Description of the course: philosophy and principles



tải về 0.69 Mb.
trang4/11
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.69 Mb.
#29624
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Cultural Tip:

Khi giới thiệu nhau, những người nói tiếng Anh thường chỉ vào ngực mình. Con trai thường dùng ngón tay cái, con gái dùng cả bàn tay.






  1. Practice (Luyện tập)

  1. Chia lớp thành hai nhóm. Giao rối cho một học sinh của mỗi nhóm vào giao vai của rối. Luyện đoạn hội thoại. Đổi vai, luyện tiếp.

  2. Học sinh làm việc theo đôi, sử dụng mẫu câu hỏi – trả lời, dùng tên thật của mình để giao tiếp. Đi quanh lớp giúp học sinh khi cần thiết.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

  1. Open your book to page 2 (Giáo viên mở sách trang 2):

Dùng sách hoặc tranh tường. Chỉ vào các nhân vật trong tranh, gọi tên các nhân vật đó. T: This is Andy. This is Kate. This is John. Mỗi lần chỉ vào một nhân vật, yêu cầu cả lớp đọc to tên nhân vật đó.

  1. Instruct students to open their books (Dạy học sinh mở sách):

Viết số 2 lên bảng và chỉ vào đó. Dùng động tác ra hiệu cho học sinh mở sách. T: Open your book to page 2.

  1. Students open their books to page 2 (Học sinh mở sách trang 2)

  1. Mở băng. Học sinh nhìn sách, nghe và chỉ vào nhân vật khi nghe thấy băng gọi tên nhân vật đó.

Andy: Hello, I am Andy.

Kate: Hi! My name is Kate. What's your name?

John: My name is John.


  1. Mở lại băng. Dừng từng đoạn cho cả lớp nhắc lại.

  1. Present the paradigm and contractions on page 2:

Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.

What's your name?

My name is John.

Học sinh nhắc lại.



  1. Viết dạng rút gọn lên bảng:

What is = What's

Học sinh luyện nói cả hai dạng đầy đủ và rút gọn What is your name? và What's your name? Khi học sinh nói, giáo viên chỉ vào bảng.



  1. Practice (Luyện tập)

Gọi ba học sinh lên làm mẫu đoạn hội thoại, sử dụng tên thật của mình. Chia lớp thành từng nhóm ba học sinh. Mỗi học sinh đọc một lời, dùng tên thật của mình. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.

EXTENSION (Mở rộng)

  1. Beanbag Circle (Túi hạt đậu) (xem trang 15)

Học sinh đứng vòng tròn. Tung một quả bóng hoặc túi hạt đậu cho S1 và hỏi tên S1. S1 trả lời rồi tung bóng cho S2 và hỏi tên S2. Cứ như vậy cho đến hết vòng. Đối với lớp đông, chia thành từng nhóm, và chơi trong nhóm. Tất cả các nhóm chơi cùng một lúc.

T (hỏi S1): What's your name?

S1: My name’s (Ken).

S1 (hỏi S2): What's your name?



  1. Reading Practice: Circle the word

Yêu cầu học sinh nhìn vào sách và khoanh tròn những từ Hello, Hi và name. Nếu học sinh chưa biết viết thì chỉ vào từ tương ứng. Làm mẫu trên bảng. T: Hãy tìm từ Hello. Khoanh tròn Hello.

WORKBOOK (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook Trang 2

A. Trace (Tô chữ)

Học sinh đọc và tô chữ trong bong bóng.



B. Write your name (Viết tên)

Học sinh viết tên của mình. Ví dụ: My name is Marie.



Let’s Go Grammar and Listening: Ngữ Pháp và Nghe hiểu.

Dùng ngữ liệu ở trang 8 để hỗ trợ bài học.

Xem hướng dẫn Giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1.

LET’S SING


Mẫu câu: Hello/Hi. What's your name? My name is (John). Hello, (John)..

Từ vựng: Tên của các nhân vật Let’s Go (Kate, Jenny, John, Scott, Lisa, Andy)

Vật liệu: Phiếu tên, con rối, tranh tường, máy và băng/CD

WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Phát cho mỗi học sinh một phiếu tên để đeo ở ngực. Gọi từng học sinh đứng dậy vừa nói tên của mình vừa chỉ vào phiếu tên trên ngực. Cả lớp nhắc lại từng tên. Chia lớp thành từng nhóm bốn học sinh. Mỗi nhóm lùi về đứng ở một góc lớp. Mỗi nhóm cử một học sinh ra đứng giữa lớp, vẫy tay chào các nhóm kia: Hello, I am … (vừa nói tên vừa chỉ vào phiếu tên trên ngực mình). Thay người. Làm lại như trên cho đến hết lượt.

    2. Luyện đoạn hội thoại theo nhóm (dùng hết phần Let’s Talk) (Hello, I am …! Hi! My name is …!) Sau đó cho học sinh đi lại tự do trong lớp, chào nhau và chào thầy/cô giáo.

PRESENTATION (Giới thiệu)

    1. Review the question-and-answer pattern (Ôn lại mẫu câu hỏi và trả lời)

Hội thoại (xem trang 16). Học sinh đứng theo hai hàng đôi diện nhau. Các đôi luyện hỏi và trả lời.

S1: What's your name?

S2: My name is (Kate). What's your name?

S1: My name is (John).

Sau đó cho hai hàng bước sang bên phải (hoặc bên trái) một bước. Như vậy sẽ thừa ra một học sinh ở cuối hàng. Cho học sinh này đứng trước lớp. Mỗi học sinh lại có một người mới để hội thoại với mình. Đôi mới này lại luyện đoạn hội thoại. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.


    1. Combine the greeting with the question-and-answer pattern (Luyện phối hợp chào hỏi và mẫu câu hỏi – trả lời)

Dùng con rối để làm mẫu đoạn hội thoại. Học sinh luyện theo đôi, sử dụng tên thật của mình.

Rối A: Hello, my name is (John). What's your name?

S1: Hello, my name is (John). What's your name?

Rối B: Hi! My name is (Kate).

S2: Hi! My name is (Kate).


    1. Introduce the characters’ names (Giới thiệu tên nhân vật)

  1. Giáo viên mở sách trang 3, giơ cho cả lớp xem. Giúp học sinh nhận diện những nhân vật đã biết: Andy, Kate, và John. Giới thiệu Jenny bằng cách chỉ vào nhân vật và nói tên. Tiếp tục làm như vậy đến khi giới thiệu hết tên các nhân vật mới.

  2. Gọi học sinh xung phong lên bảng. Nói tên của các nhân vật. Chỉ vào đúng nhân vật mình vừa nói tên. Gọi hai học sinh lên bảng để nhận diện các nhân vật như trên.

  3. Substitution Drill (Luyện thay thế) (xem trang 13). Chỉ vào một nhân vật ở trang 3, luyện chào hỏi và hội thoại, dùng tên của nhân vật.

T (chỉ vào Kate) : Hello. My name is Kate.

(chỉ vào Scott): What's your name?

S1: Hello. My name is Scott. What's your name?

T (chỉ vào Jenny)

S2: Hi! My name is Jenny.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)


  1. Open your book to page 3 (Giáo viên mở sách trang 3)

Giơ trang sách này hoặc treo tranh tường cho học sinh xem. Giải thích về bức tranh và bài hát.

  1. Students open their book to page 3 (Học sinh mở sách trang 3)

  1. Mở băng ghi âm bài “The Hello Song.” Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào nhân vật trong sách.




Hello, hello, hello!

What's your name?

Hello, hello, hello!
My name is John.

My name is John.
Hello, John!

Hello, John!

Hello!
Hello, hello, hello!

What's your name?

Hello, hello, hello!
My name is Jenny.

My name is Jenny.
Hello, Jenny!

Hello, Jenny!

Hello!
Hello, hello, hello!

What's your name?

Hello, hello, hello!
My name is …

My name is …
Hello, …!

Hello, …!

Hello!

Chú ý: Học sinh điền tên mình vào những chỗ trống.



  1. Tập đọc lời của bài hát (không có nhạc). Học sinh nhắc lại từng câu.

T: Hello (dừng), hello (dừng), hello! What's your name?

Ss: Hello (dừng), hello (dừng), hello! What's your name?



  1. Giáo viên hát bài hát này, nhưng không mở băng. Học sinh nhắc lại. Dùng cử chỉ, động tác, để thể hiện nghĩa của từng câu, ví dụ vẫy tay nói Hello! Hoặc hất đầu, nheo mày nói: What's your name?

Cultural Tip:

Nhắc học sinh là chỉ thẳng tay vào mặt người khác là một cử chỉ bất lịch sự. Hướng dẫn học sinh đưa tay về phía người khác khi nói: What's your name?



  1. Mở băng. Học sinh hát theo băng. Điền tên học sinh vào câu cuối.

  1. Practice (Luyện tập)

  1. Hai nhóm hát.

Nhóm A: Hello, hello, hello! What's your name? Hello, hello, hello!

Nhóm B: My name is John. My name is John.

Tất cả: Hello, John! Hello, John! Hello!


  1. Chia lớp thành từng hàng, mỗi hàng hát một câu. Mở băng. Từng hàng hát theo băng câu mình được giao.

EXTENSION (Mở rộng)

  1. Dialogue Musical Chairs (Nghe nhạc tranh ghế ngồi hội thoại) (xem trang 16)

Xếp ghế quay lưng vào nhau thành hai hàng. Số lượng ghế ít hơn sĩ số lớp một chiếc. Học sinh đi quanh lớp chào nhau trong tiếng nhạc vui vẻ. Khi nhạc dừng, học sinh phải nhanh chân chiếm một ghế, ngồi xuống. Học sinh nào chậm chân không chiếm được chỗ thì bị loại ra khỏi trò chơi. Khi có từ hai học sinh bị loại thì lại thành lập một nhóm mới, tiếp tục chào hỏi nhau. Cứ chơi như vậy cho đến khi học sinh cuối cùng bị loại. Có thể xếp ghế lộn xộn, không theo hàng.

  1. Rhythm (xem trang 15). Học sinh đứng thành vòng tròn. Tạo nhịp một – hai: hai đập; hai vỗ; búng tay phải một lần; búng tay trái một lần. Cứ làm như vậy cho đến khi mọi học sinh đập đúng nhịp.

Bắt đầu gọi tên mình (giáo viên) khi búng tay phải, gọi tên một học sinh khi búng tay trái. Cứ tiếp tục như vậy. Ví dụ:

All: (hai đập, hai vỗ)

T: Ms Lee (búng tay), Ken (búng tay)

All: (hai đập, hai vỗ)

S1 (Ken): Ken (búng tay), Mari (búng tay)

All: (hai đập, hai vỗ)

S2 (Mari): Mari(búng tay), Jenny (búng tay)

WORKBOOK

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập, hoặc ở nhà, hoặc ở lớp theo Workbook Trang 3



Connect and Trace (Nối và Tô chữ)

Học sinh tô chữ và tô đường kẻ chấm chấm nối các quả bóng với bọn trẻ.



Let’s Chant, Let’s Sing

Trang 1: “The Hello Song.” Nhạc và lời.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 9 để hỗ trợ bài học

Xem phần hướng dẫn giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1.

L
Mẫu câu: What’s this? It’s a (ruler).

Từ vựng: bag, book, cat, chair, desk, eraser, pen, pencil, ruler

Vật liệu: phiếu tên, đồ dùng học tập (túi, sách, con mèo, bàn, ghế, tẩy, bút, bút chì, thước kẻ), Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 1-8 (đồ dùng trên lớp), vải, con rối, tranh tường, băng/CD và máy
ET’S LEARN

WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Chào học sinh khi vào lớp.

T: Hello, (Mari).

S1: Hi, (Ms Lee).



    1. Conversation Line (xem trang 16). Học sinh đeo phiếu tên. Học sinh xếp thành hai hàng đối diện nhau. Từng đôi luyện hội thoại: What's your name? My name is (Ken). Sau đó, một hàng bước sang trái một bước, một hàng bước sang phải một bước. Tiếp tục luyện hội thoại.

PRESENTATION (Giới thiệu)

  1. Introduce the new vocabulary (Giới thiệu từ mới)

  1. Dùng đồ dùng thật hoặc Phiếu Giáo viên 1-8 (đồ dùng trong lớp) để giới thiệu từ mới, từng từ một. Giơ một đồ vật hoặc một phiếu giáo viên lên và đọc mẫu. T: ruler, ruler, ruler. Học sinh nhắc lại vài lần, theo tốc độ nói tự nhiên.

  2. Kiểm tra xem học sinh có hiểu bài không. Gọi 8 học sinh lên bảng, mỗi học sinh cầm một phiếu giáo viên. Nói tên của đồ vật trong tranh. Cả lớp nhắc lại.

  1. Practice (Luyện tập)

  1. Giơ từng đồ vật thật hoặc phiếu giáo viên lên. Cả lớp đồng thanh đọc tên từng đồ vật đó.

  2. Giáo viên đi quanh lớp trao đồ vật hoặc phiếu giáo viên 1-8 (không theo trật tự cố định nào) cho từng học sinh. Học sinh cầm đồ vật hoặc phiếu, đọc tên đồ vật đó rồi chuyển sang người bên cạnh. Nếu sĩ số lớp đông, chia lớp thành nhiều nhóm và chơi như trên.

  1. Introduce the question-and-answer patterns (Giới thiệu mẫu câu hỏi và trả lời)

  1. Lấy một đồ dùng thật hoặc phiếu giáo viên đặt lên bàn. Lấy một miếng vải che một phần đồ vật (hoặc phiếu) đó đi. Dùng rối để làm mẫu.

Rối A: What's this?

Rối B: It’s a (ruler). (giơ một ngón tay ra hiệu a = 1)

Rối A: What's this?

Rối B: It’s an eraser. (giơ một ngón tay ra hiệu an = 1)



Tip:

Để tăng tính hấp dẫn, cho con rối “cúi xuống” nhìn nghiêng ngó đồ vật bị che một nửa. Giả vờ bóp méo giọng nói khi đặt câu hỏi.



  1. Mỗi lần giơ cho học sinh xem một đồ vạt hoặc một phiếu giáo viên, dùng rối B để gợi ý cho học sinh. T: What's this? Học sinh đồng thanh Ss: This is (a bag).

  2. Dùng rối A gợi ý cho học sinh, và học sinh nhắc lại câu hỏi What's this? Giáo viên chỉ vào đồ vật hoặc phiếu và trả lời.

4. Practice (Luyện tập)

a. Chia lớp thành hai hoặc bốn nhóm, tùy vào sĩ số lớp. Gợi ý cho nhóm A bằng phiếu giáo viên 1-8 (đồ dùng trong lớp). Mỗi học sinh thuộc nhóm A giơ một đồ vật hoặc phiếu cho một học sinh thuộc nhóm B. Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả lời.

T/S trong nhóm A: What's this?

T/S trong nhóm B: It’s a (book).

Sau đó đổi vai.

b. Học sinh dùng phiếu học sinh 1-8 (đồ dùng trong lớp) để luyện hỏi và trả lời theo đôi. Hạn chế thời gian cho mỗi lần luyện là 2 phút. Đi quanh lớp hỗ trợ học sinh nếu cần.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

  1. Open your book to page 4 (Giáo viên mở sách trang 4)

Giơ trang sách hoặc treo tranh tường lên cho học sinh xem. Chỉ vào tranh và hướng dẫn học sinh gọi tên các nhân vật và nhận diện các đồ dùng trong lớp.

T: What's this?

Ss: It’s a ruler.


  1. Students open their books to page 4 (Học sinh mở sách trang 4)

  1. M
    Jenny: What’t this?

    Scott: It’s a ruler.

    John: What’s this?It’s a cat!

    Cat: Meow!

    ở băng. Học sinh nghe và chỉ vào đồ vật tương ứng trong sách.




  1. Mở lại băng. Dừng lại ở từng câu cho cả lớp đồng thanh nhắc lại.

Tip:

Trong giọng nói của John có vẻ ngạc nhiên vì John không nghĩ đó là con mèo. Hướng dẫn cả lớp thể hiện sự ngạc nhiên bằng cách nhấn mạnh vào từ THIS: What's THIS?



  1. Present the paradigm and contractions on page 4 (Giới thiệu cấu trúc và từ rút gọn trang 4)

  1. Viết mẫu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.

What's this? It’s a ruler.

Học sinh nhắc lại.



  1. Giải thích dạng rút gọn trên bảng.

What is = What's

It is = It’s

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ vào rút gọn. What is this? It is a ruler. What's this? It’s a ruler. Chỉ vào các dạng này ở trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.



  1. Vocabulary (Từ vựng)

  1. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào trang 5.


1. a book; 2. a desk; 3. a chair; 4. a ruler; 5. a pencil; 6. a bag; 7. a pen; 8. an eraser


  1. Mở lại băng. Dừng sau từng câu cho cả lớp nhắc lại đồng thanh.

  1. Practice (Luyện)

  1. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam (con mèo đen) và Ginger (con mèo cam) khi nghe làm mẫu những hoạt động ở trang 5.


Sam: What's this?

Ginger: It’s a book.

Mở băng lại. Cả lớp nhắc lại.



  1. Mở băng phần tiếp theo. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh.

  1. What's this? It’s a book.

  2. What's this? It’s a desk.

  3. What's this? It’s a chair.

  4. What's this? It’s a ruler.

  5. What's this? It’s a pencil.

  6. What's this? It’s a bag.

  7. What's this? It’s a pen.

  8. What's this? It’s an eraser.

  1. Chia lớp thành hai nhóm. Luyện câu hỏi – trả lời dùng những từ mới ở trang 5, dùng hai con mèo làm mẫu. Sau đó học sinh luyện hỏi – trả lời theo từng đôi, sử dụng tranh ở trang 5. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.

EXTENSION (Mở rộng)

  1. Board Race (xem trang 13). Xếp phiếu giáo viên 1-8 dọc theo rãnh phấn trên bảng. Gọi học sinh tình nguyện miêu tả tranh của phiếu giáo viên này. S: It’s (a desk). Hai học sinh chạy đua lên bảng chạm tay vào bức tranh tương ứng và nhắc lại câu đó. Đối với những lớp lớn, chia học sinh thành từng đội. Mọi học sinh trong các đội đều phải cố gắng đua nhau làm nhanh nhất, đúng nhất để đội mình giành vị trí thứ nhất.

  2. Team Game (xem trang 10). Chia lớp thành hai đội. Cho một số đồ dùng học tập hoặc phiếu giáo viên 1-8 vào trong một chiếc túi to. Một học sinh của đội A lên trước lớp lấy, lấy ra một đồ vật hoặc một phiếu và hỏi, What's this? Một học sinh đội B trả lời. It’s (a pencil). Đội nào trả lời đúng thì được một điểm. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tất cả học sinh đều đã tham gia trò chơi.

  3. Reading Practice: Circle the Phrase. Học sinh nhìn sách trang 4. Yêu cầu học sinh khoanh tròn What's this? Và It’s.

Workbook (Sách Bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook Trang 4-5



  1. Trace (Tô chữ)

Học sinh đọc và tô chữ tên những đồ dùng trong lớp.

  1. Connect and trace (Nối và tô chữ)

Học sinh dò theo dòng kẻ từ đồ vật đến từ chỉ đồ vật đó. Khi tìm được từ rồi thì tô chữ.

  1. Trace (Tô chữ)

Học sinh đọc và tô tên những đồ dùng học tập.

  1. Draw and write (Vẽ và viết)

Học sinh vẽ tranh đồ dùng trong lớp, và viết từ chỉ đồ vật đó vào chỗ trống. Câu trả lời có thể khác nhau; ví dụ, It is a ruler (học sinh vẽ chiếc thước kẻ).

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng những bài đọc theo nhịp điệu để bổ trợ cho bài học.

Trang 2: “What's this? It’s a book.” Bài đọc này luyện cách dùng mẫu câu hỏi – trả lời với Wh-

Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học.

Trang 50-51: School Supplies (Thiết bị trường học)

1. Ôn lại những từ quen thuộc ở trang 51.

2. Giúp học sinh ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời.

a. Chỉ vào đồ vật ở trang 50 và làm mẫu câu hỏi – trả lời

T: What’s this? It’s a (pencil)

b. Làm mẫu câu hỏi – trả lời với một học sinh. Tiếp tục với các học sinh khác nếu thấy cần thiết.

c. Học sinh tiếp tục luyện đôi, dùng tranh trang 50.

3. Nếu cần, dạy thêm tên một số đồ vật ở trang 51 (chọn trong số 6-20). Khi cả lớp đã quen với từ mới, yêu cầu học sinh chỉ tranh ở trang 50.

4. Nếu cần, cho học sinh luyện câu hỏi – trả lời với những đồ vật mới vừa học.

S1: What's this?

S2: It’s a (paper clip).

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu trong trang 10-11 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn Giáo viên (Teacher’s Notes) trong Grammar and Listening Activity Book 1
LET’S LEARN SOME MORE


Mẫu câu: Is this (a book)? Yes, it is. No, it isn’t. It’s (a chair).

Từ vựng: ôn lại từ chỉ đồ dùng học tập (bag, book, chair, desk, eraser, pen, pencil, ruler)

Vật liệu: phiếu giáo viên và phiếu học sinh 1-8 (đồ dùng trong lớp), đồ dùng trong lớp (cặp, sách, ghế, bàn, tẩy, bút, bút chì, thước), rối, giấy đen, vải hoặc một túi to, tranh tường, băng/CD, máy



WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Học sinh đứng thành hai hàng đối diện nhau. Đưa phiếu giáo viên 1-8 (đồ dùng trong lớp). Đưa từng thứ một. Hàng A hỏi What's this? Hàng B trả lời It’s (a pen). Đổi vai, luyện tiếp.

    2. Walk and Talk (xem trang 16) Đặt phiếu giáo viên và phiếu học sinh (đồ dùng trong lớp, không giống nhau) xung quanh lớp học. Học sinh từng đôi đi quanh lớp. Khi giáo viên hô Stop! Các đôi đứng lại, hỏi và trả lời, dùng phiếu giáo viên và phiếu học sinh để luyện.

S1: (chỉ vào một phiếu) What's this?

S2: It’s a pencil. (chỉ vào một phiếu khác) What's this?

S1: It’s (a pen).

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)


  1. Present the positive (Yes) question-and-answer patterns (Giới thiệu mẫu câu hỏi-trả lời khẳng định Yes)

  1. Xếp một số đồ dùng trong lớp lên bàn trước mặt học sinh (hai túi, hai quyển sách, hai bút chì, hai thước kẻ, …). Dùng con rối để làm mẫu câu hỏi và câu trả lời khẳng định Yes.

Rối A: (chỉ vào một trong hai quyển sách) Is this a book?

Rối B: (gật đầu) Yes, it is.

Rối A: (chỉ vào quyển sách kia) Is this a book?

Rối B: (lại gật đầu) Yes, it is.



  1. Dùng rối B để gợi ý cho học sinh trả lời. Chỉ vào những đồ dùng còn lại, hỏi từng thứ một. T: Is this (a pencil)? Học sinh vừa gật đầu vừa trả lời đồng thanh. Ss: Yes, it is.


Cultural tips:

Người nói tiếng Anh gật đầu theo chiều thẳng đứng để tỏ ý đồng ý, và lắc đầu từ phải sang trái và ngược lại để tỏ ý không đồng ý.





  1. Dùng rối A để gợi ý cho học sinh. Chỉ vào từng thứ trên bàn, yêu cầu học sinh đặt câu hỏi. Giáo viên cùng rối B vừa gật đầu vừa trả lời.

  1. Practice (Luyện tập)

  1. Chia lớp thành hai nhóm, cho mỗi nhóm một con rối để đóng vai con rối đó. Làm mẫu và giúp học sinh đặt câu hỏi.

T: Is this a bag?

Ss: Is this a bag?



  1. Giơ từng đồ dùng nhỏ trong lớp hoặc một phiếu giáo viên. Các nhóm luyện câu hỏi – trả lời khẳng định. Một lúc sau, đổi vai, luyện tiếp.

  2. Chia lớp thành từng đôi. Dùng đồ dùng nhỏ trong lớp học hoặc phiếu giáo viên 1-8 để luyện câu hỏi – trả lời khẳng định. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.

  1. Present the negative (No) question – and – answer (Giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời phủ định No)

  1. Đặt một loạt Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh (không giống nhau) lên rãnh phấn trên bảng. Dùng con rối để làm mẫu câu hỏi – trả lời phủ định.

Rối A (chỉ vào phiếu giáo viên/học sinh số 6): Is this (a book)?

Rối B (lắc đầu): No, it isn't. It’s a bag.

Rối A (chỉ vào phiếu giáo viên/học sinh số 1) Is this a bag?

Rối B (lắc đầu): No, it isn't. It’s a book.





tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương