, mỗi câu đúng được một điểm. Quay vòng luyện cho ba đội hai lần nữa, lần lượt đội A và C đặt câu hỏi.

c. Giữ nguyên ba đội, mỗi đội ra đứng ở một góc lớp. Mỗi đội đếm tất cả những vật dụng xung quanh trong góc đứng của đội mình, kể cả những đồ dùng trong cặp sách của mỗi học sinh. Từng đội lần lượt báo cáo những thứ đã đếm được.

Đội A: Desks.

Ss: How many desks?

Đội A: Ten desks.

4. Commands.

Ôn tập nhanh những mệnh lệnh đã học trong Unit 3 và 4, sử dụng phiếu giáo viên 45-52 (mệnh lệnh trong lớp) và 69-76 (mệnh lệnh ở nhà). Sử dụng mệnh lệnh Don’t … một cách ngẫu nhiên bằng cách giơ phiếu Don’t cùng với phiếu giáo viên.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

A. Play a Game (Chơi trò chơi)

1. Học sinh mở sách trang 36. Giáo viên đặt câu hỏi về bức tranh ở trên bảng trò chơi (game board), từng học sinh trả lời. T: What’s this?Who is this? What are these? Is this a (table)? What color is it? How many cassettes? … Hỏi học sinh về tất cả những bức tranh trên bảng, sau đó cho ôn tập lại từ vựng bằng cách chỉ vào tranh và nhận diện.

Đáp án


A cassette, two girls, a marker, four cassettes, two tables, a boy, three markers, a table, two boys, a girl

2. Luyện đôi. Học sinh dùng những đồ vật đánh dấu (tiền xu, vòng nhỏ, v.v…) để di chuyển trên bảng đồ chơi (game board). Cho mỗi đôi một con xúc xắc.

3. Play the Game. (Trò chơi này giống như trò chơi cá ngựa, nhưng khác ở chỗ trên mặt bảng trò chơi, trong từng ô có tranh/từ vựng học sinh đang học). Học sinh lần lượt tung xúc xắc và đi một số ô (spaces) tương đương với số trên mặt xúc xắc tung được. Mức độ thách thức đối với trò chơi có thể khác nhau (tùy theo ý đồ của giáo viên). Một là, ở mức độ dễ, yêu cầu học sinh nhận diện đồ vật (ví dụ: a cassette), hai là, ở mức độ khó hơn, tạo dựng một câu hoàn chỉnh trong đó có dùng cử chỉ đồ vật (ví dụ: This is a cassette). Hoặc hỏi và trả lời một câu hỏi (ví dụ: S1: What's this? S2: It’s a cassette). Trò chơi tiếp tục cho đến khi có một học sinh về đến đích. Nếu học sinh nào tung được xúc xắc với số cao hơn số ô còn lại thì bị mất lượt. Chơi xong người thắng cuộc phải nhận diện tất cả các bức tranh trong bảng trò chơi, nhóm của người đó ngồi lắng nghe và hỗ trợ nếu cần.

B. Answer your partner.

1. Luyện đôi. Học sinh luyện mẫu câu hỏi và trả lời ở giữa trang 36.

2. Học sinh sử dụng ảnh và tranh vẽ về gia đình mình cho hoạt động này. (Những học sinh không có ảnh có thể dùng tranh gia đình trong sách học sinh trang 31). Bạn luyện trong một đôi hỏi và trả lời về gia đình của nhau theo mẫu sau đây: S1: Who’s (he)? S2: (He’s) my (father). (He’s) (tall).

C. Say and act (Nói và hành động).

Học sinh nhìn tranh trang 36. Chỉ vào bong bóng thứ nhất có câu hỏi và hỏi Hello, Sarah. Chỉ vào bong bóng không lời và gọi học sinh đoán lời của bong bóng đó (Đáp án: This is my friend, Sarah). Tiếp tục luyện như vậy với bức tranh thứ hai. (Đáp án: It’s nice to meet you, too.) Cho phép học sinh trả lời ngắn hoặc đầy đủ.



D. Answer the question.

Nhìn trang 37. Luyện đôi: bạn luyện hỏi lẫn nhau, How many (markers)? Học sinh đếm to rồi trả lời, (Ten) (markers).



E. Listen carefully

1. Nhìn vào tranh ở cuối trang 37. Mở băng học sinh vừa nghe vừa chỉ.


  1. What's this? It’s a desk.

  2. What are these? They’re erasers.

  3. Play the piano.

  4. Go to the desk. Don’t go to the door.



2. Mở lại băng. Học sinh vừa nghe vừa khoanh tròn đáp án đúng.

EXTENSION (Mở rộng)

Charades (xem trang 14). Học sinh đứng thành từng nhóm xung quanh bàn. Đặt phiếu học sinh 53-59 (thành viên gia đình) và 61-69 (tính từ) úp mặt xuống bàn thành hai chồng. Mỗi học sinh lật hai phiếu ở hai chồng và thực hiện theo chỉ dẫn của hai phiếu đó (một là tính từ, hai là thành viên gia đình).

Chú ý: Đến đây là học sinh đã hoàn thành Unit 1-4 do đó có thể tiến hành kiểm tra giữa kỳ (trang 78). Đáp án và phần lời thoại ở trang 82.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 36-37

A. Write

Học sinh hoàn thành trò chơi ô chữ, dùng từ gợi ý bằng tranh (mỗi ô vuông một chữ cái).

Ngang:

1. fish


3. jump rope

5. egg


7. ink

Dọc:


2. house

4. desk


6. girls

B. Circle.

Học sinh nhìn vào từng tranh rồi khoanh tròn đại từ thích hợp (hoặc giống đực hoặc giống cái).

Đáp án:

1. he; 2. she; 3. he; 4. she



C. Trace and match.

Học sinh tô từ chỉ số rồi kẻ đường thẳng nối những từ chỉ số đến con số.



D. Write.

Học sinh chọn tính từ thích hợp cho mỗi nhân vật để điền vào chỗ trống, hoàn thành câu.

Đáp án:

1. He is old. She is young.



2. She is tall. He is short.

Let’s Go Reader

Học sinh đã hoàn thành một nửa quyển sách nên đã sẵn sàng bước vào giai đoạn đọc truyện. Bắt đầu đọc Kate’s Grandma. Xem trang 11 trong sách này để xem gợi ý hướng dẫn cách kể chuyện và kết hợp truyện đọc vào bài giảng.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trang 42-43 để hỗ trợ bài học.



Xem Hướng dẫn Giáo viên trong The Grammar and Listening Activity Book 1






tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương