Danh mục nghề CÔng việc nặng nhọC ĐỘc hại nguy hiểM & ĐẶc biệt nặng nhọC ĐỘc hại nguy hiểM



tải về 2.41 Mb.
trang4/16
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích2.41 Mb.
#7875
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

NGÀNH : VẬN TẢI
Điều kiện lao động loại VI

1

Sĩ quan máy, thợ máy, thợ điện tàu viễn dương, tàu ven biển vận tải hàng hoá, xăng, dầu...

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó, chịu tác động nóng, rung và ồn.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



2

Lái xe vận tải chuyên dùng, có trọng tải từ 60 tấn trở lên.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm chịu tác động của ồn, rung và bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



3

Bốc xếp thủ công dưới các hầm tàu vận tải biển.

Công việc rất nặng nhọc, nơi làm việc rất chật hẹp, thiếu dưỡng khí, tư thế làm việc gò bó.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999


Điều kiện lao động loại V

1

Sĩ quan , thuyền viên, kỹ thuật viên, thợ máy các tầu công trình.

Thường xuyên ăn ở sinh hoạt trên sông, biển, công việc nặng nhọc, chịu tác động của sóng và tiếng ồn lớn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



2

Lái đầu máy xe lửa.

Thường xuyên lưu động theo tàu , luôn căng thẳng thần kinh, ảnh hưởng của tiếng ồn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



3

Lái xe vận tải, có trọng tải 20 tấn trở lên.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, ảnh hưởng của bụi, rung và ồn cao.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



4

Lái máy xúc dung tích gầu từ 4m­3 trở lên.

Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của bụi, ồn cao.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



5

quan boong, sĩ quan điện, vô tuyến điện, thuỷ thủ, cấp dưỡng, phục vụ, bác sĩ, quản trị trưởng trên tàu viễn dương, tàu ven biển vận tải hàng hoá, xăng dầu.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng gió, ồn và rung.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



6

Lái xe ô tô chở khách từ 80 ghế trở lên.

Công việc nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn và rung.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



7

Máy trưởng, thợ máy phà tự hành, ca nô lai dắt phà và tàu sông có công suất từ 90CV trở lên.

Nơi làm việc chật hẹp, chịu tác động của ồn, rung, nóng, thường xuyên tiếp xúc với xăng, dầu, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



8

Sản xuất vỏ tàu và các sản phẩm từ Composic.

Tiếp xúc với các hoá chất độc như: butanol, axetol, bông thuỷ tinh.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999

9

Làm việc trên dốc nổi.

Thường xuyên làm việc trên hầm chật hẹp, thiếu dưỡng khí, chịu tác động của nóng và tiếng ồn cao.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999

10

Lặn kiểm tra tàu, vệ sinh lòng bến, đặt goong phục vụ hạ thủy.

Công việc thủ công, rất nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên tiếp xúc với các vi sinh vật gây bệnh.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999


Điều kiện lao động loại IV

1

Điều độ viên trực tiếp chỉ huy chạy tàu tại các trung tâm (Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh).

Luôn giải quyết những việc phức tạp, căng thẳng thần kinh.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



2

Tuần đường, tuần cầu (đường sắt).

Đi lại nhiều, tập trung quan sát để kiểm tra đường, lưu động ngoài trời.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



3

Cấp than đầu máy hơi nước (tàu hoả).

Công việc nặng nhọc, nóng, bụi và ồn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



4

Lái ô tô ray, xe goòng.

Thường xuyên lưu động, ảnh hưởng của tiếng ồn và bụi.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



5

Vận hành máy tàu sông.

Thường xuyên lưu động trên sông, ảnh hưởng nóng, ồn, luôn tiếp xúc với dầu mỡ.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



6

Trưởng đồn móc nối đầu máy toa xe ở các ga lớn (Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh).

Làm ngoài trời, đi lại nhiều, ảnh hưởng của tiếng ồn, bụi

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



7

Nhân viên nấu ăn, phục vụ ăn uống trên tàu Bắc- Nam.

Lưu động theo tàu, công việc nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, nóng, ồn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



8

Sỹ quan, thuyền viên các tàu vận tải sông có công suất 90CV trở lên.

Thường xuyên lưu động trên sông, công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của sóng gió, ồn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



9

Cấp dưỡng tàu công trình.

ăn, ở sinh hoạt trên sông, biển như các thuyền viên; nơi làm việc chật hẹp, công việc nặng nhọc.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



10

Trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng.

Thường xuyên lưu động theo tàu, chịu tác động của ồn, rung và bụi, căng thẳng thần kinh tâm lý.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



11

áp tải, bảo vệ, giao nhận hàng hoá, hành lý, thiết bị theo tàu.

Lưu động theo tàu, chịu tác động của ồn, rung và bụi.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



12

Trực ban, điều độ, chạy tàu ở các ga.

Đi lại nhiều, giải quyết nhiều công việc phức tạp, căng thẳng thần kinh tâm lý.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



13

Trưởng đồn, móc nối, dẫn máy ở các ga lập tàu.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, chịu tác động của ồn và bụi.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



14

Quay ghi đường sắt ở các ga lập tàu.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công nặng nhọc, chịu tác động của ồn và bụi.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



15

Gác chắn đường ngang cấp I, gác chắn cầu chung.

Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, bụi than và bụi hỗn hợp (khi tàu chạy qua).

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



16

Tuần hầm đường sắt.

Đi lại nhiều trong hầm tối, tập trung quan sát để kiểm tra đường.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



17

Vệ sinh sân ga, vệ sinh toa xe ở các ga xe lửa.

Làm việc ngoài trời, ảnh hưởng của ồn và bụi.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



18

Lắp đặt và đại tu thiết bị thông tin tín hiệu đường sắt.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu tác động của bụi.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



19

Sàng và cấp cát đầu máy xe lửa.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của bụi nồng độ rất cao.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



20

Vận hành bể luộc rửa phụ tùng đầu máy toa xe.

Công việc nặng nhọc, luôn tiếp xúc với dầu mỡ và các hoá chất độc.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



21

Phụ cẩu, móc cáp.

Làm việc ngoài trời công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



22

Phục vụ ăn, uống cho công nhân duy tu và đại tu đường sắt.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, chịu tác động của nóng, bụi

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



23

Thuyền trưởng, thuyền phó, thủy thủ phà, canô lai dắt phà.

Chịu tác động của sóng, gió, ồn, rung, thường xuyên tiếp xúc với xăng, dầu.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



24

Điều khiển máy bánh hơi khi công nền, mặt đường.

Làm việc nặng nhọc, ảnh hưởng của nóng, bụi và rung.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



25

Lái xe vận tải từ 7 tấn đến dưới 20 tấn.

Nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý, ồn, rung, nguy hiểm.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



26

Lái xe ô tô khách từ 40 ghế đến dưới 80 ghế.

Lưu động, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh, chịu tác động của ồn và rung.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996





NGÀNH : XÂY DỰNG GIAO THÔNG

& KHO TÀNG BẾN BÃI
Điều kiện lao dộng loại VI

1

Ngâm tẩm, bảo quản tà vẹt phòng mục bán tự động.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại do phải tiếp xúc trực tiếp với hoá chất độc mạnh (phenol) có nồng độ rất cao.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



2

Thợ lặn công trình.

Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của áp suất cao.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



3

Quản lý và khai thác đèn biển trên quần đảo Trường Sa.

Thường xuyên chịu tác động của sóng, gió, ồn và khí hậu khắc nghiệt.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996




Điều kiện lao động loại V

1

Làm mới, đại tu đường sắt.(Đặt đường sắt, mộc cầu, nề cầu)

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



2

Vận hành máy chèn đường sắt.

Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của tiếng ồn, rung lớn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



3

Bốc xếp thủ công ở các cảng.

Công việc thủ công, làm việc ngoài trời và rất nặng nhọc.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



4

Bốc xếp thủ công ở các ga, kho, bến bãi.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công rất nặng nhọc.

QĐ 915/ LĐTBXH

30/7/1996



5

Kích kéo lắp dầm thép trên cao.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rung và ồn.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



6

Đổ bê tông, xây mố, trụ cầu.

Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rung và ồn.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



7

Gia công cọc, ván thép; lắp nâng hạ dầm cao.

Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rung và ồn.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



8

Phun cát tẩy rỉ.

Làm việc ngoài trời, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của rung, ồn, bụi nồng độ rất cao.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



9

Vận hành máy đóng cọc xây dựng công trình.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với dầu mỡ, ồn, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



10

Lái cẩu nổi thi công cầu và lao lắp dầm cầu.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của tiếng ồn cao.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



11

Tán đinh ri vê kết cấu thép.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, nóng, khí CO và CO2.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



12

Khoan nhồi bê tông tạo cọc móng trụ cầu; vận hành máy tạo vữa Ben-tô-nít vào lỗ khoan cọc nhồi.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, luôn tiếp xúc với hoá chất và ồn.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



13

Làm việc dưới móng trụ cầu trong vòng vây cọc, ván thép.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của tiếng ồn .

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



14

Pha chế sơn và phun sơn hầm cầu.

Tiếp xúc hoá chất độc hại, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



15

Hàn đối đầu các dầm cầu thép.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý, thường xuyên tiếp xúc với hơi khí độc.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



16

Sử dụng máy quang tuyến X chụp mối hàn dầm cầu, mặt cầu thép.

Làm việc ngoài trời, tư thế lao động gò bó, chịu tác động trực tiếp của tia rơn ghen.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



17

Đào đất, đá hạ giếng chìm bằng thủ công.

Lao đông thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn và bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



18

Phá đá, phá trụ cầu, phá dầm cầu dưới nước.

Công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



19

Vận hành máy trộn bê tông nhựa nóng (không có buồng điều khiển)

Chịu tác động của nhiệt độ cao, ồn, rung mạnh, hơi khí độc và bụi nhiều.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



20

Cấp nhựa cho máy nấu nhựa bằng thủ công.

Rất nặng nhọc, độc hại và nóng.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



21

Nấu, tưới nhựa nóng vá láng mặt đường bằng thủ công.

Nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với hơi, khí, bụi độc và bức xạ nhiệt.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



22

Xây dựng, lắp ráp, sửa chữa thiết bị, công trình hải đăng, đèn đảo.

Công việc thủ công, nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng gió.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



23

Quản lý và khai thác đèn biển trên các đảo và cửa biển.

Chịu tác động của sóng, gió và khí hậu khắc nghiệt.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



24

Gạt than, phân bón rời dưới hầm tàu biển, tàu sông, xà lan.

Nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



25

Thợ lặn căn kê tàu

Lao động nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



26

Sơn, cạo rỉ đấy tàu.

Lao động nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc thiếu dưỡng khí, hôi thối.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



27

Khảo sát, kiểm tra, thông báo luồng cửa sông, cửa biển.

Thường xuyên làm việc ngoài trời, trên sông nước, môi trường hôi thối, bẩn thỉu.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



28

Thắp đèn ở các phao trên luồng hàng hải, cửa sông, vùng hồ, dọc theo các sông có vận tải thuỷ.

Làm việc ngoài trời, nguy hiểm, chịu tác động của sóng gió, rung lắc, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



29

Thợ sắt, thợ hàn sắt trên các công trình xây dựng và sửa chữa cầu.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, rung, khí CO2, CO...

QĐ1152/

LĐTBXH


18/9/2003



Điều kiện lao động loại IV

1

Sửa chữa, bảo dưỡng, duy tu cầu, đường sắt.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công nặng nhọc, bụi.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



2

Vệ sinh sân ga, vệ sinh toa xe ở các ga (Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh).

Làm việc ngoài trời, ảnh hưởng của ồn và bụi bẩn.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



3

Lái xe cần trục từ 20 tấn trở lên.

Công việc nặng nhọc, nóng.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



4

Lái máy ủi.

Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của ồn, rung và bụi.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



5

Trực trạm quản lý đường sông, ven biển, lòng hồ.

Lưu động trên sông, công việc nặng nhọc.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



6

Lái cẩu điện, cẩu diezen ở cảng.

Chịu tác động của ồn, bụi và nóng.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



7

Vận hành cẩu trục chân đế ở cảng.

Tiếp xúc thường xuyên với bụi và ồn rất cao.

QĐ 1453/ LĐTBXH

13/10/1995



8

Đúc bê tông dầm cầu dự ứng lực, cọc ống ly tâm.

Công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn cao, nóng và bụi

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



9

Hàn ống thép phục vụ cọc khoan nhồi.

Làm việc ngoài trời, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của khí độc (khí hàn).

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



10

Làm ván khuôn cấu kiện dầm cầu, mố trụ cầu, làm sắt cầu, cẩu cáp.

Lao động ngoài trời, nặng nhọc nguy hiểm.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



11

Điều khiển máy dầm bê tông, cấu kiện bê tông.

Công việc nặng nhọc, chịu ảnh hưởng của tiếng ồn rung và bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



12

Đúc đẩy bê tông dự ứng lực.

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, ồn và bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



13

Vận hành trạm trộn bê tông nhựa nóng tự động (có buồng điều khiển).

Chịu tác động của ồn, căng thẳng thần kinh tâm lý.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



14

Vận hành máy nấu nhựa, máy sấy đá, nồi hơi bảo ôn trạm trộn bê tông nhẹa nóng.

Làm việc ngoài trời, chịu tác động của hơi khí độc và nhiều bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



15

Phục vụ trạm bê tông nhựa nóng (vận chuyển nguyên liệu, nhiên liệu, tháo bao bột đá vào băng chuyền, xúc và vận chuyển bột đá ở máy sấy thải ra, quét dọn dầu, than... quét dầu, phun dầu vào thùng xe chở bê tông nhựa nóng.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc, tiếp xúc với hơi lhí độc, bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



16

Sửa chữa cơ khí thiết bị tại trạm trộn bê tông nhựa nóng.

Làm việc ngoài trời, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của hơi, khí, bụi độc.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



17

Lái các loại xe lu lăn đường.

Nặng nhọc, ồn, rung, nóng và bụi nhiều.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



18

Điều khiển xe máy ép hơi thổi bụi mặt đường, xe phun nhựa nóng, máy trải thảm bê tông nhựa nóng.

Làm việc ngoài trời, chịu tác động của ồn, rung, bụi, hơi khí độc và nóng.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



19

Cuốc, xúc bùn, san mặt đường theo máy trải thảm bê tông nhựa nóng.

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của nóng, hơi khí độc.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



20

Sản xuất bê tông, nhựa đường, nhũ tương.

Tiếp xúc thường xuyên với nóng, bụi đá, hơi khí độc (hyđrôcacbua axít và các chất phụ gia khác).

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



21

Duy tu, sửa chữa cầu, đường bộ

Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của bụi.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



22

Nhân viên hoa tiêu.

Làm việc trong buồng lái trên tàu biển, luôn đứng suốt hành trình dẫn tàu, tập trung quan sát cao, căng thẳng thần kinh tâm lý.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



23

Đóng bao phốt phát, aparít, phân lân, urê,... ở các kho, bến, bãi, cảng sông, cảng biển, ga đường sắt.

Công việc thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của bụi độc.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



24

Trắc địa địa hình, địa chất khảo sát đường bộ, đường sông và đường biển.

Công việc nặng nhọc, thường xuyên lưu động, chịu tác động của bụi, mưa nắng.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



25

Sửa chữa, lắp đặt hệ thống điện, đường ống trong hầm tàu thuỷ.

Nơi làm việc chật hẹp, công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



26

Hoả công dưới hầm tàu thuỷ, xà lan.

ảnh hưởng nóng, ồn, thiếu dưỡng khí.

QĐ 1629/ LĐTBXH

26/12/1996



27

Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật đóng, sửa chữa tàu, thuyền ở các bến cảng.

Công việc nặng nhọc, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999

28

Sản xuất Matít để xảm vỏ tàu gỗ.

Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, thường xuyên tiếp xúc với hoá chất.

QĐ190/

LĐTBXH


03/3/1999





tải về 2.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương